Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp tiên phong...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp tiên phong

.PDF
114
259
52

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HÀ THÙY DƢƠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HÀ THÙY DƢƠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Hà Thùy Dƣơng LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên hướng dẫn – PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng – Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học này. Những kiến thức, phương pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học của Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã nhiệt tình hợp tác cũng như giúp đỡ trong thời gian tôi thực hiện luận văn này. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Hà Thùy Dƣơng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. iii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại .........................7 1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại .......................................................................7 1.2.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................................13 1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................20 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ........36 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................42 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................42 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................44 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................44 2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................44 2.2.3 Phương pháp so sánh........................................................................................45 2.2.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp................................................................46 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG.............................................47 3.1. Giới thiê ̣u chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong....................47 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương ại cổ mphần Tiên Phong ...47 3.1.2. Cơ cấ u tổ chức cuả Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong..................48 3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính .....................................................................53 3.1.4. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong trong giai đoa ̣n 2014 – 2016 ..........................................................................54 3.2. Thực tra ̣ng rủi ro tiń du ̣ng và quản tri ̣rủi ro tin ́ du ̣ng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ............................................................................................55 3.2.1. Mô ̣t số kế t quả trong hoa ̣t đô ̣ng tín d ụng của Ngân hàng Thương m ại cổ phần Tiên Phong ................................................................................................................55 3.2.2. Thực tra ̣ng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ..61 3.2.3. Thực tra ̣ng quản tri ̣rủi ro tin ́ du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương m ại cổ phần Tiên Phong ...............................................................................................................63 3.3. Đánh giá hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣rủi ro tin ́ du ̣ng của Ngân hàng Thương m ại cổ phần Tiên Phong ................................................................................................................85 3.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ..................................................................................85 3.3.2. Những ha ̣n chế , tồ n ta ̣i ....................................................................................87 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ...91 4.1. Đinh ̣ hướng và mu ̣c tiêu tăng cường quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong đế n năm 2020 ......................................................91 4.2. Mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong ..............................................................................92 4.2.1. Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng và cải cách bộ máy tín dụng ...92 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế cấ p tin ́ du ̣ng .......................................................................93 4.2.3. Tăng cường giám sát sau cho vay ...................................................................94 4.2.4. Xây dựng quy trình phân tích, dự báo rủi ro ngành hàng, nhóm khách hàng ........96 4.2.5. Nâng cao năng lực quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng cho cán bô ̣ quản tri ̣và cán bô ̣ tác nghiê ̣p của TPBank ...................................................................................................97 4.2.6. Thực hiê ̣n có hiê ̣u quả công tác kiể m tra, kiể m toán nô ̣i bô ̣ ...........................98 4.2.7. Sử du ̣ng công cu ̣ bảo hiể m , từng bước triể n khai nghiê ̣p vu ̣ bảo hiể m tin ́ du ̣ng và đảm bảo tiền vay ...................................................................................................99 4.2.8. Tăng cường hiê ̣u quả công tác thu hồ i nơ ̣ quá ha ̣n, nơ ̣ xấ u ..........................100 4.3. Kiế n nghi ̣đố i với các cơ quan hữu quan..........................................................101 4.3.1. Kiế n nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................101 4.3.2. Kiế n nghi ̣với Chính phủ ...............................................................................102 KẾT LUẬN ............................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBTD Cán bộ tín dụng 3 CIC 4 DPRRTD Dự phòng rủi ro tin ́ du ̣ng 5 HĐQT Hô ̣i đồ ng quản tri ̣ 6 NH Ngân hàng 7 NHTM Ngân hàng thương ma ̣i 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NQH Nơ ̣ quá ha ̣n 10 QHKH Quan hê ̣ khách hàng 11 QLTD Quản lý tín dụng 12 QTRR Quản trị rủi ro 13 QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng 14 RRTD Rủi ro tín dụng 15 XLRR Xử lý rủi ro 16 TCTD Tổ chức tín du ̣ng 17 TMCP Thương ma ̣i cổ phầ n 18 TPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong 19 TSĐB Tài sản đảm bảo 20 KHCN Khách hàng cá nhân 21 KHDN Khách hàng doanh nghiệp Trung tâm thông tin tín du ̣ng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 2 Bảng 1.1 Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng Bảng 1.2 Mô hình xế p ha ̣ng của Moody’s và Standard & Poor’s 3 Bảng 1.3 Xế p hạng 6 mức rủi ro Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh TPBank giai đoạn 2014 – 2016 1 Trang 5 26 30 54 Tình hình cho vay của TPBank theo loại hình doanh nghiệp 4 Bảng 3.2 5 2014 ̣n -2016 Bảng 3.3 Cơ cấ u tiń du ̣ng của TPBank theo ngành nghề giai đoa – 2016 ̣n Bảng 3.4 Cơ cấ u tiń du ̣ng của TPBank theo kỳ ha ̣n giai đoa 2014 60 Bảng 3.5 Kế t quả phân loa ̣i nơ ̣ của TPBank giai đoa ̣n2014 – 2016 , nơ ̣ cơ cấ u của TPBank giai đoa 2014 ̣n – 2016 Bảng 3.6 Tình hình nợ quá hạn 63 Bảng 3.7 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của TPBANK Bảng 3.8 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của TPBANK 71 6 7 8 9 10 59 giai đoa ̣n 2014 – 2016 Bảng 3.9 Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của TPBANK 12 Bảng 3.10 Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của TPBANK Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài 13 Bảng 3.11 sản đảm bảo của TPBANK 11 61 63 72 72 74 74 Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD 14 Bảng 3.12 doanh nghiệp của TPBANK 75 Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm 15 Bảng 3.13 XHTD doanh nghiệp của TPBANK 16 Bảng 3.14 Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của TPBANK 17 Bảng 3.15 Bảng xếp hạng khách hàng của TPBank 75 76 76 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của TPBank giai đoạn 2014 – 18 Bảng 3.16 79 2016 19 Bảng 3.17 Danh mục TS thế chấp cần phải xử lý tính đến 31/12/2016 ii 83 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Logo TienPhongBank và TPBank 47 2 Sơ đồ 1.1 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TPBank 13 3 Sơ đồ 1.2 Rủi ro tín dụng 15 4 Sơ đồ 2.1 Thiết kế nghiên cứu luận văn 42 5 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của TPBank 49 6 Sơ đồ 3.2 Quy trin ̀ h tin ́ du ̣ng 57 iii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, sự ra đời và hoạt động của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế có ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Ngành ngân hàng là một ngành kinh tế có tính đặc thù, là hoạt động trung gian - cầu nối, gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế bao gồm cả trong nước và quốc tế. Là tổ chức trung gian, nên ngành ngân hàng sẽ được thừa hưởng những thành quả tốt đẹp nhất của toàn bộ nền kinh tế mang lại, tuy nhiên, nó cũng là đối tượng đầu tiên phải gánh chịu những rủi ro của nền kinh tế do những đơn vị, những tổ chức có quan hệ giao dịch với ngân hàng trực tiếp gây nên. Hoạt động kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng đặc biệt là tiền tệ và các dịch vụ liên quan, nó khác hẳn với nội dung và tích chất hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh khác. Hệ thống ngân hàng Việt Nam, kể từ khi chuyển qua cơ chế thị trường, đã từng bước phát triển và thu được những kết quả đáng khích lệ. Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) là một ngân hàng TMCP non trẻ trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam. Được thành lập năm 2008, tính đến nay TPBank mới được 9 tuổi, mặc dù đi vào hoạt đông chưa lâu nhưng TPBank luôn là một trong những đơn vị đi đầu, hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu mà ban lãnh đạo ngân hàng đề ra. Tuy nhiên, trình độ quản lý nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng của ngân hàng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường, tỷ lệ nợ xấu còn cao và tín dụng phát triển chưa bền vững. Đánh giá đúng mức thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh tín dụng và nghiên cứu để tìm ra giải pháp tăng cường Quản trị rủi ro tín dụng là điều vô cùng quan trọng đối với Ngân hàng Thương Mại nói chung và Ngân hàng thương ma ̣i cổ phần Tiên Phong nói riêng. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mục tiêu gắn những lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng vào thực tế, 1 đồng thời, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong và đề ra các hướng giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ quản trị tại đây. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích của nghiên cứu: đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM; + Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong; + Trên cơ sở thực tiễn, kiến nghị và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết các vấn đề sau: - Nội dung của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong là gì? - Dựa trên phân tích các tiêu chí đánh giá thực trạng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong, cần có những biện pháp gì nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đây? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : Công tác quản tri ̣rủi ro tin ́ du ̣ng của ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. - Phạm vi nghiên cứu : Đề tài này nghiên cứu về quản tri ̣rủi ro đối với hoa ̣t đô ̣ng tín dụng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong với số liệu nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liê ̣u : Thố ng kê , so sánh , phân tić h , tổ ng hơ ̣p các tài liệu nhằm tìm hiểu những luâ ̣n cứ trong lich ̣ sử nghiên cứu cũng như các cơ 2 sở lý thuyế t liên quan đế n chủ đề nghiên cứu ; chủ trương và chính sách liên quan đến chủ đề; thành tựu lỹ thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề nghiên cứu .. - Phương pháp thu thập và xử lý d ữ liệu: Trong quá trin ̀ h nghiên cứu , dựa vào các thông tin v ề hoạt động tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã được thu thâ ̣p dưới da ̣ng các báo cáo tổ ng hơ ̣p ; tác giả sẽ chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu dưới dạng bảng biểu thông tin đinh ̣ lươ ̣ng, sử du ̣ng phương pháp thố ng kê toán ho ̣c để xác đinh ̣ xu hướng của tâ ̣p hơ ̣p số liê ̣u thu thâ ̣p đươ ̣c về tình hình phát triể n tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Sau đó, tác giả sẽ tập hợp lại kết quả cũng như những đóng góp chính xác về việc nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm bốn chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian luôn phải kinh doanh bằng tiền của người khác. Hoạt động tín dụng ở mọi thời kì luôn chiếm vị trí quan trọng bậc nhất trong việc đóng góp vào phần lợi nhuận của ngân hàng. Nhưng lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn phải đối mặt với hàng loạt các khó khăn, trong đó phải kể đến rủi ro nợ quá hạn. Vì vậy, tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM luôn luôn được đặt lên hàng đầu. Trong danh sách quản trị rủi ro các hoạt động của NHTM có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo công trình nghiên cứu khoa học về đề tài này phải kể đến như: Với đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác QTRR trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” (Trường Đại học kinh tế quốc dân, năm 2013), tác giả Đào Xuân Sơn đã phân tích và đưa ra hai trong những nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM là: “Trình độ quản lý và năng lực chuyên môn của nhân viên ngân hàng còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong công tác, yếu kém trong khâu phân tích, thẩm định khách hàng, hồ sơ vay vốn, đo lường rủi ro tín dụng”; “Do sự kiểm tra, giám sát khoản vay không thường xuyên, không phát hiện kịp thời các dấu hiệu cảnh báo rủi ro đối với khách hàng. Các hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng chưa đạt được yêu cầu về sự chặt chẽ, thống nhất và hợp lý”. Tác giả cũng đề xuất phương án để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay là: “Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sự tuân thủ quy trình tín dụng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ. Sự tuân thủ quy định tín dụng và định hướng cho vay trong từng thời kỳ là yêu cầu bắt buộc, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng”. 4 Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn” (Trường Đại học kinh tế quốc dân, năm 2011), tác giả Lê Thị Bích Lan đã xác định quy trình cho vay là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của NHTM, cụ thể: “Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng, nó góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng cho vay”. Tác giá đã đưa ra giải pháp đầu tiên nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn là: “Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định cho vay”. Cụ thể: “Phân tích tín dụng, thẩm định là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình cho vay. Khâu này nếu thực hiện tốt sẽ góp phần đáng kể vào quản lý rủi ro tín dụng và từ đó nâng cao chất lượng tín dụng”. Để thấy được vai trò của phân tích tín dụng trong việc đề phòng và hạn chế rủi ro tín dụng ta hãy xét các mỗi quan hệ trình bày ở bảng 1.1. Bảng 1.1: Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng Rủi ro Quyết định cho vay cho vay Mục Đánh giá khả năng trả nợ của khách Giảm thiểu Ra quyết định tiêu hàng rủi ro đúng Phân tích tình Phân tích Cho vay hay Nội Rủi ro thế hình tài chính của và phương án không cho dung nào? doanh nghiệp SXKD vay Tốt + Khả thi Rủi ro thấp Cho vay Không khả Có thể cho Tốt + Có rủi ro thi vay Có thể cho Không tốt + Khả thi Có rủi ro vay Kết quả Không khả Không cho Không tốt + Rủi ro cao thi vay Phán đoán Đặc tính Phản ánh quá khứ + Kỳ vọng Kỳ vọng tương lai (Nguồn: Luận văn cao học “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Phân tích, thẩm định cho vay Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn”, Trường Đại học kinh tế quốc dân, năm 2011, tác giả Lê Thị Bích Lan) 5 Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2015), với tiêu đề “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng như khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra những rủi ro tín dụng, những thiệt hại do rủi ro tín dụng, các mô hình đo lường rủi ro tín dụng, mục tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, so sánh với thực tiễn đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014. Luận văn nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các biện pháp phòng chống rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Qua quá trình nghiên cứu tác giả đã đề xuất thêm các giải pháp cụ thể nhằm tăng hiệu quả tối đa trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2014), với tiêu đề: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long”, Học viện tài chính. Luận văn mang đến người đọc cái nhìn tổng quan thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long, trong đó tập trung đánh giá tình hình nợ xấu của chi nhánh, nguyên nhân dẫn đến tình hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó trước tiên là do mô hình quản trị RRTD còn nhiều bất cập, nghiệp vụ trong quản trị RRTD còn nhiều yếu kém. Ngoài ra còn có nguyên nhân từ phía khách hàng và môi trường luật pháp chưa chặt chẽ, còn nhiều kẽ hở tạo cơ hội cho những hành vi lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh nhằm hạn chế RRTD và giảm thiểu nợ xấu cho chi nhánh như: đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhưng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề xuất mô hình quản trị RRTD mới có thể kết hợp được các thành phần trong Hội 6 đồng xử lý rủi ro, bổ sung bộ phận nghiên cứu thị trường; cần có chiến lược kinh doanh thích hợp, mở rộng mạng lưới khách hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở rộng các hình thức đồng tài trợ để giảm thiểu rủi ro; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo sớm; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nhằm hạn chế RRTD, tăng cường những cán bộ có trình độ, đã qua nghiệp vụ tín dụng để bổ sung cho phòng kiểm soát. Ở các công trình khoa học trên, mỗi đề tài đều có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng ngân hàng, địa phương cụ thể. Các nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một số tổ chức khác thì giải pháp không còn phù hợp nữa. Các công trình nghiên cứu trên đã mang lại những thông tin hữu ích và những bài học kinh nghiệm từ các NHTM trong và ngoài nước về quản trị rủi ro tín dụng. Qua đó, tác giả đã rút ra được một số bài học cho Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong” chỉ tham khảo các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và cách phân tích để áp dụng phân tích công tác quản lý rủi ro tín dụng riêng của TPBank. Luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM. Tác giả đã nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ NHTM trong nước về quản trị rủi ro tín dụng, qua đó rút ra một số bài học cho TPBank. Bên cạnh đó, luận văn đã phân tích có hệ thống thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank qua các năm 2014 – 2015 – 2016 để đưa ra những giải pháp góp phần vào việc từng bước hoàn thiện công tác quản trị tín dụng cũng như nâng cao chất lượng tín dụng tại TPBank trong thời gian tới. Các giải pháp đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động của TPBank và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam. 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng 7 Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại nhiều hình thái kinh tế xã hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là “credtium” có nghĩa là sự tin tưởng, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất định. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế tất yếu xuất hiện quan hệ tín dụng giữa các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên cần vốn và một bên có vốn nhàn rỗi đã xuất hiện quan hệ tín dụng. Khi NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng đòi hỏi thực hiện đảm bảo yêu cầu sau: Thứ nhất, phải thu hồi đủ số vốn đã cho vay để duy trì khả năng hoàn trả số tiền đã đi vay của khách hàng và đồng thời đảm bảo nguồn vốn tự có của ngân hàng. Thứ hai, phải có khoản tiền dự trữ tối thiểu để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại khi khách hàng đến rút tiền bất ngờ. Nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về: thời gian hoàn trả (gốc và lãi), lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi... Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Vậy: Tín dụng ngân hàng thương mại là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. * Hoạt động tín dụng ngân hàng có năm đặc trưng chính: - Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có hoàn trả - Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc - Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian 8 - Hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm với tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật. - Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro. 1.2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại tín dụng ngân hàng như sau: a. Căn cứ vào thời gian vay - Tín dụng ngắn hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn dưới một năm. Khoản tín dụng này thường được dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được sử dụng chủ yếu trong đầu tư tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư tài sản cố định, nó còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng cá nhân như: mua sắm các tài sản có giá trị lớn hay đầu tư bất động sản… - Tín dụng dài hạn: Hoạt động tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư dài hạn như: xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới… Hiện nay, các ngân hàng thương mại đang nâng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng. b. Căn cứ theo đảm bảo - Tín dụng có đảm bảo: Trong hợp đồng tín dụng, khách hàng đi vay cam kết đảm bảo về việc sử dụng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng để trả nợ cho ngân hàng thương mại như: Nhà cửa, vật kiến trúc, quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, ô tô, tài sản cố định khác… hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Khi không thực hiện việc trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, ngân hàng thương mại sẽ phát mại những tài sản đảm bảo đó trên thị trường nhằm thu hồi vốn và lãi. - Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín 9 của khách hàng. Đối với những khách hàng có uy tín, có tài chính mạnh, quản lý có hiệu quả, làm ăn thường xuyên có lãi, không xảy ra tình trạng nợ nần thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. c. Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng - Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Cho thuê tài chính: Là việc NH bỏ tiền mua tài sản cho khách hàng thuê, dựa trên hợp đồng thuê tài sản được ký kết với điều kiện thỏa thuận nhất định. - Chiết khấu thương phiếu: Là việc khách hàng được ngân hàng ứng trước một số tiền tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu (giấy tờ có giá khác) chưa đến hạn thanh toán. - Bảo lãnh: Là việc ngân hàng thương mại cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ cho khách hàng. Nghiệp vụ này ngân hàng thương mại chưa phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu phí. d. Căn cứ vào đối tượng khách hàng - Tín dụng đối với khách hàng pháp nhân: Là những khách hàng có tư cách pháp nhân tồn tại dưới hình thức doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu vốn cao, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư… - Tín dụng đối với khách hàng thể nhân: có nhu cầu vay đa dạng với những món vay nhỏ lẻ, chủ yếu cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh nhỏ. e. Dựa vào quy mô khách hàng - Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Chủ thể vay ở đây là các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hóa dịch vụ với số lượng lớn và ảnh hưởng chi phối nền kinh tế. - Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: có nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng là chủ yếu. 10 f. Căn cứ vào mức độ rủi ro tín dụng ngân hàng Theo tiêu thức này giúp cho ngân hàng thương mại thường xuyên đánh giá lại khoản mục tín dụng và xây dựng các giải pháp phòng ngừa rủi ro, trích lập các quỹ dự phòng và đánh giá chất lượng tín dụng, qua đó giúp NHTM theo dõi rủi ro và sinh lời gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách tín dụng hợp lý - Tín dụng lành mạnh: Các khoản cho vay an toàn, có mức sinh lời cao và có khả năng thu hồi vốn. - Tín dụng có vấn đề: Là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như: trong hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, tình hình tài chính không lành mạnh hay gặp sự cố bất ngờ như thiên tai hỏa hoạn… - Tín dụng quá hạn có khả năng thu hồi: Đó là các khoản nợ đã quá thời hạn quy định nhưng khách hàng có thể khắc phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh, cam kết sẽ trả hoặc được đảm bảo bởi tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn. - Tín dụng quá hạn khó đòi: nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ không có, tài sản thế chấp bị giảm giá trị, do khách hàng chây ì, lừa đảo… 1.2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại Để đảm bảo cho ngân hàng thương mại có thể duy trì an toàn hiệu quả và phát triển bền vững, đòi hỏi hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định đã được cụ thể hóa trong các quy định của NHNN: Thứ nhất, cho vay phải có mục đích Mục đích đi vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng như: phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hay đầu tư dự án hoặc cho vay tiêu dùng… đảm bảo cho ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái pháp luật và quan trong hơn mục đích đi vay đó đã được ngân hàng thẩm định và kết luận rằng khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích thì sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn. Thứ hai, phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng thương mại cũng phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về thanh khoản của ngân hàng thương mại và thực hiện kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan