Lêi më ®Çu
Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức,
điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án. Từ khâu hình thành , thẩm
định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu
quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư đồng thời
phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và
có hiệu quả cao.
Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích đánh giá
trong suốt quả trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự
tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu
thực hiện dự án.
Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai
thập kỷ vừa qua, và đời sống của đại bộ phận người dân đã chuyển từ “ăn no mặc
ấm” sang “ăn ngon mặc đẹp”. Đã có số liệu cho thấy rằng số người từ 50 tuổi trở
lên chiếm gần 15% dân số cả nước và vì cuộc sống đã sung túc hơn so với trước kia
nên tuổi thọ bình quân cũng tăng: nam giới khoảng 71 tuổi, nữ giới khoảng 73 tuổi.
Cấu trúc xã hội gần đây cũng thay đổi do người trí thức ở thành thị có xu hướng
ngại lập gia đình, thích sống thoải mái không vướng bận con cái, vì thế số dân trẻ
dần giảm đi. Và không thể không tính đến số người Việt kiều lớn tuổi đang sinh
sống ở nước ngoài có nhu cầu định cư tại quê hương, cho nên số người lớn tuối sẽ
tăng lên nhanh chóng.
Qua bài thảo luận một và hai, và quá trình tìm tòi, học hỏi từ thực tế, cũng
như quá trình rút kinh nghiệm trong chín buổi học, tôi hi vọng rằng bài tiểu luận
này sẽ mang lại cho thầy và các bạn , một bản dự án đầy đủ và phản ánh sát thực
các công việc cần phải làm trong quá trình quản trị dự án “Quy hoạch “nhà trẻ”
cho người già”.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tªn dù ¸n: Quy hoạch khu điều hành “nhà trẻ” cho người già
2. Người quản lý dự án: Công ty cổ phần SKM
3. Chủ đầu tư: Công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư BLUESKY
Địa chỉ : Số 8 ngõ 554 Nguyễn Văn Cừ
4. Thời gian thực hiện: Khoảng 118 ngày với độ co giãn 11 ngày
5. Ý tưởng
Hiện trạng: Ở Việt Nam số người từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% dân
số và do cuộc sống đã sung túc hơn cho nên tuổi thọ cũng tăng, nam giới
khoảng 71tuổi, nữ giớí khoảng 73 tuổi cao hơn mức trung bình của thế giới.
Gần đây người thành thị lại có xu hướng thời thượng ngại lập gia đình, thích
sống thoải mái tự do không vướng bận con cái. Cũng không thể không tính đến
số người Việt lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu về định cư ở quê
hương.
Lại thêm, để dồn sức ưu tiên cho phát triển kinh tế bền vững, nhà nước
không còn cách nào khác là phải ban hành chính sách hạn chế sinh con. Viễn
cảnh một cặp vợ chồng trẻ phải giảm thời gian làm việc, học tập, nghiên cứu,
hưởng thụ để chăm sóc cho những người lớn tuổi trong gia đình là điều khó
tránh khỏi, có thể sự phát triển kinh tế xã hội cũng vì thế mà chịu ảnh hưởng.
Dù hiện nay tháp tuổi hình nón của nước ta khá lạc quan, trẻ là đáy già là đỉnh,
nhưng với tốc độ lão hoá dân số đang tăng nhanh cho thấy trong tương lai gần
cái nón đó sẽ bị lật ngược. Vì vậy, vấn đề chăm sóc người cao tuổi không chỉ là
nỗi bận tâm của từng gia đình mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, trong đó
có giới kinh doanh.
Bằng trực giác nhạy bén của người làm kinh doanh,chúng tôi nhận thấy rằng
vào thời điểm này mô hình nhà trẻ cho người già là sự cần thiết cho xã hội
VN,và chúng tôi thực sự muốn góp phần chia sẻ trác nhiệm này với nhà
nước,với cộng đồng thông qua hoạt động đầu tư “nhà trẻ“ cho người già
6. Môc ®Ých vµ môc tiªu dù ¸n
●Mục đích:
- Quy hoạch một khu vui chơi,giải trí,trao đổi và học tập cho những người
già.Tạo một không gian thân thiện và những điều kiện chăm sóc tốt nhất cho
người già.
- Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống: kính trọng người già, hiếu thảo với cha
mẹ.
- Góp phần giải quyết một số vấn đề an sinh xã hội, tạo ra một món ăn tinh thần
ngày càng trở nên cần thiết cho lứa tuổi “đã xế chiều”
-Giúp con cháu của họ có thể an tâm về ông bà, cha mẹ của mình để học tập,
làm việc có hiệu quả hơn.
-Tạo một không gian đầm ấm, thoải mái nhưng không kém phần sôi nổi với điều
kiện đầy đủ để học tập, phát huy những “môn học giải trí” , xua đi những nỗi lo
cô độc, buồn chán của tuổi già.
●Mục tiêu:
-Quy hoạch một “nhà trẻ” phục vụ tốt cho 200-250 cụ
-Tập trung đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi trong các hạng mục của dự án
quy hoạch,và luôn luôn lấy họ làm trung tâm.
7. Các bên liên quan trong dự án:
Ban quản lý dự án “nhà trẻ” cho người già
Sở quy hoạch thành phố Hà Nội
Chủ đầu tư: Công ty tư vấn thiết kế và dịch vụ đầu tư BLUESKY
Ban chuyên gia tư vấn
Các tổ chức liên quan khác(báo điện tử, báo in…)
8. Tài nguyên của dự án
Nhóm chuyên gia tư vấn
Những thiết bị máy móc sử dụng trong dự án
Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án
9. Chi phí: 1.416.000.000
PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ”
CHO NGƯỜI GIÀ
I Khái quát dự án
-Diện tích xây dựng: 300m2
-Độ cao của tòa nhà: 3 tầng
-Phân bổ : +Tầng 1: khu nhà ăn
+Tâng 2,3: khu nghỉ ngơi
Hầm để xe
Khu nhà ăn
Bếp
Phòng ngủ:
Khung cảnh bao trùm khu nhà trẻ là cây cối và những con đường lát đá
nhỏ trải dài. Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế nhiều ghế đá cho các cụ ngồi
nghỉ chân đọc sách hay bàn đá cho những cụ ông, cụ bà yêu thích cờ
tướng… thậm chí còn có cả võng cho các cụ nếu các cụ có nhu cầu muốn
được một giấc ngủ trưa có cây cối chim hót..
II. Mô hình quản trị dự án
Tích hợp
Phạm
vi
Nhân lực
Đấu thầu
Thời gian
Chất lượng
Chi Phí
Thông tin
1.Người quản lý dự án và các bên liên quan
Rủi ro
2.Các bước thực hiện quản trị dự án:
Điều chỉnh
Xác định
và tổ chức
Lập kế
hoạch
Quản lý
Kiểm
soát
Kết thúc
III. Quản lý dự án
1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management)
Quản trị phạm vi dự án bao gồm quá trình xác định và kiểm soát các công
việc thuộc về dự án và phải thực hiện để đảm bảo dự án kết thúc thành công.
Chúng tôi xác định phạm vi cho cả dự án
- Mục đích xác định phạm vi
+ Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí và tài nguyên.
+ Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển dự án.
+ Giúp truyền đạt rõ ràng trách nhiệm của mỗi công việc.
- Cấu trúc phân rã công việc: là phân nhóm các công việc cần thực hiện trong dự
án, những công việc này xác định phạm vi tổng thể dự án. Đây là tài liệu nền tảng
trong quản lý dự án vì nó cung cấp cơ sở cho việc lập kế hoạch và quản lý lịch
biểu, chi phí và những thay đổi.
1.1. Sơ đồ cây sản phẩm:
“Nhà
trẻ”
Khu nhà
ở và sinh
hoạt
Khu nhà
ăn
Khu nghỉ
ngơi
1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm
Khu
Sản phẩm
Khu •Diện tích xây
nhà ở dựng:300m2
và
•Độ cao của tòa nhà:3
sinh
tầng
hoạt
•Phân bổ :
Mục tiêu
Tiêu chí
đánh giá
Yêú tố thành
công
• Khu nhà ăn
phục vụ
những món ăn
phù hợp với
người già
đồng thời đảm
bảo cung cấp
•Phòng ăn
được thiết kế
theo phong
cách hiện
đại,là sự pha
trộn giữa
những nét văn
•Khu trung
tâm được chia
làm 3
tầng,mỗi tầng
đảm nhận 1
chức năng
riêng nhằm
+Tầng 1:khu nhà ăn
phục vụ cho công
nhân viên và các cụ
+Tâng 2,3:khu nghỉ
ngơi
đầy đủ các
chất dinh
dưỡng trong
từng bữa
ăn,cũng như
thực hiện tốt
việc bảo đảm
vệ sinh an
toàn thực
phẩm.
-Là nơi các
cụ thể hiện
khả năng nấu
nướng của
chính bản
thân mình
cũng như
đươc học hỏi
thêm về các
món ăn không
chỉ của
phương Đông
mà của cả
phương Tây.
hóa phương
Đông và
phương Tây
đáp ứng được
nhu cầu tối đa
của các cụ
-Cách bài trí
bên trong căn
phòng tạo
được không
gian gần
gũi,thân
mật,ấm cúng
cho các cụ.
•Trang bị cơ
sở vật chất
hiện đại phù
hợp với người
già
-Được trang
bị hệ thống cơ
sở vật chất
hiện đại,đồ
dùng tiện nghi
nhưng vẫn
phù hợp với
người già.
-Không gian
nhà ăn thoáng
đãng với thiết
kế 4 mặt đều
là cửa kính có
thể nhìn ra
ngoài trời,tạo
khung cảnh
gần gũi với
thiên nhiên.
1.3. Xác định phạm vi dự án:
1.3.1. Phạm vi dự án:
phạm vi quy hoạch gồm khảo sát địa hình,thiết kế mô hình và từng sản phẩm
của dự án và tổ chức đấu thầu thiết kế các phần liên quan
thuế đội khảo sát địa chất thủy văn
Thuê công ty thiết kế kiến tạo mô hình và thiết kế từng sản phẩm của dự án
(
ngoài các sản phẩm quy hoạch còn có cả hệ thống đèn, đường giao thông, hệ
thống điện, hệ thống cáp thoát nước và xử lý rác thải ).
Thuê các nhóm chuyên gia tư vấn hợp tác.
Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thiết kế.
1.3.2. Phạm vi ban quản lý:
Thuê đội khảo sát địa hỡnh,thuê công ty thiết kế quy hoạch dự án.Tổ chức đấu thầu
thiết kế, thuê chuyên gia tư vấn quy hoạch
1.3.3. Bảng phân công công việc WBS:
STT
Công việc
Trách nhiệm
1
Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư
Giám đốc
2
Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan
Ban điều hành
3
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý
Ban thông tin và ban
thư ký hành chính, ban
tư vấn
4
Thuê khảo sát địa hình
Ban thiết kế và ban
thông tin, ban tư vấn
5
Lập dự toán về mặt quản lý
Ban tài chính, ban tư
vấn
6
Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu
Ban thông tin và ban
thiết kế
7
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu
Ban tư vấn và ban điều
hành
8
Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu
Ban điều hành
9
Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư
Ban thông tin
10
Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công
việc
Ban thiết kế
11
Hoàn thiện và trỡnh chủ đầu tư bản quy hoạch
Ban điều hành
12
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
Ban thông tin
13
Sử a chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch
Ban thiết kế
14
Họp bàn quản lý, rỳt kinh nghiệm và kết thúc dự
án
Tất cả các ban
1.4. Kiểm soát phạm vi:
Trong quá trỡnh thực hiện dự án, ban điều hành có trách nhiệm quản lý sao cho
không có sự chồng chéo công việc giữa các phũng ban. Đảm bảo công việc được
phân chia chính xác cho các phũng ban, phù hợp với năng lực và trỡnh độ của từng
cá nhân.
Nếu có sự thay đổi hoặc sự nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù
hợp và nhanh chóng.
Ban QLDA họp tổng kết thành quả dự án. Quan tâm phân tích các sai sót, rút kinh
nghiệm, tổng kết thành quả công việc của các ban và rút kinh nghiệm trong các dự
án sau.
1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi
1.5.1. Kiểm tra phạm vi
- Khó tạo được phạm vi WBS tốt cho một dự án.
- Kiểm tra phạm vi dự án và giảm thiểu thay đổi phạm vi là điều khó hơn.
1.5.2. Điều kiện thay đổi phạm vi
- Các đề xuất giảm các yêu cầu đầy đủ và thay đổi yêu cầu.
- Dùng phần mềm để quản trị phạm vi dự án.
- những thăy đổi trong phạm vi và kiểm soát có thể được thăy đổi theo mẫu sau
M« t¶ thay
Ph©n tÝch t¸c
®æi
®éng
Phạm vi dự án
bị kéo dài
không đúng
trọng tâm
Lan man sang
các hoạt động
khác không
thuộc chức
năng của dự
án
Møc -u tiªn
Trung bình
Tr¸ch nhiÖm
C¸ch xö lý
Các phòng ban Ban quản lý
liên quan
cần có những
điều chỉnh cơ
cấu hoạt động
cũng như hoạt
động cụ thể
của từng
phòng ban
- Các đề xuất giảm các yêu cầu không đầy đủ và thay đổi yêu cầu.
+ Tuân thủ quy trình quản lý yêu cầu.
+ Dùng các kỹ thuật prototyping, use case modeling và JAD .
+ Các yêu cầu phải được viết ra và giữ chúng luôn hiện hành.
+ Phải có thử nghiệm thoả đáng và phải thử nghiệm trong suốt chu trình
sống của dự án.
+ Xem xét nhừng thay đổi từ góc nhìn hệ thống.
+ Nhấn mạnh những gì hoàn tất để giúp tập trung vào nhừng gì quan trọng
nhất.
+ Phân bổ tài nguyên đặc thù để xử lý các yêu cầu thay đổi hoặc nâng cấp.
- Dùng phần mềm quản trị phạm vi dự án.
+ Phần mềm xử lý văn bản tạo các tài liệu liên quan đến phạm vi dự án.
+ Các bản tính giúp thực hiện các tính toán tài chính, tạo mô hình tính điểm
có trọng số và phát triển các biểu đồ, đồ thị.
+ Phần mềm giao tiếp như email và web giúp làm rõ hơn và truyền đạt tốt
hơn thông tin về phạm vi dự án.
+ Phần mềm quản trị dự án giúp tạo WBS, nền tảng cho các công việc trong
biểu đồ Gantt.
+ Có thể dùng các phần mềm chuyên dùng để áp dụng các phương pháp
bảng điểm cân đối ( Balanced scorecard), mind maps, quản lý yêu cầu.
Những thay đổi trong phạm vi có thể được kiểm tra và kiểm soát theo biểu
mẫu sau:
Biểu mẫu kiểm soát, kiểm tra thay đổi trong phạm vi
Giai đoạn
I
II
III
IV
STT
Công việc
1
Khảo sát địa hình
2
Thiết kế sơ bộ và lập dự toán
3
Lựa chọn nhà thầu
4
Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết
5
Thẩm định thiết kế
6
Hoàn thành thiết kế bản quy hoạch dự án
7
Họp tổng kết dự án
2. Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n (project time management)
Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n lµ viÖc lËp kÕ ho¹ch, ph©n phèi vµ gi¸m s¸t tiÕn ®é thêi
gian nh»m ®¶m b¶o thêi h¹n hoµn thµnh dù ¸n.
Qu¶n trÞ thêi gian x¸c ®Þnh râ mçi c«ng viÖc kÐo dµi bao l©u, khi nµo b¾t ®Çu,
khi nµo kÕt thóc vµ toµn bé dù ¸n bao giê sÏ hoµn thµnh.
2.1. X¸c ®Þnh c¸c c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn
Do khèi l-îng c«ng viÖc cña dù ¸n kh¸ lín, nªn ®-îc thùc hiÖn theo tr×nh tù sau:
STT
Công việc
1
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
2
Thực hiện thủ tục chuẩn bị
3
Lựa chọn nhà thầu
4
Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết
5
Thẩm định thiết kế
6
Hoàn thiện thiết kế bản quy hoạch dự án
7
Họp tổng kết dự án
2.2. LËp kÕ ho¹ch thêi gian:
Giai đoạn
STT
Khởi đầu
1
(1/1/2010)
2
Thực
Công việc
Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ
đầu tư
Thành lập ban quản lý và họp các bên
liên quan
Kế hoạch
thời gian
1/2010
1/2/2010
3
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý
30/2/2010
4
Thuê khảo sát địa hình
3/2010
hiện
5
Lập dự toán về mặt quản lý
6
Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu
7
8
9
10
Kết thúc
11
12
13
14
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng
thầu
Phê duyệt và thông báo kết quả trúng
thầu
Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu
tư
4/2010
5/20108/2010
1/9/2010
30/9/2010
10/2010
Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực
10/2010-
hiện công việc
12/2011
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy
hoạch
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản
quy hoạch
1/2012
2/2012
4/2012
Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và
Đầu tháng
kết thúc dự án
7/2012
Dự án thực hiện trong 118 ngày
2.3. Sắp xếp công việc
Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án
STT
Công việc
Công Việc
Trước
Tên Công Việc
Công Việc
Sau
A
_
Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu
tư
E,C
B
_
Thành lập ban quản lý và họp các bên liên
quan
C,D
C
B
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý
D
B
Thuê khảo sát địa hình
F
E
A
Lập dự toán về mặt quản lý
F
F
E,D
G
Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu
G,I
F
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng
thầu
H
H
G
Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu
J
I
F
Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư
K
J
H
Đươn vị trúng thầu và ban thiết kế thực
hiện công việc
K
K
I,J
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy
hoạch
L
L
K
Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
M
M
L
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy
hoạch
N
N
M
Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết
thúc dự án
_
2.4. Ước tính thời gian thực hiện công việc
Bảng ước tính thời gian thực hiện công việc
§¬n vÞ tÝnh: ngµy
Tên Công Việc
Thời gian
bi quan
Thời gian
lạc quan
Thời
gian
thường
gặp
A
Tiếp nhận và kí kết hợp đồng
19
13
16
16
B
Thành lập ban quản lý và họp
các bên liên quan
33
23
31
30
C
Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý
16
12
14
14
D
Thuê khảo sát địa hình
120
90
110
108
E
Lập dự toán về mặt quản lý
90
60
75
75
F
Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức
đấu thầu
94
82
91
90
G
Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét
duyệt trúng thầu
20
15
17
17
H
Phê duyệt và thông báo kết
quả trúng thầu
16
10
13
13
I
Báo cáo kết quả đấu thầu cho
chủ đầu tư
17
13
15
15
J
Đơn vị trúng thầu và ban thiết
kế thực hiện công việc
290
260
275
275
K
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư
bản quy hoạch
70
50
60
60
L
Chủ đầu tư nhận xét và phê
duyệt
30
20
25
25
M
Sửa chữa, hoàn thiện và bàn
giao bản quy hoạch
28
23
25
25
N
Họp bàn quản lý, rút kinh
nghiệm và kết thúc dự án
20
10
15
15
Công
việc
Thời
gian
dự tính
C«ng thøc tÝnh
Thêi gian dù tÝnh:
te
t o 4t m t p
6
Trong ®ã:
te: thêi gian dù tÝnh
t0: thêi gian l¹c quan
tm: thêi gian th-êng gÆp
tp : thêi gian bi quan
2.5. LËp kÕ ho¹ch tiÕn ®é:
- Khởi động dự ¸n: th¸ng 1 n¨m 2010
- Xong thủ tục pháp lý, khảo sát địa hình: tháng 5 năm 2010
- Xong đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: tháng 10 năm 2010
- Xong thiết kế : tháng 4 năm 2012
- Kết thúc dự án: tháng 7 năm 2012
2.6. KiÓm so¸t tiÕn ®é
SV(schedule variance): BiÕn thiªn vÒ lÞch tr×nh
SV = BCWP – BCWS
(KÕt qu¶ - Cam kÕt)
NÕu SV = 0 dù ¸n ®óng tiÕn ®é
SV > 0 dù ¸n nhanh tiÕn ®é
SV <0 dù ¸n chËm tiÕn ®é
SPI (schedule performace index): chØ sè ®¸nh gi¸ tiÕn ®é ho¹t ®éng cña
dù ¸n
SPI = BCWP/ BCWS
NÕu SPI = 1 dù ¸n ®óng tiÕn ®é
SPI >1 dù ¸n nhanh tiÕn ®é
SPI <1 dù ¸n chËm tiÕn ®ộ
3. Quản trị chi phí dự án(project cost management)
Quản trị chi phí dự án là quá trình dự tóan kinh phí,giám sát thực hiện chi phí
theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án,là việc tổ chức phân tích số liệu
và báo cáo những thông tin về chi phí.
3.1. Lập kế hoạch chi phí.
Bảng tổng hợp chi phí dự án
ĐVT:VNĐ
Nội dung
Chi phí
Thuê thiết kế nhà trung tâm
218.000.000
Thuê đội khảo sát địa hình
150.000.000
Đội ngũ chuyên gia tư vấn
265.000.000
Đội ngũ nhân viên dự án
587.000.000
Chi phí khác
196.000.000
Tổng chi phí
1.416.000.000
3.2. Dự toán chi tiết chi phí.
3.2.1. Chi phí thuê thiết kế
STT
Khoản mục
Chi phí(VNĐ)
Tầng 1: Thiết kế khu nhà ăn phục
vụ cho công nhân viên và các cụ
67.000.000
2
Tầng 2 + 3: Thiết kế khu nghỉ ngơi
113.000.000
3
Thiết kế khác
38.000.000
1
Tổng Chi phí(VNĐ)
218.000.000
- Xem thêm -