Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng tmcp kiên long, chi nhánh đ...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng tmcp kiên long, chi nhánh đà nẵng.

.PDF
110
97
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG --------------- TRẦN THANH SỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG --------------- TRẦN THANH SỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC VŨ Đà Nẵng - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Thanh Sỹ MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4 CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 7 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............. 7 1.1.1. Khái niệm và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................ 7 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại ................................................... 10 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI13 1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng ...................... 33 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại ................................... 35 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ........................................................................... 41 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG KIÊN LONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................................................. 41 2.1.1. Lịch sử ra đời hệ thống ngân hàng Kiên Long Việt Nam ............. 41 2.1.2. Bộ máy tổ chức và các hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đà Nẵng ................................................ 43 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của KLB Đà Nẵng từ năm 2009 – 2012 ......................................................................................................... 45 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG THỜI KỲ 2009 -2012 ..... 56 2.2.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng và công tác tổ chức quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại KLB Đà Nẵng........................................... 56 2.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối hoạt động cho vay tại NH TMCP Kiên Long – CN Đà Nẵng ............................................... 57 2.3. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................... 69 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................................ 70 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .. 70 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................................................... 71 CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ...................................... 73 3.1. CÁC CĂN CỨ NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................... 73 3.1.1. Dự báo xu hƣớng kinh tế và hoạt động ngân hàng thời gian tới .. 73 3.1.2. Định hƣớng hoạt động của KLB Đà Nẵng giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến 2020 ................................................................................... 73 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ......................................... 74 3.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ............................................................. 74 3.2.2. Tăng cƣờng khai thác các nguồn thông tin bảo đảm cho công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................ 79 3.2.3. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................................................................................... 80 3.2.4. Giải pháp hạn chế tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra, tài trợ rủi ro 82 3.2.5. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng ....................... 82 3.2.6. Thành lập phòng quản lý rủi ro tín dụng ...................................... 85 3.2.7. Tăng cƣờng cho vay có bảo đảm bằng tài sản .............................. 86 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 88 3.3.1. Kiến nghị đối với vai trò quản lý vĩ mô của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................................ 88 3.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng .................................. 90 3.3.3. Kiến nghị đối với Hội sở chính ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long................................................................................................ 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh CIC : Trung tâm thông tin tín dụng DPRR : Dự phòng rủi ro KLB : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kiên Long KH : Khách hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TSBĐ : Tài sản bảo đảm TCTD : Tổ chức tín dụng XDCB : Xây dựng cơ bản DANH MỤC BẢNG Số hiệu 2.2 Tên bảng Cơ cấu nguồn vốn huy động của KLB – CN Đà Nẵng 2.3 Dƣ nợ tín dụng của KLB - CN Đà Nẵng 2.4 Dƣ nợ tín dụng cá nhân – doanh nghiệp tại KLB – CN Đà Nẵng 2.5 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh KLB Đà Nẵng 2009-2012 Trang 46 49 51 53 2.6 Nợ xấu - Tỷ lệ nợ xấu của KLB Đà Nẵng 69 3.1 Nguồn rủi ro do thông tin bất cân xứng 75 3.2 Nguồn rủi ro về khách hàng 75 3.3. Nguồn rủi ro Ngân hàng 77 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Sơ đồ 2.1 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 2.3 Tên Biểu đồ, Sơ Đồ Trang Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh 44 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động của KLB - CN Đà Nẵng Biểu đồ thể hiện dƣ nợ tín dụng của KLB CN Đà Nẵng Dƣ nợ tín dụng cá nhân, doanh nghiệp tại KLB - CN Đà Nẵng 47 50 51 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển của một đất nƣớc, ngân hàng đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nó là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nền kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định và có hiệu quả, không thể có tăng trƣởng trong khi tổ chức và hoạt động của ngân hàng yếu kém và lạc hậu. Nhƣ vậy đòi hỏi ngân hàng phải phát triển tƣơng xứng và hoạt động có hiệu quả. Điều hòa lƣu thông tiền tệ chủ yếu thông qua hoạt động tín dụng, hoạt động tín dụng là xƣơng sống của hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Cụ thể là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của ngân hàng sẽ giúp cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và ngƣợc lại. Nƣớc ta đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa với đƣờng lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự điều tiết của Nhà nƣớc đã tạo tiền đề khách quan cho sự khôi phục và phát triển các thành phần kinh tế. Thành phần kinh tế ngoài quốc doanh với những tiềm năng và ƣu thế sẵn có đã nhanh chóng thích nghi với cơ chế thị trƣờng ngày càng khẳng định vị trí và vai trò quan trọng không thể thiếu của mình trong công cuộc đổi mới nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, trong nền kinh tế đầy biến động thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với tất cả các thành phần kinh tế. Do đó, kinh doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro ngoại hối…. Trong tất cả các loại rủi ro kể trên thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn và phức tạp nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ gây nên những tổn thất về tài chính mà còn gây nên những thiệt hại to lớn về uy tín 2 ngân hàng, làm giảm sút niềm tin của công chúng đối với cả hệ thống ngân hàng. Do tính chất lây lan của nó, rủi ro tín dụng có thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh tế - xã hội. Thực tế hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thời gian qua cho thấy: Hiệu quả của hoạt động tín dụng chƣa cao, chất lƣợng tín dụng chƣa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khó đòi còn cao so với khu vực và thế giới, xu hƣớng phát triển không bền vững. Theo lộ trình hội nhập quốc tế, về cơ bản Việt Nam đã mở cửa hội nhập thị trƣờng dịch vụ ngân hàng. Các ngân hàng trong nƣớc đang phải đối mặt với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt trong môi trƣờng kinh doanh toàn cầu biến động khó lƣờng nhƣ hiện nay. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang là vấn đề bức xúc cả trên mặt lý luận và thực tiễn. Từ khi thành lập, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long - Chi nhánh Đà Nẵng (ngân hàng TMCP Kiên Long - CN Đà Nẵng) đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nƣớc nói chung. Cùng với mục tiêu hƣớng tới xây dựng mô hình một ngân hàng thƣơng mại đạt tiêu chuẩn quốc tế, hiện đại và vững mạnh, ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long trong quá trình chuyển đổi của mình luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề quản trị, kiểm soát tốt các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long – Chi Nhánh Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại. 3 - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng TMCP Kiên Long – CN Đà Nẵng, những kết quả đạt đƣợc và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân và rút ra những bài học kinh nghiệm. - Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kiên Long – CN Đà Nẵng, bảo đảm an toàn và phát triển bền vững của hoạt động tín dụng của ngân hàng trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng TMCP Kiên Long – CN Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – CN Đà Nẵng  Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2012 và các giải pháp đề xuất cho những năm tiếp theo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng các phƣơng pháp: thống kê, so sánh, phân tích, khái quát… nhằm làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. - Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, từ các cơ quan thống kê, báo, đài…và đƣợc xử lý trên máy tính. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng thƣơng mại. 4 Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long – Chi nhánh Đà Nẵng. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long – Chi nhánh Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại nói chung và của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long – Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng. Đề tài phân tích thực trạng và công tác quản trị rủi ro tín dụng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tƣ duy của các nhà nghiên cứu và các chuyên gia ngân hàng, kinh nghiệm của bản thân trong quá trình công tác và của đồng nghiệp trong quá trình hoạt động đã đƣa ra những ý kiến, nhận định, giải pháp nhằm đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và của hoạt động tín dụng nói riêng. Thông qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, bản thân khi nghiên cứu cũng mong muốn những suy nghĩ, đề xuất và những gì học hỏi đƣợc sẽ giúp ích cho công việc của bản thân trong tƣơng lai. Từ đó góp phần nâng cao mức độ hiệu quả công việc, an toàn cho công tác tín dụng nơi bản thân đang công tác. Trong quá trình hoàn thành đề tài quản trị rủi ro tín dụng này, tôi có tham khảo nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ: một số luận văn có cùng đề tài nghiên cứu, các cuốn sách chuyên ngành về quản trị ngân hàng thƣơng mại, quản trị rủi ro tài chính, các tạp chí ngân hàng, thị trƣờng tiền tệ... và luật các tổ chức tín dụng, quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, và luật sửa đổi bổ 5 sung một số điều của luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003, Nghị định của Chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm, luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004, quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2006 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, báo cáo thƣờng niên, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long Chi nhánh Đà Nẵng làm nguồn tài liệu để hoàn thành luận văn. - Tác giả Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp. Cuốn sách nói về việc phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp giới thiệu các báo cáo, phân tích tài chính và hoạch định tài chính của doanh nghiệp nhằm giúp ngân hàng có cơ sở để biết đƣợc tài chính của công ty trong quá khứ và hiện tại và có các quyết định cho vay hợp lý. - Tác giả Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính. Cuốn sách giúp nhận dạng nguyên nhân gây ra các loại rủi ro, đo lƣờng và kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng giúp ngân hàng có cơ sở để quyết định có nên đầu tƣ vào các danh mục mà mình quản lý hay thay đổi cách thức quản lý các loại rủi ro nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro. - Tác giả Peter S.Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại. Cuốn sách nêu lên các rủi ro của danh mục cho vay, các biện pháp đo lƣờng và chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro tín dụng trong ngân hàng. - Tác giả Vƣơng Thị Thúy Hồng, Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng”, bài viết nói về thực trạng rủi ro tín dụng với hiệu quả của hoạt động tín dụng để từ đó đƣa ra những giải pháp thích hợp đối với hoạt động của ngân hàng. Trong bài viết tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp phân tích nhƣ: Phƣơng pháp thống kê tổng hợp, phƣơng pháp so sánh, 6 phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tƣơng đối, tuyệt đối. Kết quả của tác giả đƣợc nhận định dựa chủ yếu vào tình hình nợ quá hạn, bên cạnh đó tác giả đƣa ra một số mức độ rủi ro tín dụng với các tiêu chí nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ. - Tác giả Nguyễn Đăng Dờn, Quản trị ngân hàng thƣơng mại hiện đại, tác giả nêu lên nguyên nhân và tác động của các rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng. Từ đó đƣa ra các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. - Tác giả Lê Văn Tề, Tín dụng ngân hàng, tác giả phân tích các hoạt động tín dụng nhằm mục đích xác định khả năng và ý muốn của ngƣời vay trong việc hoàn trả tiền vay, phù hợp với các điều khoản của hợp đồng tín dụng. Ngân hàng phải xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận trong mỗi trƣờng hợp, mức cho vay có thể đƣợc chấp nhận và với mức rủi ro có thể xảy ra. Trên thực tế cho ta thấy, hoạt động tín dụng rất phức tạp và có nhiều biến động. Với lĩnh vực này trong cơ quan tính đến thời điểm này có rất ít đề tài nghiên cứu. Do đó, thông qua luận văn này cùng sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo sẽ giúp tôi có thêm tài liệu để phục vụ cho công tác của bản thân và đóng góp vào quá trình phát triển của ngân hàng nơi đang công tác. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng a. Khái niệm về rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng đƣợc hiểu một cách đơn giản nhất đó là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi đến hạn. Nói một cách khác là ngƣời vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng ngân hàng. Về mặt định lƣợng: Rủi ro tín dụng đƣợc phản ánh bởi chính số lƣợng nợ quá hạn, nợ đọng của mỗi tổ chức tín dụng. Về mặt định tính: Rủi ro tín dụng có quan hệ ngƣợc chiều với chất lƣợng tín dụng. Theo đó, chất lƣợng tín dụng càng cao thì rủi ro tín dụng càng thấp và ngƣợc lại, chất lƣợng tín dụng càng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. ♦ Các loại rủi ro tín dụng: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trƣờng hợp này ngƣời ta gọi đó là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh nghiệp đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của doanh nghiệp để thu nợ. 8 b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Có 4 nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng: đó là nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài, từ phía khách hàng, nguyên nhân do chính ngân hàng và nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng gây nên. - Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài: Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của ngƣời tiêu dung hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ đồ của một hãng kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo dài, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một ngƣời quản lý giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của ngƣời đi vay. Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trƣờng tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trƣớc nguy cơ rủi ro cao. Môi trƣờng kinh tế: Có ảnh hƣởng đến sức mạnh tài chính của ngƣời đi vay và thiệt hại hay thành công đối với ngƣời cho vay. Nguyên nhân do chính sách của Nhà nƣớc: Trong điều kiện kinh tế mở cửa dƣới nhiều hình thức và phƣơng tiện, những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới có ảnh hƣởng đến các quan hệ kinh tế đối ngoại của một nƣớc mà biểu hiện là cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái…. biến động đến sự biến động của giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ… Môi trƣờng pháp lý: Cùng với môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý tạo nên môi trƣờng cho vay của các ngân hàng thƣơng mại. Môi trƣờng cho vay có thể ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. 9 - Nguyên nhân từ phía ngƣời vay: Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhìn chung, các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định đƣợc thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của khách hàng” cả trƣớc, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của ngƣời đi vay: Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hƣớng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và triển khai các phƣơng án, dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lƣợng không phù hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trƣờng cung cấp, thị trƣờng tiêu thụ. Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. - Nguyên nhân do ngân hàng: Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân hàng nên khi cho vay quá chú trọng về lợi tức. Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh. Định giá tài sản không đảm bảo, không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết. Do sự cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các ngân hàng khác. 10 - Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng: Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hƣớng bất lợi (phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trƣờng giao dịch các tài sản đó). Có 3 yêu cầu đối với các tài sản đảm bảo là: (1) dễ đƣợc định giá, (2) dễ cho ngân hàng quyền đƣợc sở hữu hợp pháp, (3) dễ tiêu thụ hay thuận tiện. 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nƣớc. Vậy tín dụng là loại nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân hàng sẽ cấp cho ngƣời đi vay một số vốn để SXKD, đầu tƣ hay tiêu dùng. Khi đến hạn ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn gốc và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát đƣợc ngƣời đi vay, kiểm soát đƣợc quá trình sử dụng vốn. Ngƣời đi vay có ý thức quan tâm đến việc trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng vốn làm sao cho có hiệu quả để hoàn trả nợ. b. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng thương mại - Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng cho các nhu cầu đã đƣợc bên vay trình bày với ngân hàng và đƣợc ngân hàng cho vay chấp nhận. - Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải 11 hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định. Nhƣ vậy, trong khoản thời gian đƣợc cam kết thì bên vay có toàn quyền quyết định cách thức sử dụng khoản vay miễn là không sai lệch mục đích thỏa thuận ban đầu và đạt đƣợc hiệu quả kinh tế. Khi hết thời hạn cam kết, bên vay phải hoàn lại cho ngân hàng một lƣợng giá trị và lúc này quyền sử dụng đƣợc chuyển về phía ngân hàng. c. Chức năng tín dụng ngân hàng thương mại - Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Mặt tập trung của tín dụng thể hiện ngân hàng là nơi tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Sau đó ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn vay này để thực hiện cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu, đây chính là chức năng phân phối lại vốn tiền tệ. Chính nhờ chức năng này mà những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội đƣợc tận dụng một cách hợp lý cho những nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. - Tiết kiệm đƣợc lƣợng tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội: Trƣớc hết tín dụng góp phần tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lƣu thông tiền tệ nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, th thanh toán… đã thay thế đƣợc một lƣợng tiền mặt đang lƣu hành, qua đó có thể tiết giảm một số chi phí nhƣ in và đúc tiền, vận chuyển, bảo quản… Mặt khác, hoạt động tín dụng cùng với hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng đã tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế đƣợc thúc đẩy, mở ra khả năng lớn cho việc giao dịch thông qua tài khoản dƣới các hình thức chuyển khoản, thanh toán bù trừ… - Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế: Chính nhờ thông qua công tác huy động và cho vay của ngân hàng đã phần nào phản ánh tình hình một số mặt nhƣ khối lƣợng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế… đây là hệ quả rút ra từ chính hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh, việc ngân hàng yêu cầu minh bạch tình hình tài chính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan