Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam

.PDF
96
239
79

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ SÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ SÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐÀO MINH PHÚC XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CÚA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HÀ NỘI – 2015 CHẤM LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 CHƢƠNG I: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................6 1.1. Rủi ro tín dụng ..............................................................................................6 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................. 6 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................... 8 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................... 9 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................ 11 1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng ......................................... 14 1.1.6. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ......................................................................15 1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng............................................. 20 1.1.8. Sự cần thiết phải phòng ngừa rủi ro tín dụng. ....................................25 1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.................................................. 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................40 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM .....................................41 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. ..........................41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................41 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức................................................................... 44 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................47 2.2.1. Các công cụ sử dụng trong quản trị rủi ro tín dụng ...................... 47 2.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank ............................57 2.2.2.1. Hội đồng quản trị ........................................................................ 57 2.2.2.2. Khối thẩm định và quản lý rủi ro ................................................ 58 2.2.2.3. Ban kiểm toán nội bộ .................................................................. 59 2.2.2.4. Khối dịch vụ khách hàng và tài chính cá nhân và khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp ........................................................................ 59 2.2.2.5. Khối vận hành ............................................................................. 60 2.2.2.6. Khối pháp chế và kiểm soát tuân thủ .......................................... 60 2.2.2.7. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (AMC) ......................... 60 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam ................................................................................................61 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................61 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..........................................................63 2.3.2.1. Những hạn chế ............................................................................ 63 2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................. 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................69 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ...............70 3.1. Định hƣớng về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................70 3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ......................... 70 3.1.2. Định hƣớng về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam ................................................................................... 71 3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam ................................................................................................72 3.2.1. Định dạng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.................. 72 3.2.2. Áp dụng mô hình lƣợng hóa rủi ro trong hoạt động tín dụng ...... 73 3.2.3. Hiện đại hóa hệ thống thông tin trong hoạt động tín dụng. .......... 75 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động thu hồi và xử lý nợ xấu ..................................................................................................... 77 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống chính sách quy trình quản trị rủi ro tín dụng.78 3.2.6. Nâng cao năng lực cán bộ ............................................................. 79 3.3. Một số kiến nghị .........................................................................................81 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 81 3.3.2. Đối với Chính phủ ..................................................................................83 KẾT LUẬN .........................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................88 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 2 DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc 3 KH Khách hàng 4 NH Ngân hàng 5 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 7 QTRR Quan trị rủi ro 8 RRTD Rủi ro tín dụng 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam 11 XHTD Xếp hạng tín dụng 12 TMCP Thƣơng mại cổ phần 13 TSĐB Tài sản đảm bảo DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng 1.1 Tên bảng Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng ngân hàng Trang 18 1.2 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor 19 2.1 Vốn điều lệ của Techcombank qua 10 năm 20 2.2 2.3 2.4 Hoạt động huy động vốn và cho vay tạiTechcombank từ 2009 – 2013 Lợi nhuận và thu nhập hoạt động của 44 45 Techcombank 2009 - 2013 Bảng phân tích chất lƣợng dƣ nợ cho vay 47 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Thƣơng Mại là tổ chức tài chính trung gian có vai trò quan trọng nhất của nền kinh tế với các hoạt động rất đa dạng. Ngân hàng vừa là tổ chức thu hút tiền tiết kiệm lớn nhất của nền kinh tế, vừa là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với Nhà nƣớc. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nƣớc, dƣới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng đã và đang diễn ra phức tạp và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Hiện nay, bối cảnh nền kinh tế chung của thế giới và Việt Nam hiện nay đang gặp nhiều khó khăn, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu của các doanh nghiệp tăng nên rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có xu hƣớng gia tăng. Đây cũng là chủ đề nóng không chỉ của riêng các ngân hàng thƣơng mại hay của ngân hàng Nhà nƣớc mà còn đang là vấn đề chung của toàn xã hội, đòi hỏi tất cả các bộ ban ngành cùng phối hợp thì mới có thể xử lý đƣợc. Trong các hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng Tài sản, tạo ra thu nhập cao nhất. Cũng vì lẽ đó mà hoạt động tín dụng cũng hàm chứa nhiều rủi ro, khi rủi ro xảy ra sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng cần đƣợc quản lý và kiểm soát trong giới hạn cho phép nhằm giảm thiểu tổn thất, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của ngân hàng, giúp các ngân hàng tăng trƣởng bền vững. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trƣởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lƣợng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Để đạt đƣợc mục tiêu này, Ngân hàng TMCP 1 Kỹ thƣơng Việt Nam cần phải phân tích, nhận dạng, đo lƣờng đƣợc các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Từ đó đề ra các giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Đó là lý do ngƣời viết chọn đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam ”. 2. Tình hình nghiên cứu Qua nghiên cứu cho thấy, hiện tại chƣa có công trình, đề tài nào đề cập chuyên sâu, có hệ thống lý luận, về thực tiễn để đƣa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam, từ đó đƣa ra những giải pháp hạn chế và các giải pháp xử lý rủi ro mà hoạt động tín dụng đem đến cho ngân hàng . Trƣớc đây đã có một số công trình, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, bài báo tiếp cận và nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu đề cập đến các vấn đề về nâng cao hiệu quả hoặc quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng chứ chƣa thực sự đi sâu vào các giải pháp cụ thể để hạn chế rủi ro tín dụng, đặc biệt là các biện pháp để xử lý rủi ro tín dụng nhƣ nợ xấu, nợ quá hạn… Một số nghiên cứu về vấn đề trên: 2.1 PGS. TS Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về quản trị và nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại. Cuốn sách gồm 12 chƣơng, mang đến cho ngƣời đọc tổng quan về ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng, nguồn vốn và quản lý nguồn vốn, tài sản và quản lý tài sản và các hoạt động khác của ngân hàng. Tài liệu dành riêng 3 chƣơng để giới thiệu và đi sâu nghiên cứu về hoạt động tín dụng, các nghiệp vụ tín dụng, chính sách tín dụng, các nghiệp vụ tín dụng, RRTD và quản lý RRTD. Quản lý RRTD bao gồm: hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi bằng cách thực hiện các quy định về an toàn tín dụng đƣợc ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của NHNN, xác định danh mục các 2 khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau, xây dựng chính sách tín dụng và qui trình phân tích tín dụng, xác định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hóa danh mục. 2.2 PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội Nội dung quản trị RRTD đƣợc giới thiệu chi tiết trong tài liệu. Tài liệu đã giới thiệu tổng quan về tín dụng ngân hàng qua khái niệm tín dụng ngân hàng, đặc điểm tín dụng ngân hàng, vai trò của tín dụng ngân hàng, phân loại tín dụng ngân hàng, các phƣơng thức cho vay, chính sách tín dụng ngân hàng, kiểm tra tín dụng. Tài liệu còn cung cấp kiến thức về phân tích tín dụng gồm có phân tích định tính và phân tích định lƣợng truyền thống. Bên cạnh đó, tài liệu còn đƣa ra phƣơng pháp phân tích định lƣợng theo các mô hình hiện đại nhƣ: mô hình điểm số Z, mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng, mô hình cấu trúc kì hạn RRTD. Tài liệu còn chỉ ra những biều hiện và các bƣớc xử lý nợ có vấn đề, cụ thể một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản tín dụng có vấn đề nhƣ: sự chậm trễ và bất thƣờng, không có lý do trong việc cung cấp các báo cáo tài chính và trả nợ theo lịch đã thỏa thuận, chậm trễ trong việc liên lạc với cán bộ tín dụng… 2.3 Peter S.Rose (2004). Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Tài chính, Hà Nội: Tài liệu gồm 6 phần, 23 chƣơng gồm các kiến thức về tổng quan các hoạt động của ngân hàng và các dịch vụ ngân hàng nhƣ : Quản lý tài sản- Nợ, kĩ thuật phòng chống RRTD trong đó có những hợp đồng tín dụng phái sinh của ngân hàng là những công cụ thay thế ngày càng quan trọng cho chứng khoán hóa và bán nợ. 2.4 Luận văn của tác giả Nguyễn Hồng Thảo (2013) : Quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) 3 Luận văn đã khái quát đƣợc nội dung của rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong các tổ chức tín dụng. Tài liệu cũng đƣa ra đƣợc những mô hình quản trị rủi ro tín dụng nói chung và mô hình mà Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam nói riêng. Đánh giá đƣợc tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC và đƣa ra đƣợc những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro, từ đó tìm đƣợc một số nguyên nhân của những tồn tại này và đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC. Tuy nhiên, luận văn chƣa đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể trong công tác xử lý nợ xấu, một giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng mà các tổ chức tín dụng đang áp dụng hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của nghiên cứu này là thông qua trƣờng hợp cụ thể là công tác quản trị rủi ro tín dụng của Techcombank để gợi ý đƣa ra các giải pháp quản trị rủi ro hoạt động tín dụng có thể áp dụng chung. Đánh giá công tác quản trị RRTD tại Techcombank, những điểm mạnh để những ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng có thể áp dụng và những điểm yếu cần hạn chế. Đề tài này đặt ra mục tiêu trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là gì? - Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam đang thực hiện những biện pháp nào trong công tác quản trị rủi ro tín dụng? - Kết quả đạt đƣợc tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam trong công tác quản trị RRTD ? - Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp và đƣa ra các kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. 4 - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam từ năm 2010 – đến hết năm 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, tổng hợp để nghiên cứu. Ngoài ra đề tài còn sử dụng kết hợp với các phƣơng pháp thống kê học để tổng hợp, so sánh, phân tích các vấn đề nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng Chương I: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. Chương III: Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. 5 CHƢƠNG I: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro trong hoạt động cho vay nói riêng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng: Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong 6 nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Còn theo Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Theo Điều QĐ493 của Thống đốc ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam thì rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là “là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nhƣ vậy rủi ro tín dụng phát sinh khi một hoặc các bên trong hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Ngân hàng thƣơng mại là một trung gian tài chính thực hiện nghiệp vụ vay tiền của ngƣời này để cho ngƣời khác vay. Nhƣ vậy rủi ro tín dụng đối với ngân hàng xuất phát từ cả hai phía là ngƣời cho vay (chủ nợ của ngân hàng) và ngƣời đi vay (con nợ của ngân hàng). Trƣờng hợp thứ nhất là ngƣời gửi tiền (ngƣời cho ngân hàng vay) muốn rút tiền mà ngân hàng lại không thanh toán đƣợc, thực ra bản chất đấy là rủi ro thanh khoản nhƣng nó lại liên quan mật thiết đến trƣờng hợp thứ hai là ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ các khoản cho vay bao gồm cả khoản gốc và lãi, hoặc việc thanh toán các khoản nợ (gồm gốc và lãi vay) không đúng hạn. Điều này xảy ra khi khách hàng vay tiền của ngân hàng không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ. Ngoài ra rủi ro tín dụng đƣợc biểu hiện là tỷ lệ nợ quá hạn cao. Ở các nƣớc tỷ lệ này lên đến 5% tổng dƣ nợ thì đƣợc coi là báo động. Ở nƣớc ta tỷ lệ này dao động trong khoảng 10 –11% tổng dƣ nợ. 7 Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là công tác quan trọng, không thể thiếu của các ngân hàng nói chung và ngân hàng thƣơng mại nói riêng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không đƣợc phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay. 8 + Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,... 1.1.2.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro - Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. - Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. 1.1.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ƣớc nhƣng ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ. - Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng - Nguyên nhân từ phía Ngân hàng. 9 Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau: + Ngân hàng đƣa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. + Do cán bộ Ngân hàng chƣa chấp hành đúng quy trình cho vay nhƣ: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trƣớc khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vƣợt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. + Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chƣa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. + Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh nhƣ: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng. + Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuân cao hơn những khoản vay lành mạnh. + Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác. + Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng - Nguyên nhân từ phía khách hàng. + Ngƣời vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng. + Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế. + Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tƣ vào tài sản lƣu động và cố định. 10 + Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lƣợng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trƣờng khiến cho doanh nghiệp không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng. + Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân. - Nguyên nhân khác. + Do sự thay đổi bất thƣờng của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp. + Do môi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới không kiểm soát đƣợc các hiện tƣợng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng. + Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nƣớc gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng. + Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chuyên môn cũng nhƣ công nghệ Ngân hàng. + Do sự biến động của kinh tế nhƣ suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hƣởng tới doanh nghiệp cũng nhƣ Ngân hàng. + Sự bất bình đẳng trong đối sử của Nhà nƣớc dành cho các NHTM khác nhau. + Chính sách Nhà nƣớc chậm thay đổi hoặc chƣa phù hợp với tình hình phát triển đất nƣớc. 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế: 11 Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy đô ̣ng vố n nhàn rỗi trong nề n kinh t ế để cho các tổ chƣ́c, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thƣ̣c chấ t quyề n sở hƣ̃u nhƣ̃ng khoản cho vay vẫn là quyề n sở hƣ̃u của nhƣ̃ng ngƣời gƣ̉i tiề n vào ngân hàng. Bởi vâ ̣y, khi rủi ro tín du ̣ng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi của ngƣời gửi tiền cũng bị ảnh hƣởng. Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và các cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì ngƣời gƣ̉i tiền ở các ngân hàng hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng gă ̣p phải rủi ro hay phá s ản sẽ ảnh hƣởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả lƣơng dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hƣởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hƣởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tƣ giữa các nƣớc phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nƣớc ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế các nƣớc có liên quan. - Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mấ t mát về mă ̣t tài chiń h mà ngân hàng phải gánh chịu liên quan tới việc ngƣời vay vốn không trả đúng hạn hay không thƣ̣c hiê ̣n đúng nghiã vu ̣ đã cam kế t trong hơ ̣p đồ ng . Nói nhƣ vậy hàm ý rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng lớn tới tiǹ h hiǹ h tài chiń h của ngân hàng. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan