Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị xuất nhập khẩu các phương thức thanh toán quốc tế...

Tài liệu Quản trị xuất nhập khẩu các phương thức thanh toán quốc tế

.PDF
30
113
149

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING NGÀNH NGOẠI THƯƠNG Bài tiểu luận: Quản trị Xuất Nhập Khẩu Đề tài: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng 1. Hà Thị Thùy An 2. Hán Thị Thu Hồi 3. Nguyễn Thị Ngọc Búp 4. Nguyễn Thị Uyên 5. Đỗ Hoàng Oanh 6. Dương Thị Hoàng Oanh 7. Phan Ngọc Lót 8. Đỗ Ngọc Quỳnh 9. Nguyễn Ngọc Quỳnh 10.Trần Thế Hiệp 1 2 3 4 • Cơ sở hình thành thành thanh toán quốc tế • Các phương thức thanh toán cơ bản • Cách mở và thụ hưởng L/C tại 1 công ty • Kết luận Khái niệm? Cở sở hình thành thanh toán quốc tế? Năng lực sản xuất của 1 QG Hoạt động ngoại thương Thanh toán quốc tế Nghiên cứu 3 phương thức chính 1. Phương thức chuyển tiền 2. Phương thức nhờ thu 3. Phương thức tín dụng chứng từ PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 1. Khái niệm Là phương thức thanh toán mà người mua (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng đại diện chuyển một số tiền nhất định cho người bán (người thụ hưởng) theo một địa chỉ nhất định trong một thời gian nhất định định.. 2. Các bên tham gia  Người bán hay người cung ứng dịch vụ nào đó  Người mua  Hệ thống ngân hàng hàng:: Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 3. Quy trình nghiệp vụ 1. Giao hàng 4 NHXK NHNK 5 3 2 2. Viết thư yêu cầu chuyển tiền 3. Gửi giấy báo nợ và báo đã thanh toán XK NK 1 4. Chuyển tiền ra nước ngoài 5. Trả tiền cho người hưởng lợi PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 4. Đánh giá phương thức Ít được sử dụng trong thanh toán ngoại thương Ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán theo yêu cầu người mua mua.. Việc chuyển tiền phụ thuộc vào thiện chí người mua mua  Rủi ro cao cho người bán bán.. Áp dụng khi các bên có uy tín và tin cậy lẫn nhau nhau.. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 1. Khái niệm - Người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền người mua. Nhờ ngân hàng thu hộ số tiền trên tờ hối phiếu đó. - Gồm 2 loại : Nhờ thu phiếu trơn Nhờ thu kèm chứng từ 2. Các bên tham gia Người bán Người mua Ngân hàng bên bán: Ngân hàng nhờ thu Ngân hàng bên mua: Ngân hàng thu hộ 3. Quy trình nghiệp vụ a. Quy trình nhờ thu phiếu trơn 3 Chuyển hối phiếu NH bên mua NH bên bán 6 2 Hối phiếu 5 Trả tiền hoặc hối phiếu 7 Người bán 1 Giao hàng Bộ chứng từ Hợp đồng XNK 4 Người mua Chuyển hối phiếu b.Quy trình nhờ thu kèm chứng từ: Rút ra từ quy trình nhờ thu phiếu trơn từ bảng so sánh 1 2 -Giao hàng, giao bộ chứng từ (B1) - Ký hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ (B2) -Giao hàng không giao chứng từ (B1) - Thay hối phiếu bằng bộ chứng từ và chỉ thị nhờ thu. (B2) Nhờ thu phiếu trơn Nhờ thu kèm chứng từ NHỜ THU PHIẾU TRƠN Đặc điểm -Đơn giản, sơ sài -Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng: NH không chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra. - Chỉ sử dụng chứng từ tài chính Rủi ro - Người mua có thể nhận hàng mà không thanh toán. - Tốc độ trả tiền chậm: phụ thuộc thiện chí người mua hoặc thời gian lưu chuyển chứng từ.  Bị bên mua chiếm dụng vốn. Áp dụng NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ -Khắc phục nhược điểm của NTPT (người bán không sợ mất hàng) -Trách nhiệm ngân hàng cao hơn: Khống chế người mua bằng bộ chứng từ. - Sử dụng cả chứng từ thương mại - Chưa ràng buộc người mua: Có thể nhận hàng hoặc không. - Tốc độ thanh toán chậm. - Ngân hàng không chịu trách nhiệm về chậm trễ hay thất lạc chứng từ. -Tin tưởng nhau hoặc nội bộ của -Tin tưởng nhau hoặc nội bộ của nhau nhau 1.Khái niệm Người mua Người mua Chỉ thị Chỉ thị Ngân hàng mở L/C Ngân hàng mở L/C Phát hành một Chỉ thi một Tín dụng thư Ngân hàng thông báo Trả tiền theo một Trả tiền L/C Người bán Cho Người bán 2. Các bên liên quan a. Người xin mở L/C: Bên nhập khẩu (Bên mua) b. Người hưởng lợi L/C: Bên bán hoặc bên thứ ba do bên bán chỉ định c. Ngân hàng phát hành L/C: Đại diện cho người xin mở L/C d. Các ngân hàng khác: Ngân hàng thông báo, ngân hàng trả tiền, ngân hàng xác nhận. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) 3. Thư tín dụng - Letter of Credit - L/C là một văn bản pháp lý mà ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho người hưởng lợi với điều kiện người hưởng lợi xuất trình các chứng từ đúng hạn, phù hợp các điều kiện quy định. - Hoạt động theo hai nguyên tắc: Độc lập: Khi NH tr¶ tiÒn ng­êi b¸n, ng­êi mua khi  hoµn tr¶ tiÒn cho NH chØ dùa vµo c¸c chøng tõ vµ L/C, kh«ng dùa vµo H§ hay bÊt kú mét hµnh vi th­¬ng m¹i nµo kh¸c. Nghiêm ngặt: Được quy định rõ trong UCP 600 (Bản sửa  đổi quy tắc và Thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ) ucp 600.pdf 4. Quy trình Gửi bản chính L/C Ngân hàng thông báo Gửi bản chính L/C (3) (5) Lập bộ chứng từ thanh toán (6) Người bán (Xuất khẩu) (2) (5) (6) Kiểm tra bộ chứng từ L/C phù hợp: trả tiền. Trả chứng từ nếu ko phù hợp Ngân hàng mở L/C Trả tiền nếu phù hợp Giao hàng nếu chấp nhận L/C (4) Hoặc yêu cầu chỉnh L/C (8) Mở L/C đòi tiền (7) (1) Người mua (Nhập khẩu) Mở L/C 1. Đặc điểm - Quy trình thanh toán rắc rối hơn các phương thức khác. - Người xuất khẩu giảm được rủi ro bị chiếm dụng vốn. - Ngân hàng đóng vai trò quan trọng hơn. - Không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các bên (Chỉ cần các điều kiện trong L/C được đáp ứng, người hưởng L/C xuất đầy đủ chứng từ được thanh toán. 2. Đánh giá về rủi ro của các bên     a. Người nhập khẩu Thanh toán chứng từ giả (công ty XK ảo). Vd: Tập đoàn Nestle NK bơ từ 1 công ty ảo ở NaUy. Chứng từ không trung thực Mâu thuẫn giữa hàng hóa và chứng từ b. Người xuất khẩu Sai sót trong các khâu sửa đổi hợp đồng ngoại thương tốn chi phí và thời gian. c. Hệ thống ngân hàng Chịu trách nhiệm đảm bảo L/C là chân thật  Chịu rủi ro về tín dụng: - NH mở L/C: Phải thanh toán theo quy định của L/C ngay khi nhà NK chưa trả hoặc không có khả năng hoàn trả. - Ngân hàng thông báo: phải trả tiền cho bên bán mà chưa nhận trước từ ngân hàng mở L/C  Sai sót trong các khâu kiểm tra chứng từ…  GIỚI THIỆU QUY TRÌNH MỞ L/C VÀ THỤ HƯỞNG L/C TẠI MỘT CÔNG TY Ở VIỆT NAM Các bên tham gia Người bán: CENTRAL GREEN ENERGY CO., LTD Người mua: Công ty Cổ Phần Thương Mại Lâm Cường (Việt Nam) Ngân hàng mở L/C: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Vĩnh Lộc. Tên hàng nhập: Dầu hóa dẻo cao su Số lượng: 123,09 tấn Tổng số tiền: 55 349 USD
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan