Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG...

Tài liệu QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHỐ LÊ LAI, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

.PDF
26
314
81

Mô tả:

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHỐ LÊ LAI, THỊ TRẤN NGỌC LẶC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––– THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI PHỐ LÊ LAI, THỊ TRẤN NGỌC LẶC Giám đốc Chủ trì - Kiến trúc - Hạ tầng kỹ thuật KS. Trịnh Đình Long KTS. Trần Ngọc Dũng KTS. Nguyễn Trung Kiên KTS. Lê Thiện Sinh KTS. Phạm Vĩnh Dương KS. Nguyễn Thành Trung ThS. KS. Bùi Đức Hợp Thanh hóa, ngày tháng năm 2014 CÔNG TY TNHH TƢ VẤN & ĐẦU TƢ XD KHÁNH LINH Giám đốc Trịnh Đình Long Hoàn thành 2014 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai MỤC LỤC PHẦN I - MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 4 1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án. ............................................................... 4 1.1.1. 1.1.2. 1.1.3. Lý do : ....................................................................................................... 4 Mục tiêu : .................................................................................................. 4 Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch: ................................................... 5 1.2. Các căn cứ lập quy hoạch: ................................................................................ 5 1.2.1. Các cơ sở pháp lý ...................................................................................... 5 1.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu ..................................................................... 5 PHẦN II .......................................................................................................................... 6 ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG .................................................. 6 2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên: .............................................................................. 6 2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất: ............................................................................. 6 2.1.2. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 6 2.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 7 2.1.3. Điều kiện địa chất :....................................................................................... 7 2.1.4. Địa chấn: ...................................................................................................... 8 2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu ........................................................................ 8 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai. ...................................................................... 8 2.2.2. Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc: ......................................... 8 2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.............................................................. 10 2.3.1. Giao thông ................................................................................................... 10 2.3.2. Hiện trạng nền xây dựng và thoát nước ...................................................... 11 2.3.3. Hiện trạng cấp nước .................................................................................... 11 2.3.4. Hiện trạng cấp điện ..................................................................................... 12 2.3.5. Thông tin liên lạc ........................................................................................ 12 2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 12 2.3.1. Thuận lợi: ................................................................................................ 12 2.3.2. Khó Khăn: ............................................................................................... 13 2.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án ........................................................... 13 PHẦN III ....................................................................................................................... 14 QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ................................................................ 14 3.1. Quan điểm nghiên cứu:................................................................................... 14 3.2. Phương án quy hoạch: .................................................................................... 14 3.3. Quy hoạch sử dụng đất: .................................................................................. 15 3.4. Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng........................................ 15 Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 2 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai 3.5. Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình .......................... 16 3.6. Giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng ...................................................... 17 PHẦN IV ....................................................................................................................... 18 QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ................................................. 18 4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông...................................................... 18 Lộ giới: 18.50m ......................................................................................................... 19 4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật .......................................................................... 19 4.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, chất thải rắn và VSMT ....................................... 23 4.4. Quy hoạch cấp nước: ...................................................................................... 24 4.5. Quy hoạch cấp điện: ....................................................................................... 25 4.6. Thông tin liên lạc: ........................................................................................... 25 PHẦN V ........................................................................................................................ 26 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 26 5.1. Kết luận........................................................................................................... 26 5.2. Kiến nghị : ...................................................................................................... 26 Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 3 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai PHẦN I - MỞ ĐẦU 1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án. 1.1.1. Lý do : Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số: 356 /2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009 đã xác định tính chất chức năng và định hướng phát triển đô thị. Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua đô thị sau năm 2020 sẽ thành đường cao tốc vì vậy cách ứng sử cũng như lộ giới quản lý sẽ có nhiều thay đổi nên cần định hướng cho phù hợp với tình hình mới. Sử dụng khai thác quỹ đất có hiệu quả. Đầu tư cơ sở hạ tầng và xây dựng chỉnh trang đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu về phát triển đô thị đồng thời cải tạo môi trường cảnh quan khu vực. Đáp ứng nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp muốn vào đầu tư xây dựng kinh doanh trên địa bàn. Với những lý do trên việc nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ thương mại và cơ quan văn phòng thuộc đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, nhằm từng bước đưa quy hoạch vào cuộc sống, đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị trong tương lai. 1.1.2. Mục tiêu : - Cụ thể hoá Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số: 356 /2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009. - Tạo quỹ đất phát triển đáp ứng nhu cầu về thương mại dịch vụ, trụ sở các cơ quan, văn phòng, góp phần cải tạo bộ mặt không gian kiến trúc cảnh quan cho đô thị. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá. - Nâng cao đời sống tinh thần, vật chất người dân khu vực và vùng lân cận. - Làm cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng. - Tăng hiệu quả sử dụng đất, khai thác tạo nguồn thu cho Ngân sách. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 4 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai 1.1.3. Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch: - Chức năng sử dụng đất: tuân thủ quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt; - Hạ tầng kỹ thuật đầu tư đồng bộ về giao thông, điện nước..v.v - Kiến trúc cảnh quan: hiện đại phù hợp với không gian chung và bản sắc văn hóa khu vực; - Tuân thu lộ giới quản lý đường HCM theo quy định ; 1.2. Các căn cứ lập quy hoạch: 1.2.1. Các cơ sở pháp lý - Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về từng loại hồ sơ của quy hoạch đô thị; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng, về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch XD và quy hoạch đô thị; - Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 3595/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa); Quyết định số: 356 /2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa. 1.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu - Các nguồn số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực. - Các bản đồ Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa. - Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch đo vẽ 2/2014. - Bản đồ địa chính thị trấn Ngọc Lặc. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 5 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai PHẦN II ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên: 2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất: Khu đất nghiên cứu lập QHCT tỉ lệ 1/500 thuộc địa giới quản lý hành chính thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, có ranh giới như sau: - Phía Bắc giáp bãi đất sông Cầu Chày; - Phía Nam giáp Quốc lộ 15 A; - Phía Đông giáp đường Hồ Chí Minh; - Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng và tái định cư Cầu Ngòn. Diện tích: 3,38 ha. Vị trí khu đất lập Quy hoạch 2.1.2. Đặc điểm địa hình Khu đất nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất hiện đang sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả thuộc khu vực thị trấn, khu đất hiện có các cơ quan đã xây dựng như : Đội thi hành án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt, Đài phát thanh Ngọc Lặc, Bảo hiểm xã hội... Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 6 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai Hiện trạng nền xây dựng của khu đất quy hoạch thấp trũng, thấp hơn mặt tuyến đường 15A và đường Hồ Chí Minh khoảng 1-2,5 m. Địa hình tương đối bằng phẳng có cos cao độ từ 32,1 - 35,9m. 2.1.3. Khí hậu, thủy văn * Khí hậu: Nằm trong vùng khí hậu trung du của tỉnh Thanh Hoá. Đặc điểm: Nền nhiệt độ cao vừa phải, tổng tích ôn cả năm 7.600 - 8.5000C (chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng) - Nhiệt độ cao tuyệt đối: 39 - 410C - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 0 - 30C - Biên độ nhiệt độ ngày: 7 - 80C - Biên độ nhiệt độ năm: 10 - 110C - Lượng mưa bình quân hàng năm: 1600 - 1900 mm - Độ ẩm không khí trung bình: 86% - Gió không to lắm, bão và gió mùa Đông Bắc yếu hơn vùng đồng bằng, ít chịu ảnh hưởng của bão. * Thủy văn: Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm phía bờ Nam sông Cầu Chày, chảy qua địa phận huyện Ngọc Lặc có tổng chiều dài 78 km. Đoạn qua Ngọc Lặc lòng sông nhỏ hẹp và sâu, nước chảy xiết về mùa mưa, mùa kiệt nhiều chỗ có thể lội qua được, khả năng phục vụ vận tải đường thuỷ là rất hạn chế. Do tiếp giáp với sông Cầu Chày nên lượng nước ngầm trong khu vực nghiên cứu tương đối dồi dào và nước có chất lượng tốt. 2.1.3. Điều kiện địa chất : - Địa tầng ở khu vực nghiên cứu có chiều dày khá ổn định và phân bố rộng khắp gồm từ 2 - 3 lớp đất (xét đến chiều sâu nghiên cứu khoảng 15m). - Lớp đất đầu tiên và thứ 2 thông thường là lớp đất hữu cơ và lớp đất yếu có R0 = 0,5 – 0,8 KG/cm2. - Lớp thứ 3 có chiều sâu từ 5 - 8m trở xuống đến chiều sâu nghiên cứu, lớp đất này có tính chất chịu lực khá cao và khá ổn định, cường độ chịu tải quy ước R0 = 1,8 – 3,0 KG/cm2. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 7 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai - Số liệu trên chưa đánh giá hết điều kiện địa chất công trình trên toàn khu vực nghiên cứu vì vậy khi xây dựng công trình cần phải khoan khảo sát để đánh giá chi tiết địa chất tại địa điểm xây dựng. 2.1.4. Địa chấn: Thị trấn Ngọc Lặc nằm trong vùng dự báo chấn động đất cấp 7 (Theo bản đồ phân vùng địa chất Việt Nam của Viện vật lý địa cầu lập năm 1995). 2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai. Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chủ yếu đang là diện tích đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả thuộc khu vực trung tâm thị trấn Ngọc Lặc, ngoài ra còn có một số trụ sở các cơ quan và khu dân cư hiện trạng phố Lê Lai. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DIỆN TÍCH TỶ LỆ (ha) (%) 1 Đất dân cư hiện trạng 0,21 6,213 2 Đất cỏ hoang 0,65 19,23 3 Đất trồng lúa 0,62 18,34 4 Đất trồng mầu 0,76 22,49 5 Đất cơ quan, văn phòng 0,31 9,172 - Đội thi hành án 0,1 2,959 - Phòng công chứng số 2 0,11 3,254 - Bảo Hiểm - Bảo Việt 0,1 2,959 - Đài truyền thanh 0,13 3,846 - Bảo hiểm xã hội 0,1 2,959 6 Vỉa hè lát đá 0,18 5,325 7 Đất giao thông 0,65 19,23 8 Tổng diện tích nghiên cứu QH 3,38 100 2.2.2. Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc: * Hiện trạng kiến trúc các công trình trụ sở, cơ quan - Khu vực nghiên cứu Quy hoạch hiện có các trụ sở cơ quan: Đội thi hành án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt, Đài truyền thanh, Bảo hiểm xã Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 8 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai hội... Đây là các công trình kiến trúc được xây dựng trong giai đoạn gần đây, chất lượng và hình thức kiến trúc công trình tương đối tốt. Tuy nhiên việc bố trí tổng mặt bằng và tầng cao công trình chưa thực sự phù hợp với vị thế khu đất (là cửa ngõ thị trấn Ngọc Lặc trên đường HCM). * Hiện trạng nhà ở và dân cư Nhà ở dân cư trong khu vực có vị trí phía Đông Nam khu vực nghiên cứu Quy hoạch có 8 hộ dân với khoảng 33 người đang sinh sống. Nhà ở chủ yếu là 1-2 tầng được xây dựng từ 1995-2003, hình thức kiến trúc không đồng nhất và hiện trạng xây dựng chưa đẹp mắt, không tạo được điểm nhấn trên trục phố đô thị. Mặt khác hầu hết diện tích đất dân cư này đều nằm trên lộ giới quản lý đường HCM. * Đất sản xuất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực nghiên cứu chiếm diện tích lớn nhất (khoảng 60%), chủ yếu là trồng lúa, trồng mầu do kém hiệu quả nên hầu hết đang bỏ hoang. Phòng công chứng số 2 Bảo hiểm - Bảo việt Đội thi hành án Khu vực thi công TĐC Cầu Ngòn Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 9 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai 2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 2.3.1. Giao thông - Giao thông đối ngoại: Trong khu vực nghiên cứu có các tuyến giao thông chính như sau: +/ Đường Hồ Chí Minh: Theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, sau năm 2020 tuyến đường HCM sẽ được nâng lên thành đường cao tốc 4-6 làn. Mặt cắt ngang đường HCM đoạn qua khu vực được xác định mặt đường với 6 làn xe cao tốc, hai đường gom hai phía và khoảng cách ly (theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ). Mặt cắt ngang đường Hồ Chí Minh như sau: - Mặt đường: 6 làn xe cao tốc x 3,75m/ làn= 22,5m - Phân cách giữa và dải an toàn: 4,50m - Dải dừng xe khẩn cấp: 3m x 2 = 6,00m - Lề trồng cỏ: 1,0m x 2 = 2,0m. - Khoảng cách ly: 50m x2= 100m - Tổng cộng mặt cắt ngang đường HCM là từ 135,0m (trường hợp không có mái taluy) đến 146,0m. (trường hợp bề rộng mái taluy khoảng 6.0m) - Đường gom trong hành lang đường Hồ Chí Minh mỗi bên. + Đường Quốc lộ 15A: Là tuyến đường phía Nam khu vực lập quy hoạch, tuyến đường này mới được đầu tư xây dựng, tình trạng sử dụng tốt, mặt đường BTN, các công trình HTKT trên tuyến tương đối đồng bộ gồm hệ thống thoát nước, cấp nước, cấp điện … Quy mô mặt cắt như sau: Lòng đường: 12.00m Hè đường: 5.50m Lộ giới: 23.00m + Đường thuộc dự án dân cư, tái định cư Cầu Ngòn: Là tuyến đường đã được đầu tư chưa được dải nhựa mặt đường, công trình HTKT trên tuyến gồm có: Thoát nước, cấp nước, cấp điện đều ở phía Tây tuyến này. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 10 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai Quy mô mặt cắt: Lòng đường: 7.50m Hè phía Đông: 5.00m 2.3.2. Hiện trạng nền xây dựng và thoát nước * Hiện trạng nền xây dựng: Khu vực dự kiến lập quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng; hướng dốc chính của khu vực theo hướng Nam – Bắc. Khu vực gồm có 2 phần cơ bản như sau: - Khu vực các cơ quan hiện hữu: Được san nền tương đương với cao độ đường QL 15A, cao độ nền trung bình khoảng 35,0m. - Khu vực đất trống: Cao độ nền xây dựng thấp hơn cao độ khu dân cư từ 1.5 đến 2.5m; địa hình trong khu vực biến đổi không lớn; cao độ nền từ 32.0 đến 33.0m. * Hiện trạng thoát nước: Trong khu vực hiện tại nước được thoát tự chảy; hướng thoát chính ra sông Cầu Ngòn (song Cầu Chầy). Trong các cơ quan hiện hữu đã xây dựng hệ thống thoát nước, tuy nhiên tuyến mương thoát nước trên tuyến đường phái Đông khu vực vẫn chưa được đầu tư xây dựng. Trên tuyến Quốc lô 15A đã có hệ thống mương nắp đan thoát nước, tuy nhiên đây là hệ thống thoát nước chung với kích thước mương hiện nay là 600x800mm. 2.3.3. Hiện trạng cấp nước - Khu vực nhiên cứu hiện đã được cấp nước sạch từ nhà máy cấp nước Ngọc Lặc, công suất thiết kế giai đoạn 1 là 2.500m3/ngày đêm, nguồn cấp được lấy từ hồ Cống Khê. - Nhà máy được đặt tại khu đô thị số 3, phía Nam Quốc lộ 15A đường đi Lang Chánh. - Hiện đã có tuyến ống cấp nước D225mm được bố trí đi trên hè đường của tuyến đường phía Tây khu đất, qua cầu chui đường HCM, cấp nước cho khu đô thị số 1 (Khu phố 1, xã Ngọc Khê, Quang Trung, Ngọc Sơn). Tuyến ống cấp Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 11 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai nước này được đấu nối từ tuyến ống D225mm nằm phía Nam QL15A. Đây sẽ là nguồn nước cấp cho khu vực lâu dài. 2.3.4. Hiện trạng cấp điện - Điện cao thế: Phía Bắc khu vực nghiên cứu có tuyến điện 110kV Thọ Xuân - Bá Thước, tuyến điện đi trên cột thép, hành lang tuyến điện đã có cách ly an toàn là 9,0m, tuyến điện cấp cho trạm điện 110kV Bá Thước, chiều dài qua khu vực nghiên cứu khoảng 120m. - Điện trung thế: Phía Bắc khu đất hiên có 2 tuyến điện 35kV chạy 2 bên đường điện 110kV, tuyến điện là lộ 373 sau trạm biến áp 110kV Thọ Xuân cấp điện cho huyện Ngọc Lặc. Đường điện đi trên cột tròn BTCT cao 12,0m. - Hệ thống điện hạ thế: Khu vực đã được đầu tư lưới điện hạ thế 0,4kV. Tuyến điện sau trạm biến áp 180kVA-35/0,4kV được đặt trước Ngân hàng NNPTNT nằm phía Tây khu đất. - Điện chiếu sáng: Điện chiếu sáng đã được đầu tư phía Nam Quốc lộ 15A đoạn qua khu vực thị trấn. 2.3.5. Thông tin liên lạc - Khu vực đã được phủ sóng điện thoại, hệ thống cáp quang quốc gia, internet đã được đầu tư đang khai thác có hiệu quả. 2.4. Đánh giá chung 2.3.1. Thuận lợi: - Là các khu đất thuộc khu trung tâm thị trấn Ngọc Lặc việc xây dựng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật có nhiều thuận lợi nên giảm được chi phí đầu tư và tăng sức thu hút cũng như giá trị đất sau quy hoạch. - Khu đất nằm ở vị trí quan trọng tiếp giáp với nút giao giữa Quốc lộ 15A và đường Hồ Chí Minh (cửa ngõ của thị trấn Ngọc Lặc trên đường HCM) nên có vị thế tương đối quan trọng trong không gian kiến trúc cảnh quan đô thị. - Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả hoặc các khu đất dân cư nằm trong lộ giới quản lý đường Hồ Chí Minh đã xác định đền bù giải toả nên tăng tính thực thi đồ án. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 12 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai - Được sự đồng thuận và quyết tâm của lãnh đạo, nhân dân trong huyện nhằm khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả, giải quyết vấn đề đầu tư xây dựng các khu chức năng và cải tạo chỉnh trang đô thị theo các quy hoạch được duyệt. 2.3.2. Khó Khăn: - Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực chưa được đầu tư hoàn chỉnh như: giao thông, cấp điện, cấp thoát nước… - Việc chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp sang mục đích khác cần phải được tính toán cân nhắc nhằm phù hợp với sự chuyển đổi cơ cấu lao động và ngành nghề trong khu vực. - Là khu đất ruộng thấp, trũng nên khối lượng san nền lớn. - Giải tỏa đền bù, di chuyển các hộ dân cư và cơ quan hiện trạng trong khu vực nghiên cứu quy hoạch với khối lượng lớn. - Các trục đường theo Quy hoạch chưa được đầu tư nên việc bố trí hướng tiếp cận cho các công trình tương đối khó khăn và “bị động”. - Đường HCM sau năm 2020 sẽ thành đường cao tốc nên hướng tiếp cận sẽ khác hơn và cần được cân nhắc kỹ lưỡng. 2.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án TT Hạng Mục Đơn vị Chỉ tiêu QH I Chỉ tiêu xây dựng công trình 1 Diện tích các lô đất m2/Lô 1.000 - 2.000 2 Khoảng lùi Mét Phù hợp chiều cao CT 3 Tầng cao Tầng 3-5 4 Mật độ xây dựng % 40 - 50 5 Hệ số sử dụng đất Lần 1-2 II Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật 1 Tiêu chuẩn cấp nước Lít/người/ngđêm 120 2 Tiêu chuẩn cấp điện W/người 300 3 Thu gom xử lý chất thải rắn % 90 Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 13 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai PHẦN III QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 3.1. Quan điểm nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch đảm nhận tính chất là khu cơ quan văn phòng đại diện và dịch vụ thương mại thuộc thị trấn được xác định trong đồ án quy hoạch chung thị trấn Ngọc Lặc và quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt. Nhằm tạo ra không gian điểm nhấn cho thị trấn Ngọc Lặc với vị trí là cửa ngõ đô thị trên đường HCM. Bố trí các công trình với kiến trúc hiện đại tạo ấn tượng đặc trưng về thị giác, về cảm quan và thu hút tầm nhìn trên tuyến. Bố trí các khu đất cơ quan, văn phòng đại diện và dịch vụ thương mại đáp ứng được các nhu cầu và khả năng sử dụng khác nhau nhằm tránh lãng phí đất xây dựng và thuận lợi cho việc thu hút đầu tư. 3.2. Phƣơng án quy hoạch: Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tính chất khu vực nghiên cứu quy hoạch và tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đã được duyệt. Hiện trạng khu vực tiếp giáp với trục đường chính là Quốc lộ 15A và đường HCM nên việc kết nối hạ tầng kỹ thuật tương đối thuận tiện, có giá trị cao trong thu hút đầu tư. Đề xuất giữ nguyên vị trí các trụ sở cơ quan hiện trạng như: Đội thi hành án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt. Chỉ cải tạo chỉnh trang hình thức, tầng cao công trình, khuôn viên tổng mặt bằng nhằm phù hợp với yêu cầu mỹ quan đô thị. Giải tỏa khu dân cư và các cơ quan (Đài phát thanh và Bảo hiểm xã hội) khu vực phía Đông Nam khu đất theo đúng với quy định quản lý lộ giới đường HCM. Và xây dựng tuyến đường gom phía Đông tiếp cận với khu đất nghiên cứu quy hoạch (tuân thủ theo QH chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa) nhằm tạo ra hướng tiếp cận cho các lô đất giáp đường HCM. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 14 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai Phân chia các lô đất với diện tích và vị trí phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau, nhiều sự lựa chọn khác nhau và thuận lợi cho việc phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn. Quy hoạch bố trí 7 lô đất với tổng diện tích 10.235 m2 trong đó: - 3 lô đất cơ quan hiện trạng cải tạo - 2 khu đất cơ quan phát triển mới - 2 khu đất thương mại dịch vụ 3.3. Quy hoạch sử dụng đất: BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DIỆN TỶ LỆ TÍCH (M2) (%) CQ 6.374 18,9 CQ-HT 3.161 KÝ HIỆU I Đất cơ quan văn phòng 1 Đất cơ quan văn phòng hiện trạng - Đội thi hành án CQHT-01 1.000 - Phòng công chứng số 2 CQHT-02 1.090 - Bảo Hiểm - Bảo Việt CQHT-03 1.071 2 Đất cơ quan văn phòng QH mới CQ-PT 3.213 - Đất cơ quan văn phòng QH mới 01 CQPT-01 1.727 - Đất cơ quan văn phòng QH mới 02 CQPT-02 1.486 II Đất thƣơng mại - dịch vụ TM 3.860 Đất thương mại - dịch vụ 01 TMDV-01 1.954 Đất thương mại - dịch vụ 02 TMDV-02 1.906 III Đất giao thông IV Tổng diện tích đất nghiên cứu QH GT 11,4 23.566 69,7 33.800 100,0 3.4. Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng + Quy định đối với tầng cao xây dựng. Đảm bảo những thiết kế mang lại hiệu quả dài hạn cho hình thái kiến trúc khu vực, nghiên cứu về nhịp điệu tầng cao công trình. Là khu vực cửa ngõ nên sẽ là tổ hợp cụm công trình làm điểm nhấn trọng tâm cho khu vực và đô thị trên trục đường HCM. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 15 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai Nghiên cứu tạo sự tương phản về màu sắc, hình khối và các đặc trưng khác cho khu xây dựng mới, hình dạng công trình phải hài hoà với không gian cảnh quan xung quanh nhưng phải tạo được ấn tượng về thị giác, cảm quan. Chiều cao các công trình xác định 3 - 5 tầng, thấp dần về phía đường HCM và Quốc lộ 15A. + Quy định đối với mật độ xây dựng. Dựa trên mối quan hệ giữa kích thước xây dựng và hình khối công trình kiến trúc, giữa mật độ xây dựng với chiều cao để tạo hiệu quả cảnh quan kiến trúc và hình ảnh đặc trưng cho không gian chung. Công trình cao tầng, thấp tầng, trung bình kết nối và hợp khối tạo thành quần thể hài hoà, phù hợp không gian xung quanh, qua đó nâng cao hiệu quả tầm nhìn cho các tổ hợp công trình. Xác định mật độ xây dựng cho toàn khu 40 - 50%. Khu vực xác định là điểm nhấn trọng tâm - trọng điểm nên lựa chọn bố trí các công trình cao tầng mang tính dẫn hướng, thu hút tầm nhìn. Quy định phía trước các công trình phải có khoảng lùi tuỳ theo chiều cao và kích thước công trình và phù hợp với điều lệ quản lý xây dựng, các khoảng không gian này được gắn kết với quảng trường giao thông (nút giao đường HCM và QL 15A) để tạo ra khoảng mở rộng, thoáng và đẹp mắt. Chú ý vì là vùng đệm nút giao thông có diện tích lớn, tại đây ngoài các không gian cây xanh, quảng trường cần nghiên cứu các công trình có hình thái kiến trúc kể cả về chiều cao và độ lớn phải phù hợp đảm bảo tầm nhìn cho các phương tiện tham gia giao thông. 3.5. Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình - Đảm bảo diện tích trồng xây xanh, tăng cường độ che phủ, bóng cây trong khoảng sân vườn bao quanh công trình, tăng cường xây dựng các bể cảnh có phun hơi nước nhân tạo. - Đối với các khoảng sân vườn dành cho trồng hoa, cây cảnh cần được thiết kế hài hòa về mầu sắc, hình khối với các không gian xung quanh. Các khoảng không gian thoáng, khoảng lùi của các công trình cần được bảo vệ theo quy chuẩn thiết kế. Các đường xe ra vào công trình cần được kết nối hợp lý với đường giao thông khu vực, đảm bảo tuân thủ theo mạng chung. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 16 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai - Trên đây là những quy định - thiết chế trong công tác thiết kế đô thị đưa vào quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và dịch vụ thương mại phố Lê Lai, thị trấn Ngọc Lặc nhằm tạo ra sự phát triển bền vững và thân thiện với môi trường. 3.6. Giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng - Đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa, đồng thời tiến hành, lập dự án đầu tư xây dựng các khu chức năng. Đáp ứng cho yêu cầu quản lý, chỉ đạo thực hiện quy hoạch. - Giải phóng mặt bằng xây dựng. - Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chuẩn bị kỹ thuật xây dựng, đáp ứng cho yêu cầu khai thác quỹ đất, phát triển bền vững. - Xây dựng cơ chế quản lý Xây dựng theo quy hoạch: - Quản lý chỉ đạo việc thực hiện, quy hoạch đúng với điều lệ quản lý, pháp luật của nhà nước và các quy định khác có liên quan. - Phổ biến và công khai quy hoạch xây dựng được duyệt, để mọi cơ quan, tổ chức và nhân dân biết, tuân thủ, tham gia quản lý quy hoạch. - Cần xây dựng các đề án tạo nguồn vốn thực hiện quy hoạch - Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá, đặc biệt là sử dụng các phương tiện có khả năng tuyên truyền cao như truyền hình, phát thanh, internet... để người dân hiểu lợi ích xã hội, lợi ích cộng đồng và thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 17 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai PHẦN IV QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông 4.1.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế : a. Nguyên tắc: - Cơ bản tuân thủ Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt. - Hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, đi lại trước mắt cũng như lâu dài của người dân đô thị. - Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái, đảm bảo phù hợp với sự phát triển chung của đô thị. - Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, khuyến khích phát triển phương tiện sử dụng năng lượng sạch ít gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn. - Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn quy phạm và mỹ quan đô thị. b. Cơ sở thiết kế: - Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu vực (nay là Quy hoạch phân khu) đã được phê duyệt. - Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch 4.1.2. Quy hoạch giao thông : - Đường Hồ Chí Minh: Đảm bảo lộ giới và phạm vi nút giao với đường QL 15A. * Quy mô mặt cắt tuyến đường Hồ Chí Minh như sau: - Mặt đường: 6 làn xe cao tốc x 3,75m/ làn= 22,5m - Phân cách giữa và dải an toàn: 4,50m - Dải dừng xe khẩn cấp: 3m x 2 = 6,00m - Lề trồng cỏ: 1,0m x 2 = 2,0m. - Khoảng cách ly: 50m x2= 100m - Tổng cộng mặt cắt ngang đường HCM là từ 135,0m (trường hợp không có mái taluy) đến 146,0m. (trường hợp bề rộng mái taluy khoảng 6.0m) Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 18 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai - Đường gom trong hành lang đường Hồ Chí Minh mỗi bên. * Nút giao với đường QL 15A được xác định là nút giao liên thông, toàn bộ phạm vi nút giao đều trong hành lang an toàn của tuyến đường Hồ Chí Minh. - Đoạn tuyến Quốc lộ 15A: Giữ nguyện lộ giới hiện có, Quy mô mặt cắt được thiết kế theo mặt cắt 1-1: Mặt đường: 12.00m Hè đường: 2x5.50m Lộ giới: 23.00m - Tuyến đường phía Đông: Là tuyến đường thuộc dự án khu dân cư tái định cư Cầu Ngòn, tuy nhiên trong khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch đề xuất mở rộng hè về phía Đông, tới tường rào các công trình công cộng hiện có (hiện tại để thoát nước cho toàn bộ khu vực phía Nam QL15A là tuyến mương hiện có giáp khu đất). Quy mô mặt cắt dự kiến theo mặt cắt 2-2: Mặt đường: 7.5m Hè phía Tây: 5.00m Hè phía Đông: 6.0m Lộ giới: 18.50m 4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 4.2.1. Quy hoạch san nền a. Cơ sở thiết kế : - Đồ án quy hoạch 1/2000 khu vực đã được phê duyệt - Các dự án HTKT khác trong khu vực. - Bản đồ khảo sát đo đạc nền địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực thiết kế. b. Nguyên tắc thiết kế : - Cơ bản tuân thủ theo định hướng san nền của đồ án quy hoạch 1/2000 đã được phê duyệt. - Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước cho khu vực lập quy hoạch cũng như khu vực dân cư hiện trạng bị ảnh hưởng bởi việc lập quy hoạch. - Đảm bảo đấu nối về cao độ san nền và thoát nước dự kiến xây dựng mới và hiện trạng - Hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 19 Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai c. Giải pháp san nền: - San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng thoát nước; cao độ san nền đường Quốc lộ 15A hiện trạng và các dự án HTKT có liên quan trong khu vực (khu dân cư Cầu ngòn); - Cao độ san nền tối thiểu cho toàn khu vực là 34.20m; - Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h= 0.10m đến 0.2m bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i  0,004. - Tính toán khối lượng san lấp : Đường đồng mức thiết kế được thiết kế với chênh cao đường đồng mức từ 0.1 đến 0.2m. Khối lượng san lấp được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông, ô lưới được chia theo kích thước cơ bản là 10x10m. - Vật liệu đắp nền: Chủ yếu sử dụng đất đồi đắp nền, trước khi đắp nền được bóc hữu cơ 50cm; hệ số đầm chặt K > 90. 4.2.2. Quy hoạch thoát nước: a. Nguyên tắc thiết kế: - Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát riêng nước mưa và nước thải. - Đảm bảo thoát nước tự chảy. b. Phương án thoát nước: Trên cơ sở địa hình hiện trạng, phương án thiết kế quy hoạch chiều cao nền xây dựng đề xuất phương án thoát nước như sau: + Thoát nước mưa trong hàng rào: Xây dựng các tuyến mương thoát nước, kích thước B500 thoát nước cho khu vực lập quy hoạch, hướng thoát chính theo hướng Nam Bắc từ đó thoát qua công ngang đường Hồ Chí Minh thoát ra sông Cầu Ngòn. + Thoát nước mưa ngoài hàng rào: Xây dựng tuyến mương thoát nước B1000 trên cơ sở cải tạo tuyến mương đất hiện có phía tường rào các công trình hiện hữu. Tuyến này phục vụ tiêu thoát 1 phần lưu lượng nước trên đường 15A và lưu vực phía Tây Nam. Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan