TS. NGUYỄN THANH LIÊM
ThS. NGUYỄN THỊ MỸ HƯƠNG
QUẢN TR
TÀI CHÍN
NHÀ XUẤT BẢN THÔNG KÊ
Nám 2009
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị tài chính là người chịu trách
n hiêm khai thác và sử dụng các nguồn lực khan hiếm trong nền kinh tế. Vì thế,
hơn ai hết, họ phải chịu trách nhiệm quan trọng trước sự tồn vong của doanh
nghiệp, và xa hơn nữa, sự thịnh vưỢng của nền kinh tế. Với do anh nghiệp, họ
đảm nhận một trong những chức năng cơ bản của quản trị do a n h nghiệp, các
q u yế t định của họ đang từng ng à y từng giờ tác độ ng làm thay đổi vận m ệnh của
doanh nghiệp. T rong nền kinh tế c h u y ể n đổi như V iệt Nam, chính các nhà quản
trị tài chính là người chịu trách nhiệm đánh dấu chấ m hết qu an trọng cho kiểu
quản lý theo cơ c h ế xin-cho kém hiệu quả. Hơn bao giờ hết, sự tha y đổi nhanh
c hó ng của môi trư ờng kinh do a n h ngày nay đang đặt trọng trách nặng nề trên
vai các nhà quản trị tài chính.
Tiếp thu các kiến thức cơ bản về quản trị tài chính trong điều kiện nển kinh
tế thị trường trên th ế giới, cuốn sách tập trung và có chọn lọc vào điểu kiện nền
kinh tế Việt Nam, đặc biệt quan tâm đến các doanh ng hiệp vừa và nhỏ. Trên
quan điểm coi v iệ c làm gia tăn g giá trị cho chủ doanh n g hiệp như là m ột mục
tiêu cơ bản của nhà quản trị tài chính, tài liệu này tập tru ng xem xét các quyết
định khai thác và đầu tư vốn ngắn hạn cũ n g như dài hạn
c ủ a các nhà quản tri
tài c h ín h t r ê n hai k h ía c ạ n h k h ả n ă n g s in h lợi v à rủi ro.
Quản trị tà i c h in h nhằm cung cấp cho người đọc từ những vấn để cơ bản
của quản trị tài chính đến cách thức cân nhắc và ra các
q u y ế t định trong lĩnh
vực quản trị tài chính. Kết cấu củ a tài liệu này chia thà nh 9 ch ư ơ n g :
Chương 1 : Vai trò, m ụ c tiêu và môi trường của quản trị tài
Chương 2 : Giá trị thời gian của tiền tệ.
Chương 3 : Phân tích tài chính.
Chương 4 : H oạ ch định tài chính.
Chương 5 : Q uả n tri vốn luân chuyển.
Chương 6 : N gân sách đầu tư.
Chương 7 : Chi phí vốn và cấu trúc vốn.
Chương 8 : Sát nhập và các hình thức tái cấu trú c công ty.
chính.
4
L ờ i MỞ ĐẨUJ J
C húng tôi hy vọ n g tài liệu này có thể đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, h ọ c : :
tập của sinh viên các khối ngành kinh tế và cũng là nguồn tham khảo có giá tri ị
Ị
cho các nhà quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực quản trị tài chính.
Với m ong m uốn góp phần vào thành công của cộng đổng kinh doanh, c á c : :
tác giả đã dốc hết tâm sức để giới thiệu cuốn sách này, tuy nhiên, với khả nãng^ ^
hạn chế cuốn sách có thể còn có những thiếu sót, rất m ong được sự đóng g ó p ì )
chân thành của bạn đ ọ c để lần tái bản sau tốt hơn.
C húng tôi chân thành cảm ơn những đóng góp quý giá của các đồng n g h iệ p ., ,
cảm ơn Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nang đã hỗ trọ' chúng tôi xuấtt t
bản cuốn sách này.
C á c Tác g iả
TS. NGUYỄN THANH LIÊM (chù biên)
TU VIẾT TÀT
TỪ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG
CAPM
Capital A sset Pricing Model
Mô hình đinh giá tài sản vốn
CF
Cash flow
Dòng ngân quỹ
D
Dividend
Cổ tức
DSO
Days sales outstanding
Kỳ thu tiền bình quân
DCF
Discounted cash flow
Phương pháp dòng ngân quỹ
chiết khấu
EAR
Effective annual rate
Tỷ suất thực hằng nám
EBIT
Earnings betore interest and taxes
Lợi nhuận trước thuế và lãi
EPS
Earnings per share
Thu nhập cổ phiếu
EVA
Economic value added
Giá trị kinh tế tăng thêm
FC
Fixed cost
Chi phí cố định
vc
Variable cost
Chi phí biến đổi
FV
Puture value
Giá trị tương lai
g
Grovvth rate
Tỷ lệ tăng trưởng
1
Interest
Tiền lãi
i
Interest rate
Lãi suất
k
Discount rate
Tỷ suất chiết khấu
IRR
Internal rate of return
Tỷ suất sinh lợi nội bộ
M/B
Market/Book value
Giá trị thị trường trên giá trị Si
N
Num ber of periods
Số thời kỳ
(1) Chu kỳ dư án (số thời kỳ í
n
số năm)
(2) Số cổ phiếu lưu hành
MVA
Market value added
Giá trị thị trường tăng thêm
NPV
Net present value
Giá trị hiện tại ròng
NWC
Net vvorking Capital
Vốn luân chuyển ròng
p
Price
(1) Giá cổ phiếu
(2) Giá bán đơn vị
6
P/E
T ư V I Ế T TẮT r
Price/Earnings ratio
Tỷ lệ giá thị trường trên thu nhập
mỗi cổ phiếu
Pl
Proíitablity Index
Chỉ sô sinh lợi
PMT
Annuity paym ent
Khoản trả đều định kỳ
PV
Present value
Giá trị hiện tại
Q
Quantity
Sản lượng bán
ROA
Return on assets
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
ROE
Return on equity
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chù
T
Tax rate
Tỷ suất thuế
t
Time
Thời gian
TIE
Tim es-interest-earned ratio
Số lần trả lâi
W ACC
VVeighted average cost of Capital
Chi phí vốn bình quân có tro n g số
w
VVeight
Trọng sổ
MUC LUC
MỤC LỤC
T rang
Lời mớ đầu
3
Từ viôt iắL thòng dụng
5
Mục lục
7
Chương 1 :
V A I TRÒ, M Ụ C T IÊ U V À M Ò I T R Ư Ờ N G C Ủ A
Q U Ả N TR Ị T À I C H ÍN H
TÌN H IIƯ Ố N G GIỚI T I Ỉ Ĩ Ệ Ư
13
PIỈẢ v ờ T Ỉ I Ế CẢN HẰNG
GIỚI THIỆU CHƯƠNG
15
17
1.1 VAI TRÒ VÀ MỤC TĨÊU CỦA QUAN TRỊTÀICHÍNII
1.1.1 lloại động kinh doanh tập hợp của các dòng dịch chuyôn
tài chính
1.1.2 Định nghĩa và mục tiêu của quảntrị tài chính
18
18
22
1.2 MỎI TRƯỜNG LUẬT 1^1lẢP VẢ MÔITRƯỜNG TÀI (^llÌNIl
1.2.1 Môi trường luật pháp
1.2.2 Môi trường tài chính
ai
31
45
TÓM LƯỢC
57
CẢU HOI
58
BÀI TẬP T l l ự c IIÀNIĨ
60
BÀI TẬP
60
TẢI LIỆU THAM KJIẢO CHỌN l.ọ c
62
Chương 2 :
G IÁ TR Ị T H Ờ I G IA N C Ủ A T IỀ N
GIỚI TIUỆư CHƯƠNG
2.1 TIỀN
2.1.1
2.1.2
2.1.3
LẢI, LẢI ĐƠN VÀ LÀI KÉP
Tiền lãi và lãi suất
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất và phí tổn cơ hội vốn
2.2 GIẢ TRỊ THỜI GIAN CỦA TlỀ N TỆ
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
Sự phát sinh của tiền tộ theo thời gian
Giá trị tương lai của tiền tộ
Giá trị hiện tại của tiền tệ
Các ứng dụng
tệ
63
65
66
66
69
71
71
72
74
78
8'1
8
M U C LUC
TOM TẢ'I'
89
('ÂU IIOI
90
lỉAl TẬP TỤ’ KIKM TRA
91
HẢI TẠl^
92
TẢI \A\ĨV TllAM KllAO rilO N LOC
97
Chương 3 :
P H Â N T ÍC H T À I C H Í N H
99
NIIĨÍNG HẢI Iioc: TỪ KNRON VA WORLIXX)M
10 1
(]IỚ1 THIỆU CIIlí()’NG
1o;ỉ
3.1 MỰC T IÊ U , KIII ĨÒ N KHỐ VÀ P H Ư Ơ N G PIIẢ P LUẬN CƯA
IMIẢN Ti(^ll TÀI ('lỉÌNlI
Mục tiôu cua phàn tích tài chính
3.1.2 Khuôn khô phản tích tài chính
3.1.3 Phương pháp phàn tích
101
10'1
105
107
3.2 HẢO CẢO TAI CIIÌNII
3.2.1 Omg dụng cúa các háo cáoLài chính
Thông Lin trôn báo cáo tài chính
109
109
110
3.3 PIIẢN TÍCII TIIÔNG SỐ TÀJ CĩIÍNIl
(''ác ihòng số tài chính
3.3.2 (^ác vân (lồ liôn quan dôn phân tích thông sô
128
128
151
;11 IMIÀN TÍCII KHỐI VÀ CIII SỐ
3.1.1 l’hân tích khối
3.4.2 l’hân tích chi số
163
U)3
161
3.5 lỉẢO CẢO NGUỒN VÀ SỬ DUNG
3.5.1 Xây dựng báo cáo nguồn và sử dụng
3.5.2 Phàn tích báo cáo nguồnvà sửdụng ngân quỹ
167
168
173
3.6 PHẢN TÍCIl ĐÒN BAY
;5.6.1 í)òn bày hoạt, dộng
3.6.2 [)òn bây tài chính
3.6.3 [)òn bây tông hợp
174
171
180
187
TOM LI.ĨỢC
190
CẢU 1101
192
HÀI TẢP TIIƯC HÀNĨI
196
i ù l TẤP
196
TAI LIÊU TMAM KHAO CIION LOC
218
MUC LỰC
9
Chưong 4 : H O Ạ C H D ỊN H T À I C H ÍN H
DỤ' DOAN TIÍƠNG LAI CITA WALT DISNEY
221
22:5
1.1 V^yVl TRO, MỤC TIÊU VÀ CÁC LOAI KẾ IIOAGH TÀI C]ỈÌNIÍ
1 .1 .1 Vai trò cua hoạch (lịnh tài chính
■1 .1 .2 Aluc tiêu cua hoạch định tài chính
4.1
('ác loại kế hoạch tài chính
1.1 A ('ăn cứ lập kê hoạch
4 .1 .5 Các phương pháp lập kế hoạchtài chính
225
225
226
227
232
232
4.2 I .ẬP KẾ IIOẠCII TÀI CIIÍNII TIIEOPHƯƠNG PHẢỈ^ QƯY NA]^
'1.2.1 Tiôn trình lập kô" hoạch
4.2.2 Thu thập thông tin lập ngân sách
Xây (lựng các ngân sách hoạt dộng
4.2.4 Xây (lựng các ngân sách tài chính
233
2‘M
236
238
246
1.;ỉ l ậ p I)Ự t o á n h ả o c ả o t à i c h í n h t i i k o p h ư ơ n o p h á p
I
)[ỀN GĨAI
'1.3.1 Lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp phần Lrăm
doanh thu
4 .3.2 Xác dịnh nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và các yếu tô anh hưởng
266
266
276
CẰƯ I lOI
279
BẰI TẬP
280
TẢ.l LIỆU THAM KHAO CIION LỌC
291
C hư ơng 5 :
Q U Ả N TRỊ V ố N L U Â N C H U Y Ể N
293
MỒT CÔNO TY DELL CHO MỌI NGÀNII
295
G1<Ớ1 TI ỈI Ệư CHƯƠNG
297
5.1 CÁC CIIÌNII SẢCII Cơ I^AN CÚA QUAN TRỊ VỐNLUÂN CmiYHN
5.1 .1 Chu kỳ chuyến hóa ihành tiền củacáctài sán
5.] .2 Chính sách đầu Lư tài sản lưu động
5.1.3 Các chính sách tài Irợ tài sán lưu động
5.1 A Anh hương tông hợp của các quyết định quản trị vốn luân chuyên
5.2 Q U A N TRỊ CÁC Y ẾU T ố CÚA VỐN LU Â N CIIUYKN
5.2.1
5.2.2
5.2.3
5.2.4
5.2.5
5.2.6
Quán trị tiền mặt
Các lý do phải nắm giữ tiền mặt
Các kỹ thuật quản trị tiền mặt
Chứng khoán khá nhượng
Quản trị khoản phải thu
Quán trị tồn kho
299
299
306
310
317
318
318
318
319
327
329
350
1
M tu c LUC
? CÁC NGUỒN TÀI TR Ợ NGẮN IIẠN
5.3.1 Nguồn tự phát sinh
5.3.2 Chi phí của tín dụng thương mại
5.3.3 Các thành tô’ của tín dụng thương mại
5.3.1 Tài trợ theo thương lượng
353
353
355
358
359
CẢU 1lOI
375
HAỈ TẬP Tư KIẾM TRA
:ỉ 78
BAI T ẬF
379
KẾT QUA BẢI TẬP T ự KI ẾM TRA
387
TAI LlỆU THAM KHAO CIỈỌN LỌC
390
Chương 6 :
N G Â N SÁCH D Ầ U TƯ
393
GENERAL MOTORS N ỗ L ự c ĐỂ TÌM ĐKN CON DƯỜNG
THÀNM CÔNG
6.1 KIIÁI NIỆM VÀ PIIẢN LOẠI Dự ÁN ĐAU Tlí
6.1.1 Khái niệm
6.1.2 ĩ^hân loại dự án đầu Lư
395
397
397
398
6.2 N G U Y Ễ N TẮC, NỘI DƯNG VẢ PHƯƠ NG P H Á P ư ớ c LƯỢNG
1X')NG NGÀN QUỸ Dự ÁN
6.2.1 Các nguyên tắc
6.2.2 Nội dung và phương pháp ước lượng dòng ngân quỹ
6.2.3 Xác định dòng ngân quỹ tăng thêm
6.3 CÁC
6.3.1
6.3.2
6.3.3
6.3.4
6.3.5
I^IỈƯƠNG PHÁP ĐẢNH GIÁ Dự ÁNĐẢU TƯ
Ty suất sinh lợi bình quân
Thời gian hoàn vốn
Phương pháp giá trị hiện Lại ròng (NPV)
Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Phương pháp chi sô khả năng sinh lợi (PI)
6.4 Rưl RO CỦA D ự ÁN
6.4.1 Rúi ro cá biệt
6.4.2 Rủi ro của công ty
6.4.3 Rui ro thị trường (Beta)
401
401
402
408
'119
420
'121
426
428
435
410
'í'11
153
'167
CẢU HOl
469
BÀI TẬP
471
TÀI LIÊU TIIAM KHẢO CHON LOC
486
MUC LIỤC
Chươnig 7 :
1]
CH I PHÍ V Ô N V À CÂUTRÚC V Ô N
TUIỆU CHƯƠNG
489
491
7.1 Tllíi; NHẬP KỲ VỌNG VÀCMlPHÍ VỐN
7.1.1 Chi phí vốn vay
7.1 .2 Chi phí cô tức ưu đãi
7.1 .3 Chi phí
vốn chu
7.1 .4 Chi phí vô"n bình quân
492
492
'191
495
502
7.2 CẤ.Ư TRÚC VỐN
7.2:.l Rúi ro tài chính
7.2:.2: Khái niệm cấu trúc vốn
7.2..3 Nguyên tắc tổng giá trị
7.2..1 Không hoàn hảo cua lliị Irưừng và các vấn đề động cơ
7.2:.5' Những hạn chế về tố chức
7.2:.6' Ảnh hưởng của thuế
7.2:.7 Kết hợp của thuế và sự không hoàn hảo của thị trường
7.2..8> Dấu hiệu tài trỢ
7.2:.9' (jắn lý thuyết với thực tiỗn
7.2.. 10 Những cách giải thích khác
7.2:.] 1 Đơn thuốc về cấu trúc vốn
503
503
509
516
519
522
523
526
532
535
536
TÓIVÌI TẤT
538
CÂU' ri(:)I
539
BÀI TẬP
5/10
Chưongj 8 :
S Á T N H Ậ P V À CÁC H ÌN H TH Ứ C T Á I C Ấ U TR ÚC
CÔNG TY
545
c u ộ t c SÁT NIIẬP LỊCII SỬ - AOL VÀ TIME WANER
547
GIỚII THIỆU CHƯƠNG
549
8.1 CẢ.C NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ
8.1 .1 Tăng doanh số và hiệu quả hoạt động
8.1 .2 Cái thiện đội ngũ quản lý
8.1 .3 Hiệu ứng thông tin
8.1 .4 Dịch chuyển giá trị
8.1 .5 Các nguyên nhân về thuế
8.1 .6 Lợi ích về đòn bấy
8.1 .7 Giả thiết về tính cách tự cao
8.1 .8 Chương trình cá nhân của cácnhà quản lý
550
550
552
552
553
554
554
554
555
12
M U C LỰC
8.2 MUA LAI CO TÍNH CHIKN LLÍỢC LIÊN (ÌUAN Ỉ)KN
CÔ PHIẾU THIÍỠNG
8.2.1 Tíic dộng vô thu nhập
8.2.2 Sự phát Iriôn cua sát nhập và mua lại
8.;ỉ m u a
8.3.1
8.3.2
8.3.3
S.3A
IIOẠCII ĐỊNH NGÀN SẢCIỈ ĐẮU Tlí
Dòng ngân quỹ tự do và giá trị
Thanh toán khỏng bằng tiền và giả thiết vồ nợ
Dự đoán dòng ngân quỹ
Cách tiôp cận ngân quỳ so với cách tiếp cận thu nhập
trỏn cô phióu
lai và
556
556
565
566
566
f)67
568
568
8.4 KKT T \ ị ú c MỘT QUẢ TRÌNII SÁTNHẬP
8.'1.1 Mua tài sản hav cổ phiếu thường
8.1.2 (ìiao dịch chịu Ihuố hay miền íhuố
SAM Các phương pháp ứng xử kố toán
8^1/1 Tiốp quản, dề nghị nhượng bộ và phòng thủ
8.1.5 (^ác cỏng cụ chống thôn tính và các công cụ khác
8.4.6 Kôt qua thực nghiộm vố các công cụ chõng lật (ỉổ
8.4.7 Các liên minh chiốn lược
8.4.8 Còng ty liên doanh
8.4.9 Các công ty áo
8.^. 10 Chia tách
8.4.11 Voluntary corporato li(]uidation
8.'1.12 ỉìán một phần
8.4.13 Tách nho công ly
8/1.14 (]ắt nho vỏn chu
569
570
570
570
573
574
577
578
578
578
579
579
580
580
581
8.5 CÁC HÌNH T í l ứ c TẢI CẤlI TRÚC
8.5.1 Tư nhân hóa (Going privato)
8.5.2 Mua lại đòn bấy
582
582
584
s ớ I l ữ u KHÁC
Phụ lụ c :
XÁC SUẤT TÌ ('II LŨY (M(Vr liỉíN) CHA PÌ I ÂN P l l ố l (MIUẤN
(Phần lích lũv từ
-r; (iốn Z)
589
Ch.1 . V A x \ TRO, MỰC TIÊU & MÒI TRƯỜNG CỦA...
i ;ỉ
CHƯƠNG 1
VAI TRÒ, MỤC TIÊU VÀ MÒI TRƯỜNG
CỦA QUẢN TRI TÀI CHÍNH
C h u ơ n g này giú p bạn nắm bắt đưỢc :
■ Vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính,
■ C ác vấn để liên quan đến môi trường luật pháp và môi trường tài chính
c ủ a nhà quản trị tài chính.
Ch.1 : V A I TRÒ, MUC TIÊU & MÔI TRƯỜNG CỦA...
TÌNH HUỐNG GIỚI THIỆU
PHÁ
vỡ
15
THE CÂN BẰNG
Đối với nhiều công ty, một quyết định
Nhiều người cho rằng triết lý và cam
đã có tlhể chỉ đơn giản là một cảu "Đồng
kết của Ben & Jerry’s đối voi các vấn
ỳ" còn với Ben & Jerry Homemade Inc.,
để xã hội ảnh hưởng đến khả năng kiếm
thì lại tự hào vì họ luôn làm khác. Trong
tiền của họ. Chẳng hạn, trong một bài
nhiều n ă m , lợi nhuận liên tục giảm và
báo gần đây của tạp chí Portune, Aiex
đến nă m 1 995, họ đã có cơ hội bán loại
Taylor III cho rằng "Vận hành công ty
kem h á n g đầu của mình trên thị trường
đã là quá khó khăn nên nếu bạn đưa
tiềm n ă n g .ở Nhật Bản. Tuy nhiên, Ben &
thêm các mục tiôu xã hội vào mục tiêu
Jerry đ:ã từ chối cơ hội này vì thấy rằng
phục vụ khách hàng, tạo ra lợi nhuận
có mộtí c ô n g ty của Nhật đã từng thất
và chuyển thành giá trị cho các cổ đòng
bại trêin thị trường này chỉ vì những lý
thì bạn chỉ tự đưa minh vào khó khăn".
do xã h ộ i ! Robert Holland Jr, giám đốc
điều hàriih của Ben & Jerry lúc đó cho
rằng " Đ iể u duy nhất khiến thúc giục họ
nắm b ẩ t cơ hội này chỉ là để kiếm tiền".
Theo HO'lland, người đã từ chức và về
hưu từ cuôii năm 1996 thi rõ ràng trong
kinh d o a n h , còn nhiều thứ khác quan
trọng hiơin là kiếm tiến.
Hai th à n h viên đồng sáng lập công
ty, Beni C o le n và Jerry Greenfield khai
trương cửa hàng kem Ben & Jerry’s lần
đầu tiên và o năm 1978 tại một trạm
xăng díầu V ắng khách ở Verm ont chỉ với
12.000 U S D với cam kết kinh doanh
theo cấich tương xứng với những giá trị
bên tr 0 'ng của nó. Mặc dù phải mua với
giá đắt h ơ n nhưng cồng ty chỉ mua sữa
và keiTii t ừ c á c n ô n g trại n h ỏ trong vùng
V erm ont
Hơn nữa, 7,5 phần trăm thu
nhập tr ước thuế của công ty được dành
để đón g góp cho hội từ thiện và hằng
ngày miỗi nhân viên công ty được nhận
1,5 lít k;em miễn phí.
Hiệu quả tài chính của Ben & Jerry’s
tăng giảm theo thời kỳ. Từ đầu những
năm 1990, trong khi cổ phiếu của công
ty tăng lên rất nhanh thì đến năm 1993
lại có nhiều vấn để bắt đầu nảy sinh.
Đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
trên thị trường kem cao cấp, sự sụt giảm
doanh số trên thị trường này và chiến
lược phát triển sản phẩm tùy tiện và
không hiệu quả.
Năm 1994, lần đầu tiên, cồng ty đã
bị lỗ nặng, vì thế, Ben Cohen phải
chuyển xuống làm giám đốc điều hành.
Bob Holland, nhà tư vấn cũ của công
ty Mc Kinsey and Co., một người nổi
tiếng là chuyèn gia xoay chuyển tình
thế, đã thay cho Cohen. Đến năm 1995,
giá cổ phiếu của còng ty đã tăng trở lại
nhờ những phản ứng tích cực của thị
trường đối với những hành động của
Hollan. Tuy nhiên, giá cổ phiếu vẫn
chập chờn cho đến cuối năm 1996, khi
Holland từ chức.
16
Ch.1 ; VAI TRÒ, MUC TIÊU & MỒI Ĩ R J Ờ h ^ G CỦA...
T ro n g vài năm gần đây, Ben &
còng ty đã bị mua lại va đãi t;ừ bỏ sứ
Jerry’s phục hổi trở lại. Người thay thế
mệnh của mình. Hiểu ớuọc n h ũìng mối
Holland, Perry Odak đã làm nhiều việc
quan tâm này, Unilever để Bein <& Jerry's
để cải thiẽn hiêu suất tài chính và tiếng
giữ lại trụ sở của họ 0 V e rm o n t
tăm của công ty trong giới phân tích và
ỷ thực hiện những dóng góp \//ó'i (;:|uy mỏ
các nhà đầu tư tổ chức. Odak nhanh
lớn cho Hiẻp hội Ben & Jerry/’s. Nguọc
chóng đúa vào một nhóm các nhà quản
lại, một số người khác thì cho irằ.ntg chinh
tri mới để điều chỉnh iại quy trình sản
triết lý của Ben & Jerry s CC) thiể thúc
xuất và bán hàng của còng ty, ở một
đẩy Unilever táng mức đóriỊg g ó p của
loạt các cua hàng bản lẻ và cửa hàng
họ cho quỹ tù thiẽn. Mác dú c:ó những
bán nhượng quyền mới ỏ' cả Hoa Kỳ và
ý kiến đảm bảo như thế nhưnig những
nước ngoài.
ngưòi sáng lập công ty vẫn râit lo ngại
Tháng 4 nám 2000, Ben & Jerry’s
thực hiện môt bước thay đổi lớn và điều
này đem lại rất nhiểu lợi ích cho cổ
đông. Họ nhất tri để Unilever mua lại.
V
về việc bị mua lại và họ bă.n
à đổng
khoản
không biết liệu viễn cảnh củai cò n g ty
có còn được duy tri ở táp đoàni r iày hay
khỏng.
Unilever là mõt tâp đoàn Anglo Dutch
Cũng như Ben & J e rry ’s, nhiiêỉu còng
sở hữu nhiều nhãn hiệu lớn như Dove
ty k h á c c ũ n g đ a n g dối m ặ t V ới nhữ n g
Soap, Lipton Icetea và B reye rs Ice
thách thức tương tự. Hằng
Cream. Unilever đã đồng ỷ trả 43,6 USD
c ô n g ty phải đ ư ơ n g đầu v ớ i n ln ữ n g q u y ế t
cho mỗi cổ phiếu của Ben & Jerry’s
định như : đưa hoạt đỏng s.ảin xuất ra
cao hơn 66 phần trăm so với giá thị
nước ngoài có thuận lợi c h o Hực lương
trường vào thời điểm chuyển giao, tháng
lao động hay không ? Mức lưoing hợp
12 năm 1999. Tổng giá trị của hợp đồng
lý ch o đội ngũ q u ả n trị c ấ p c a o là bao
này đem lại cho Ben & J e rry ’s 326 triệu
nhiêu ? Nên tăng hay giảm m ứ c đóng
USD.
g ó p ch o q u ỹ từ thiện
Trong khi vụ sát nhập rõ ràng đem
lại lợi ích cho cổ đỏng của Ben & Jerry’s
thì vẫn có một số nhà đầu tư cho rằng
nigáy, các
Nói (C h u n g , làm
thế nào để cân đối các vấn (jê xã hôi
với nhu cầu tạo ra giá tri chc) c ổ dõng ?
Ch.1 : VAII TRÒ, MỤC TIÊU & MÒI TRƯỜNG CỦA...
17
GIỚI TTIIỆU CHƯƠNG
( 'h 0 đến nứa đầu t h ế ký 20, các n h à quán trị tài chín h chi mới đóng
vai tr ò chiú động trong việc tă n g vốn và quản LrỊ tiền mạt. Bên những năm
1950, klhi khái niệm giá trị hiện tại được chấp nhận ngày càng nhiều hơn
thì các n h à quản trị tài chính mới được khuyến khích nâng cao trách nhiệm
cua họ \'^à quan tâm hơn đến việc lựa chọn các dự án đầu tư. Bước sang Lhế
ký 21, người ta càng tập trung hơn vào mục tiêu tối đa hóa giá trị. Có hai
xu hướn,g đang trở nên ngày càng quan trọng, đó là loàn cầu hóa và việc
ứng dụnig công nghệ thông tin ngày càng nhiều. (]ả hai xu hưcýng này đều
đom lại cho công ty những cư hội mới đê tăng khá năng sinh lợi và giảm
rui ro. T'u;y nhiên, cung chính những xu hướng đó lại dẫn đến sự cạnh tranh
khốc l i ộ t hơn và những rủi ro mới. Do đó, tài chính n h ấ t th iế t phải đổng
một vai l;rò chiến lược đối với sự sôVìg còn của công ty. Lúc này, nhà quán
trị tài c h í n h lại trcỷ t h à n h người đi đầu trong toàn bộ nỗ lực của công ty
đê tạo r a giá trị. "Những cách làm cũ" không còn phù hợp nữa trong một
thế giởi nnà trong đó, mọi thứ đều trở nên n h a n h chóng bị lạc hậu. Vì vậy,
nhà q u ả n trị tài chính ngày nay nếu muốn tồn tại, họ phái t h ậ t sự linh
hoại tro n;ơ việc hội n h ậ p với môi trường bên ngoài.
Nôiư bạn trở t h à n h nhà quản trị lài chính, k h ả năng hội n h ậ p đô thay
đối, lăing vốn, đầu tư và quản trị hiệu quả tài sản sẽ tác động đến sự thành
công c\jai công ty bạn và do đó sẽ tác động đến nền kinh tế. Khi các nguồn
vô"n k hô riịg được phân bố hợp lý thì sự tăng trưởng cikí nền kinh tê" sẽ bị
chậm lạú và khi các nhu cầu kinh tế không được thỏa m ãn thì sự phân bõ
vốn k h ô n g hợp lý này sẽ gây tổn th ấ t cho xã hội. Trong nền kinh tế, sự
phân bổ hiợp lý các nguồn lực là vô cùng quan trọng đối với sự tăng tritòng
tối ưu
(Cũng r ấ t quan trọng trong việc đảm bảo sự thóa mãn cao n h ấ t về
n h u cầu C’.ủa m ỗ i cá nhân. Vì v ậ y , Lhông qua v iệc đ ầ u tư, tà i trợ v à quản
lý hiộui c:|uiả tài sản, các nhà quản trị tài chính đổng góp cho công ly, cho
sự sống còn và sự tă n g trưởng của nền kinh tô" nói chung.
Ch.1 : VAI TRÒ, MỤC TIÊU & MÔI TR Ư Ờ N G CỦA...
18
1.1 VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.1.1.
Hoạt đ ộ n g k in h d o a n h - tập hỢp của cá c d ò n g d ịc h c h u y ể n tài
ch ín h
Chúng ta, ai cũng có thê n h ậ n thấy một các rõ ràng ve bôn ngoà.i bận
rộn cùa hoạt động kin h doanh. Thực sự đó là một quá tr ìn h dịch c h u y ê n
mà đúng hơn - đó là m ộ t quá t r ì n h chuyên hóa các đầu vào t h à n h các đầu
ra những sán phẩm , hay dịch vụ. Cỗ máy sản xuất nằm ở trung t â m của
sự chuyên hóa này liên lục sử dụng các đầu vào : lao động, nguyên vậtL liệu,
máy móc th iế t bị... đê tạo ra các sản phấm dịch vụ. Hoạt động m a rkx'ting
bằng quá tr ìn h p h á t hiện, k h á m phá, phát iriốn các nhu cầu, đư.a sản
phám hay dịch vụ đến làin thỏa m ã n nhu cầu . như là một sự dẫ n hướng
cho dòng chuyến hóa này.
(yùng với dòng dịch chuyển này, mà đúng hơn là l)ôn kia c ủ a dòng
dịch chuyển vật chất, trôn phương diện tiền tộ, đó là sự dịch chuyến, khô n g
ngừng cùa các dòng tiền tệ. Những dòng dịch chuyên đó liên Lục t ạ o r a các
nguồn quỹ khác nhau chuyển hóa lẫn nhau như tài sán cố định, t ồ n kho,
khoản phải thu, các kho án vay nợ... hình thành các chu tr ìn h có tcíc độ vận
động khác nhau. N hư thế, công ty được xem là một tập hợp của các dòng
dịch c h u y ê n bao gồm dòng dịch chuyên kinh doanh, dòng dịch chiưyẽn đầu
tư và dòng dịch chuyển tài trợ. Để bước đầu tiếp cận ho ạt động c ủ a nhà
quán LrỊ lài chính, chúng ta lần lượt xem xót các dòng dịch chuyển này.
a
D ò n g d ịc h c h u y ê n đ ẩ u tu
Đê hoại động kinh doanh b ắ t đầu, người La cần mua sắm m á y móc
thiết bị, xây dựng n h à xưởng. Giá trị của những tài sản này được ghi lại
dưới tôn gọi - tài sản cố định. Trong quá trình sử dụng, những t à i sả n có
Lính nền tảng này hao mòn dần. Giá trị của nó cũng dịch chuyếni d ầ n vào
chi phí của sả n p h ấ m dịch vụ bán ra dưới hình thức khấu hao - m(ật loại
chi phí được các cơ quan t h u ế thừa nhận. Khấu hao như là cách thức đô
nhà kinh doanh thu lại những gì họ đã bỏ ra đê mua tài sán cố định. Và
phái sau một thời gian dài tiền bỏ vào đê mua tài sán cô định mới tr(ý lại
hình thái ban đầu trong tổng số khấu hao tích lũy, hoàn th à n h m ộ i vòng
tuần hoàn cua nó. Khoáng thời gian cần thiết đó có thế 5, 10 n ă m , ihậm
chí còn dài hơn. Tuy nhiê n, người ta quy ước vào loại tài san na\ b a o gồm
những Lài sán giá Lrị 1ưn,'VỚi Lhời gian chuyến hóa th à n h tiồn Irôr. ] năm.
Ch.1 .-V/AI TRÒ, MUC TIÊU & MÔI TRƯỜNG CỦA...
19
Trả cho người bán
Hình 1.1. Dòng dịch chuyển đầu tư.
Vcýi dòng đầu tư đó, doanh nghiệp b ắ t đầu thúc đây quá trìn h kinh
doanh th ô n g qua hàn g loạt các dòng dịch chuyên k inh doanh khác. Trong
đó, n guyên vật liệu là yếu tố sản xuất th ứ hai cần th iế t cho guồng máy sản
xuât tạo ra SỄÍn phẩm. Yếu tố tham gia trọn vẹn vào quá tr ìn h sán xuấl.
Trong q u á Lrình sán xuất nó chuyên hóa từ dạng tồn kho nguyôn vật liệu,
bán t h a n h phẩm, và sản phấm d(ý dang, t h à n h phẩm , đê rồi cuôì cùng hiện
ra 0’ dạiag sán phẩm, hay dịch vụ cung cấp. Các giá trị này gộp chung lại
dưcíi Lên gọi - Tồn kho. Qua mỗi giai đoạn của chu trìn h này giá trị nguyên
vật liỘLi được gia tăng dần giá trị đê cuối cùng tập tr ung hoàn toàn vào chi
phí s a n phấm/dịch vụ. Chúng sẽ quay trở lại h ìn h thái tiền tộ ban đầu
ti'ong g i á cả mà khách h à n g chấp n h ậ n trả cho sả n phẩm/dịch vụ. Vòng
tuần h o à n này ngắn hơn nhiều so với vòng Luần hoàn mà chúng ta biôi đối
vói Lài s á n cố định. Hợp với chu kỳ kinh doanh, vòng Luần hoàn này thường
có Lhời h ạ n nhỏ hơn một năm.
K(íl quả cuối cùng - các sản phẩm và dịch vụ sẽ được chuyến đến cho
khách h,àng. Các thủ tục giao hàng hoàn tất, khách h à n g sẽ th a n h toán
sau m ội khoảng thời gian. Vòng tuần hoàn cuối cùng này với mội số doanh
ngtìiộp chi là vài ngày, song cũng có nhiều doanh nghiệp cần đến vài tháng.
Trong s u ố t khoáng thời gian đó, giá trị này tích lũy như một lài sản của
doanh n g h iệ p dưới tôn gọi - Khoản phải thu. Điểm cuối của vòng tuần hoàn
này, c ũ n g là điếm cuối của chu kỳ kinh doanh, tiền trở về h ìn h thái ban
đầu, nhuíng thường là lớn hơn giá trị ban đầu của nó, và lại bị húi ngay
vào m ộ t chu kỳ kinh doanh mới - mua các yếu tô" đầu vào.
C h u trình chuyển hóa từ tiền cho đến t ấ t qua tấL cả các h ìn h thái kố
Irôn, nSi trở lại hình thái tiền tệ tạo Ihành chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ
này dài ngắn khác nhau giữa các doanh nghiệp, tùy thuộc các đặc điểm
kinh d o a n h và hiệu suất của vận hành của nó. Kết quả của t ấ t thả y các
chu kỳ k in h doanh thực hiện trong một n ă m tạo nôn doanh thu của doanh
20
Ch.1 : VAi TRÒ, MỤC TIỂU & MÔI T R Ư Ờ M G 'C Ủ A ..
nghiệp trong n ă m đó. Và đó là lý do vì sao người ta lại luôn tìm các h đâiy
n h a n h chu kỳ kinh doanh, đây n h a n h tấ t tháy các chu kỳ bên ttron g nió.
Doanh nghiệp thực sự là guồng máy luôn sản sinh ra tiền.
Nhà cung cấp
Hình 1.2. Dòng dịch chuyển kinh doanh.
ty D ò n g d ịc h c h u y ể n tà i trợ
Để có được cú huých đầu tiên cho guồng máy tạo ra tiền, chủ d o a n h
nghiệp cũng phải bỏ vào đó một khoản tiền, như là sự đầu tư.
ti(ền n à y
được ghi dưới dạng vốn chủ. Với các công ty cô phần đó là khoả:n v ố n t h u
được từ p h á t h à n h các cổ phiếu. Dĩ nhiên, trên thực t ế việc g ó p v ô n b a n
đầu này sẽ vô cùng đa dạng, song cuối cùng vẫn là việc các chủ dloanh
nghiệp tài trợ cho doanh nghiệp, và ghi lại dưới cái nhãn - v ố n chủ. K ể
từ đây doanh nghiệp phải có nghĩa vụ đáp ứng cho chủ vì khoíản tà i trọ'
này. Cách thức chung đô đáp ứng cho người chủ biểu hiện bằng cách t h a n h
loán cô tức, mua lại cố’ phiếu. Theo thời gian, vốn chủ cũng lótn l ê n bởi
người chủ chấp th u ậ n để lại những đồng lợi nhuận sinh ra từ g u ồ n g m áy
kinh doanh với cái tê n - thu n h ậ p giữ lại. Thậm chí, tại nh ữ n g thèvi điôm
n h ấ t định, những người chủ cũng sẽ đóng góp thôm cho sự p h á t triiến của
doanh nghiệp b ằ n g việc mua th ê m các cổ phiếu m à doanh n g h i ệ p ph át
hành.
Mầu như, r ấ t ít chủ doanh nghiệp có đủ tiền tài trự cho t ấ t c ả các nhu
cầu đầu tư vào các tài sán. Họ phải huy động thêm các nguồn v/ốn vay từ
Ch.1 : V A I TRÒ, MỤC TIÊU & MÒI TRƯỜNG CỦA...
21
các chu nỢ. Vì h à n h động này doanh nghiệp phái thực hiện các nghĩa vụ
Lrá nợ, cũmg như tiền lãi sau một khoảng thời gian sử dụng. Khoáng thời
gian sử’ d ụ n g này có thê dài ngắn khác nhau. Chúng được ghi lại th à n h các
kho án n ợ trung và dài h ạ n nếu nó đến h ạ n Irả nợ trên một năm, và nợ
ngắn h ạ n nếu đến h ạ n irong vòng 1 năm. Guồng máy sản sinh I’a Liồn
nhận tà i tr ợ từ chúng và có nghĩa vụ sản sinh ra tiền đáp ứng các nghĩa
vụ Ira niỢ đúng h ạn .
Ngưọc với chu trìn h bán sản phẩm, các giao dịch mua sắm cũng thường
tiến hànih với m ột khoảng thời gian th a n h toán bằng tiền theo sự chấp
nhận củ.a người cung câp. Khoản nợ này được tích lũy lại và ghi th à n h
khoán plhải trả. Một nguồn tài trữ p h át sinh từ kinh doanh. Chúng la gọi
như vậy bởi độ lớn của khoản tài trợ này có t h ể biến đôi thoo quy mô kinh
doanh, với mưc độ mua sắm khác nhau. Đặc tính của khoản nợ này không
khác gì ISO V(ýi k h o ản nợ ngắn hạn. T ất nhiên, nó cũng đòi hỏi guồng máy
sản s i n h I'a tiền đúng lúc cần thiôt phải tr ả nợ.
C ô n g nhân, n h â n viên, h à n g ngày cung cấp cho guồng máy sản xuấL
giá IrỊ g;'ia tăng vào trong sản phẩm song họ không lấy tiền công hàng
ngày. N h ư CacMac đã mô tả rằng chính người công n h â n dã ứng trưó’c sức
lao động của mình cho nhà tư bản. Doanh nghiệp ghi n h ậ n khoán nự này
Irong m ộ t khoản rnang tên - Nợ tích lũy. Các khoán chi thường xuyôn và
trả nợ dịinh kỳ có đặc tín h như trên gồm : Thuê, tiền điện,... cũng sẽ mang
gọi tôn n h ư vậy.
T o à n bộ các khoản lài trợ sẽ bảo đảm cho tổng số các tài sán Lrong
guồng m,áv sản sinh tiền tệ của nó. Điều đáng ghi n h ậ n ở đây là các khoán
lài trợ k h á c nhau phân biệt bởi thời h ạ n yêu cầu t r ả nợ, và phí lổn.
Rõ ràng, vẻ bề ngoài mối quan tâ m thường trực các n h à quán LrỊ tài
chính là việc hình t h à n h nguồn tài trợ và đầu tư nguồn đó vào các tài sán
có khả n ă n g tạo ra n gân quỹ nhằm thực hiệ n các nghĩa vụ tài chính cơ
bản cho các chủ và chủ nợ.
N ế u đi sâu hơn. vào bản chất của các ho ạt động này, khi giá trị hiộn
tại của d ò n g ngân quỹ p h á t sinh từ các tài sản lớn hơn chi phí đầu tư của
chúng t h ì việc đầu vào tài sản đó sỗ làm tă n g giá trị cho công ty. Đô thực
hiện chúte năng căn bản này các nhà quản trị thu h ú t quỹ và hướng đến
viộc đầu tư nguồn quỹ đó vào những dự á n tối đa hóa giá trị, họ phai cân
22
Ch.1 ; VAI TRÒ, MỤC TIÊU & MÒI TRƯỒNIG CỦA.
đối giữa rủi ro và thời gian của dòng ngân quỹ dự kiên so với Lhu nihập kỳ
vọng của chúng. Tông hợp ba dòng dịch chuyến trôn, chúng ta CÓI iđưực sơ
đồ quá trình hình t h à n h ngân quỹ trong hình 1.3.
Hình 1.3. Quá trình hình thành ngân quỹ.
Tóm lại, hoại động kinh doanh gồm hàng loại các dòng dịch chuyồn
liên tục với những đặc tính khác nhau. Hiệu quả của tổng hợp các dòng
dịch chuyển sõ tạo ra giá Irị cho doanh nghiệp. Vì ihế, các nhà q u á n trị
sẽ tập trung sự chú ý của mình vào các dòng dịch chuyến tải c h í n h nhằm
phôi trí chúng n h ằ m tạo ra ngân quỹ, giá trị cho
1.1.2. Đ ịnh n g h ĩa và m ục tiêu của quản trị tài
doanh nghiệp.
ch ín h
a~ Đ ịnh n g h ĩa q u ả n trị tà i chính
Quản Irị tài chính là các hoạt động nhằm phối trí các d òn g tiền tộ
trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp. Q uản
trị
tài chính là một trong các chức năng cơ bản của quán trị do an h nghiệp.
Chức năng quán trị tài chính có mỗi liên hệ m ậ t Ihiết với các chức nàng
khác trong doanh nghiệp như : Chức năng quán trị sản xuất, chức năng
quán IrỊ marketing, chức năng quản trị nguồn nhân lực.
- Xem thêm -