Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần phát triển năng lượng sơn hà...

Tài liệu Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần phát triển năng lượng sơn hà

.PDF
114
124
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRƢƠNG THỊ THANH HẰNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG SƠN HÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRƢƠNG THỊ THANH HẰNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG SƠN HÀ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRỌNG THẢN Hà Nội – 2017 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trên web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2017 Tác giả Trƣơng Thị Thanh Hằng LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Viện Quản trị kinh doanh đã có những ý kiến đóng góp giúp tác giả hoàn thành khoá luận này, đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tớiPGS.TS. Nguyễn Trọng Thản, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài này. Do nhận thức và thời gian nghiên cứu có hạn chế nên trong khuôn khổ đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả Trƣơng Thị Thanh Hằng MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. i DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................. ii DANH SÁCH HÌNH VẼ ................................................................................. iii LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU CỦA DOANH NGHIỆP .......................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp................................................................................................................ 4 1.2. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động của doanh nghiệp ........................... 6 1.2.1. Khái niệm về Vốn lưu động ................................................................. 6 1.2.2. Đặc điểm của Vốn lưu động ................................................................ 8 1.2.3. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp .......................................... 9 1.2.4.Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ........................... 10 1.3 Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp .................................................. 11 1.3.1 Khái niệm và sự cần thiết quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp . 11 1.3.2.Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................ 13 1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp........................................................................................................... 27 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.... 30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................... 33 2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................ 35 2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 35 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG SƠN HÀ ............................. 36 3.1. Tổng quan về CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà ............................... 36 3.1.1. Sơ lược về CTCP Phát triển Năng lượng Sơn Hà ............................. 36 3.1.2. Cơ cấ u, bộ máy tổ chức, lĩnh vực hoạt động của Công ty................. 36 3.2. Thực trạng hiệu quản trị vốn lƣu động ta ̣i CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà ............................................................................................................. 41 3.2.1. Thực trạng xác định nhu cầu vốn lưu động ....................................... 41 3.2.2.Thực trạng nguồn tài trợ vốn lưu động .............................................. 42 3.2.3. Thực trạng phân bổ vốn lưu động ..................................................... 46 3.2.4. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền ..................................................... 50 3.2.5. Thực trạng quản trị hàng tồn kho ...................................................... 56 3.2.6 Thực trạng quản lý nợ phải thu .......................................................... 58 3.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................... 62 3.3 Đánh giá chung về quản trị vốn lƣu động của CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà .................................................................................................. 64 3.3.1.Những thành quả đạt được ................................................................. 64 3.3.2.Những hạn chế còn tồn tại .................................................................. 65 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG SƠN HÀ ............................. 68 4.1. Định hƣớng Phát triển của CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà trong giai đoạn tới ..................................................................................................... 68 4.1.1 Cơ hội và thách thức ........................................................................... 68 4.1.2. Định hướng Phát triển của CTCP Phát triển Năng lượng Sơn Hà... 69 4.2. Các giải pháp nhằm tăng cƣờngquản trị vốn lƣu động tại CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà. ........................................................................................ 69 4.2.1.Chủ động thực hiện việc xây dựng kế hoạch xác định nhu cầu vốn lưu động.............................................................................................................. 69 4.2.2. Chủ động tìm kiếm, khai thác các nguồn bổ sung cho vốn lưu động, giảm chi phí sử dụng vốn. ............................................................................ 71 4.2.3. Giải quyết tình trạng vốn bị chiếm dụng, tăng cường công tác thu hồi nợ, áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán trong quản trị khoản phải thu.......... 74 4.2.4. Tăng cường quản trị hàng tồn kho .................................................... 76 4.2.5 Các giải pháp khác ............................................................................. 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 81 PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CP Cổ phần 4 CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 3 CPBH Chi phí bán hàng 5 CTCP Công ty cổ phần 6 DN Doanh nghiệp 7 DTT Doanh thu thuần 8 GVHB Giá vốn hàng bán 9 HĐKD Hoạt động kinh doanh 10 HTK Hàng tồn kho 11 LNST Lợi nhuận sau thuế 12 NSLĐ Năng suất lao động 13 NVTT Nguồn vốn tạm thời 14 NVTX Nguồn vốn thƣờng xuyên 15 TCP Tổng chi phí 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 17 TSLĐ Tài sản lƣu động 18 TSSL Tỷ suất sinh lời 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 VKD Vốn kinh doanh 21 VLĐ Vốn lƣu động 22 NVLĐTT Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên 23 NVLĐTT Nguồn vốn lƣu động tạm thời i DANH SÁCH BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của 1 Bảng 3.1 CTCP phát triển năng lƣợng Sơn Hà trong những 37 năm gần đây 2 Bảng 3.2 Quy mô, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 Kết cấu vốn lƣu động của Công Ty 47 5 Bảng 3.5 Cơ cấu và sự biến động vốn bằng tiền 50 6 Bảng 3.6 Diễn biến dòng tiền thuần của Công ty qua các năm 51 7 Bảng 3.7 Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty 54 8 Bảng 3.8 Kết cấu vốn tồn kho, dự trữ 56 9 Bảng 3.9 Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho 57 10 Bảng 3.10 Tình hình quản lý các khoản nợ phải thu của công ty 58 11 Bảng 3.11 Phân tích công tác thu hồi nợ 60 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 Nguồn hình thành vốn lƣu động của Công ty CP phát triển năng lƣợng Sơn Hà So sánh khoản phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn tại Công ty Cổ Phần phát triển năng lƣợng Sơn Hà Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty Cổ Phần Phát Triển Năng Lƣợng Sơn Hà ii 40 42 61 62 DANH SÁCH HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình tài trợ thứ nhất NWC > 0 17 2 Hình 1.2 Mô hình tài trợ thứ hai NWC < 0 18 3 Hình 1.3 Mô hình tài trợ thứ ba NWC = 0 18 4 Hình 3.1 5 Hình 3.2 6 Hình 3.3 7 Hình 3.4 8 Hình 3.5 Tổ chức bộ máy quản lý CTCP phát triển năng lƣợng Sơn Hà Cơ cấu nguồn hình thành vốn lƣu động qua các năm Biểu đồ tài trợ nguồn vốn kinh doanh của Công Ty Cổ Phần phát triển năng lƣợng Sơn Hà cuối năm 2015 Biểu đồ tài trợ nguồn vốn kinh doanh của Công Ty Cổ Phần phát triển năng lƣợng Sơn Hà cuối năm 2016 Tình hình phân bổ vốn lƣu động của Công ty iii 37 43 44 45 48 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà đƣợc thành lập từ năm 2005 hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khai thác các thiết bị năng lƣợng mới, năng lƣợng sạch, năng lƣợng tái tạo.Ở CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà cũng nhƣ các các doanh nghiệp sản xuất nói chung, vấn đề quản trị nguồn vốn là một vấn đề vô cùng quan trọng và có liên quan mật thiết đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định đƣợc coi là xƣơng cốt của một cơ thể sống thì vốn lƣu động đƣợc coi là huyết mạch của cơ thể sống đó. Bởi vì vốn lƣu động có đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc quản trị vốn lƣu động luôn đƣợc xem là một trong những ƣu tiên hàng đầu trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Vậy, CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà phải làm gì với hoạt động quản trị vốn lƣu động để nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh và đối mặt với một thị trƣờng đang khó khăn cũng nhƣ sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt? Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc quản trị vốn lƣu động đối với sự phát triển doanh nghiệp, học viên mong muốn đƣợc nghiên cứu về vấn đề này tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hàđể có thể góp một phần nhỏ vào việc giải quyết những khó khăn của Công ty. Từ những lý do trên, học viên đã lựa chọn đề tài “Quản trị vốn lƣu độngtại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà” là đề tài luận văn tốt nghiệp cao học ngành Thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình . Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản trị vốn lƣu động tại công ty CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà? 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu a, Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn lƣu động tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà, từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằ m nâng cao hiê ̣u quả quản trị vốn lƣu động tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà. b, Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận chung về vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị vốn lƣu động tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị vốn lƣu động tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a, Đối tƣợng nghiên cứu - Nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động doanh nghiệp. b, Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận văn nghiên cứu quản trị vốn lƣu động tại CTCP Phát triểnNăng lƣợng Sơn Hà Về thời gian : Nghiên cứu thực trạng giai đoa ̣n 2014 - 2016 và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản trị vốn lƣu động tại công ty trong những năm tới . 4. Những đóng góp của luận văn - Khái quát những vấn đề cơ bản về vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị vốn lƣu động tại Công ty cổ phần Năng lƣợng Sơn Hà. 2 - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị vốn lƣu động tại Công ty cổ phần Năng lƣợng Sơn Hà. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời nói đầu và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc chia thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3. Thực trạng quản trị vốn lƣu động tại CTCPPháttriểnNăng lƣợng Sơn Hà. Chƣơng4.Các giải pháp hoàn thiện quản trị vốn lƣu động tại CTCPPhát triểnNăng lƣợng Sơn Hà. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀQUẢN TRỊ VỐN LƢU CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp đã rất quan tâm đến việc quản trị nguồn vốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đã có một số cuộc hội thảo, công trình nghiên cứu và các bài viết trên các tạp chí đề cập về vấn đề này. Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu về việc quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của các đơn vị nhƣ: Luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Văn Năng với đề tài “Hoàn thiện quản trị vốn lƣu động tại Công ty cổ phần may Sông Hồng” (2013) - Đại học Bách khoa Hà Nội, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh với đề tài “Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty in thƣơng mại dịch vụ ngân hàng ” (2005)- Đại học Công Đoàn, Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Trinh Hiếu với đề tài “ Quản trị vốn lƣu động trong nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh” (2010) - Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ của tác giả Dƣơng Đình Mai Long với đề tài “Ảnh hƣởng của quản trị vốn lƣu động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp – Nghiên cứu trƣờng hợp cac doanh nghiệp thép đang niêm yết trên TTCK Việt Nam” (2014)- Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh... Luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Văn Năng với đề tài “Hoàn thiện quản trị vốn lƣu động tại Công ty cổ phần may Sông Hồng” (2013)- Đại học Bách Khoa Hà Nộiđã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về vốn lƣu động và quản lý vốn lƣu động, chỉ ra đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý 4 vốn lƣu động tại công ty Cổ phần may Sông Hồng, từ đó chỉ ra định hƣớng các giải pháp phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý vốn lƣu động, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị vốn lƣu động tại doanh nghiệp. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh với đề tài “Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty in thƣơng mại dịch vụ ngân hàng” (2005)- Đại học công đoàn. Luận văn đã có một số đóng góp nhƣ: Làm rõ các lý luận cơ bản về VLĐ, phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty in thƣơng mại dịch vụ ngân hàng, đề xuất một số giải pháp giúp công ty trong hoạt động của mình. Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Trinh Hiếu với đề tài “ Quản trị vốn lƣu động trong nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh” (2010) - Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã khái quát đƣợc lý luận cơ bản về vốn lƣu động, qua phân tích thực tiễn đƣa ra đƣợc những giải pháp góp phần ứng dụng quản trị vốn lƣu động hiện đại phù hợp với điều kiện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh nhằm giúp các doanh nghiệp tăng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Luận văn thạc sỹ của tác giả Dƣơng Đình Mai Long với đề tài “Ảnh hƣởng của quản trị vốn lƣu động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp – Nghiên cứu trƣờng hợp cac doanh nghiệp thép đang niêm yết trên TTCK Việt Nam” (2014)- Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài bên cạnh việc hệ thống lại cơ sở lý luận về vốn lƣu động đã đƣa ra đƣợc nhận xét về ảnh hƣởng của công tác quản trị vốn lƣu động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thép đang niêm yết trên TTCK Việt Nam đồng thời đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị vốn lƣu đông nhằm giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Các nghiên cứu trên đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận về vốn lƣu động, quản trị vốn lƣu đông và những kinh nghiệm thực tế quý báu. Tuy nhiên, chƣa 5 có đề tài nào nghiên cứu về “Quản trị vốn lƣu động tại CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà”. Đề tài “Quản trị vốn lƣu động tại CTCP Phát triển Năng lƣợng Sơn Hà”sẽ hệ thống lại cơ sở lý luận về vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp. Điểm mới của đề tài là nghiên cứu về phạm vi không gian mới; có sử dụng mô hình Dupont trong việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động . 1.2. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về Vốn lưu động Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, để có đƣợc các yếu tố đó các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể nói vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trƣớc mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tƣ hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tƣ và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận.Theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đƣợc chia thành vốn cố định và vốn lƣu động. Mỗi loại vốn có vai trò riêng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nếu nhƣ vốn cố định của doanh nghiệp là số vốn đầu tƣ để xây dựng hoặc mua sắm các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh, là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để xây dựng mua sắm TSCĐ, thì vốn lƣu động của doanh nghiệp lại là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để mua sắm, hình thành các TSLĐ dùng trong sản 6 xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản lƣu động của doanh nghiệp căn cứ theo phạm vi sử dụng thƣờng đƣợc chia thành 2 bộ phận: - TSLĐ sản xuất: bao gồm các loại nhƣ nguyên liệu chính, vật liệu phụ, các nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. - TSLĐ lƣu thông: bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lƣu thông nhƣ thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này đƣợc gọi là vốn lƣu động của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, ta đƣa ra định nghĩa vốn lƣu động nhƣ sau: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các Tài sản lưu đông thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. (Nguyễn Đin ̀ h Kiê ̣m và Bạch Đức Hiển , 2008. Giáo trình Tài chính doanh nghiê ̣p. Hà Nội: NXB Tài Chiń h) Nói cách khác, vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp. Sự vận động của vốn lƣu động qua các giai đoạn đƣợc mô tả theo sơ đồ sau: T – H ... SX ... H’ – T’ Sự vận động của vốn lƣu động chuyển từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái vật tƣ hàng hóa và cuối cùng lại chuyển về hình thái tiền tệ ban đầu (T’> T) Sự vận động của tiền tệ đƣợc chia thành các giai đoạn nhƣ sau: 7 - Giai đoạn 1 (T – H): Vốn lƣu động dƣới hình thái tiền tệ ứng trƣớc dùng để mua sắm các tƣ liệu sản xuất và các tƣ liệu lao động để dự trữ cho quá sản xuất. Nhƣ vậy vốn lƣu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật tƣ, hàng hóa. - Giai đoạn 2 (H - SX – H’): Vật tƣ hàng hóa đã mua sắm đƣợc doanh nghiệp đƣa vào sản xuất tạo ra sản phẩm. Tức là vốn lƣu động chuyển từ hình thái vật tƣ hàng hóa sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển thành vốn thành phẩm. - Giai đoạn 3 (H’- T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu đƣợc tiền về. Vốn lƣu động chuyển từ hình thái vốn thành phẩm quay trở lại hình thái ban đầu là tiền. Kết thúc một vòng tuần hoàn vốn, Nếu T’ > T điều đó có nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. 1.2.2. Đặc điểm của Vốn lưu động Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lƣu động nên vốn lƣu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:  VLĐ luân chuyển nhanh: Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thƣờng xuyên liên tục nên VLĐ tuần hoàn không ngừng, đƣợc lặp đi lặp lại có tính chất chu kì và đƣợc gọi là sự chu chuyển của VLĐ  VLĐ trong quá trình chu chuyển qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái biểu hiện: qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, VLĐ tồn tại ở các hình thái biểu hiện khác nhau.  VLĐ chuyển dịch toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và đƣợc bù đắp lại khi doanh nghiệp thu đƣợc tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.  VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh: Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, VLĐ chuyển hết giá trị ngay 8 trong một lần và đƣợc hoàn lại toàn bộ khi doanh nghiệp thực hiện xong việc tiêu thụ và xác định có doanh thu. Do đó VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lƣu động cần phải tiến hành phân loại vốn lƣu động theo những tiêu thức nhất định. Thông thƣờng có các cách phân loại sau: 1.2.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động Theo tiêu thức này thì vốn lƣu động đƣợc chia thành:  Vốn vật tƣ hàng hóa: bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.  Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đối thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lƣợng tiền cần thiết nhất định Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dƣới hình thái bán trƣớc trả sau. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể phải ứng trƣớc tiền mua hàng cho ngƣời cung cấp. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tƣ trong doanh nghiệp. 1.2.3.2.Phân loại theo vai trò Theo tiêu thức này vốn lƣu động đƣợc chia thành:  Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm vốn nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất. 9  Vốn lƣu động trong khâu sản xuất: bao gồm vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trƣớc.  Gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tƣ ngắn hạn và vốn bằng tiền. Phƣơng pháp này cho phép biết đƣợc kết cấu vốn lƣu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lƣu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy đƣợc vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tƣ hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4.Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp  Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định dài hạn mà doanh nghiệp có thế sử dụng. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn từ các ngân hàng thƣơng mại hay các tổ chức tín dụng.  Nguồn vốn lƣu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác… Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên và nguồn vốn lƣu động tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung về vốn lƣu động của doanh nghiệp. Nghiên cứu nguồn hình thành vốn lƣu động và cách phân loại phân loại vốn lƣu động giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ chức nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng