BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ TRÚC LY
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
‡‡‡
PHẠM THỊ TRÚC LY
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60 340 201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông số
và số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, được đăng tải
trên các tạp chí, báo chí, website hợp pháp và được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu.
Những thông tin nội dung được nêu ra trong luận văn được dựa trên nghiên cứu
thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả luận văn: Phạm Thị Trúc Ly
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC PHƯƠNG TRÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Ý và tính cấp thiết của đề tài nghĩa ......................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
5. Điểm mới của luận văn............................................................................. 3
6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu ................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ........................................................................................................... 4
1.1. Tín dụng .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm .................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại ...................................................................................... 5
1.1.2.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ............. 5
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................... 5
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ....................... 6
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay.............................................. 6
1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ................................ 6
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ...................................... 7
1.2.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 8
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................... 9
1.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................ 9
1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................... 10
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................... 10
1.2.4.1. Đối với Ngân hàng .................................................................. 10
1.2.4.2. Đối với nền kinh tế ................................................................. 11
1.2.5. Phương pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ............................... 11
1.2.5.1. Xây dựng hệ thống các công cụ đo lường và định dạng rủi ro
tín dụng ...................................................................................................... 12
1.2.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................ 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU .......................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu về ACB ............................................................................ 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ACB .............................. 24
2.1.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ACB từ năm
2009 – 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 ....................................................... 28
2.1.2.1. Tình hình huy động vốn....................................................... 31
2.1.2.2.Tình hình cho vay ................................................................. 35
2.2. Thực trạng quản trị RRTD tại ACB ............................................. 44
2.2.1. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ACB ........................ 44
2.2.1.1. Định hướng chính sách tín dụng .......................................... 45
2.2.1.2. Xây dựng quy định xét cấp tín dụng .................................... 46
2.2.1.3. Xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng phục vụ
xét duyệt tín dụng ....................................................................................... 47
2.2.1.4. Xây dựng các chính sách kiểm soát rủi ro tín dụng ............. 53
2.2.1.5. Lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................ 53
2.2.1.6. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống văn bản trong hoạt động tín
dụng
...................................................................................................... 54
2.2.2. Kết quả đạt được từ chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại
ACB ................................................................................................... 55
2.2.2.1. Tăng trưởng tín dụng được duy trì ổn định qua từng năm ..
...................................................................................................... 55
2.2.2.2. Cơ cấu tín dụng được phân bổ theo hướng phân tán rủi ro
trong cho vay .............................................................................................. 55
2.2.2.3. Tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức hợp lý ............................ 56
2.3. Nguyên nhân gây ra RRTD tại ACB .................................................. 59
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................... 59
2.3.1.1. Do môi trường pháp lý chưa được bảo đảm thực thi ........ 59
2.3.1.2. Do hệ thống quản lý thông tin tín dụng còn nhiều bất cập ...
...................................................................................................... 60
2.3.1.3. Do ảnh hưởng của thiên tai ................................................. 60
2.3.1.4. Môi trường kinh tế còn nhiều bất ổn .................................. 61
2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ............................. 61
2.3.2.1. Khách hàng vay vốn có hoạt động kinh doanh kém hiệu
quả
61
2.3.2.2. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích......................... 62
2.3.2.3. Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực ............. 62
2.3.3. Nguyên nhân từ năng lực quản trị của Ngân hàng ................. 62
2.3.3.1. Chính sách tín dụng còn nhiều điểm chưa phù hợp với tình
hình thực tế ................................................................................................. 62
2.3.3.2. Cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp ....................... 63
2.3.3.3. Nghiệp vụ cho vay chưa được thực hiện đúng quy trình ....... 63
2.3.3.4. Cho vay còn tập trung nhiều vào một loại khách hàng ......... 64
2.4. Khảo sát thực tế ................................................................................... 64
2.4.1. Mục tiêu khảo sát ...................................................................... 64
2.4.2. Phương pháp khảo sát .............................................................. 64
2.4.3. Thực hiện khảo sát.................................................................... 64
2.4.4. Kết quả khảo sát ....................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .. 67
3.1. Chiến lược phát triển kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2011 –
2015 của ACB ............................................................................................. 67
3.1.1. Đối với khách hàng cá nhân ..................................................... 68
3.1.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp............................................ 69
3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ACB ... 70
3.2.1. Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy trình, quy định cho vay
theo đúng pháp luật ............................................................................ 70
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng kiểm tra thông tin của khách hàng . 70
3.2.1.2. Đảm bảo hiệu quả của thẩm định tín dụng ....................... 71
3.2.1.3. Kiểm soát chặt chẽ giai đoạn trong và sau khi cho vay .... 71
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ......................... 72
3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ dư nợ của nhóm khách hàng liên quan ... 73
3.2.4. Mở rộng đối tượng khách hàng................................................ 73
3.3. Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ....................................... 74
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................... 74
3.3.1.1. Xây dựng và dần hoàn thiện các tổ chức xếp hạng độc lập
74
3.3.1.2.Ngân hàng nhà nước cần hỗ trợ các TCTD hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng ........................................................................................... 74
3.3.1.3. Đẩy nhanh hơn nữa quá trình tái cơ cấu lại hệ thống NHTM
75
3.3.2. Kiến nghị đối với chính phủ, ban ngành có liên quan ............ 76
3.3.2.1. Cải thiện môi trường cạnh tranh lành mạnh..................... 76
3.3.2.2. Có hướng xử lý nợ tồn động thật hiệu quả ........................ 77
3.3.2.3. Sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật nhằm tạo sự
chủ động cho các TCTD trong quá trình xử lý tài sản để thu hồi nợ ...... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 78
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 80
PHỤ LỤC.................................................................................................... 81
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ACB
:
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
CA
:
Nhân viên phân tích tín dụng cá nhân
CLMS
:
Phần mềm chương trình quản lý tín dụng cá nhân
COG
:
Các chức danh trong thủ tục quản lý thu nợ, nhắc nợ,
thúc nợ
GN
:
Giải ngân
HSTD
:
Hồ sơ tín dụng
KH
:
Khách hàng
KQPD
:
Kết quả phê duyệt
NH
:
Ngân hàng
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NVTD
:
Nhân viên tín dụng
NVTĐ
:
Nhân viên thẩm định (RA/PFC/CA)
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
OS
:
Các chức danh vận hành
PFC
:
Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
QTRRTD
:
Quản trị rủi ro tín dụng
RA
:
Nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
RRTD
:
Rủi ro tín dụng
TCBS
:
Phần mềm thông tin quản trị ngân hàng (The Complete
Banking Solution)
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
TSĐB
:
Tài sản đảm bảo
TTTĐ
:
Tờ trình thẩm định
XHTD
:
Xếp hạng tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Xếp hạng của Fitch, Moody's và Standard & Poor’s
Bảng 1.2 - Các hạng mục và điểm số xác định chất lượng tín dụng
Bảng 2.1 - Các chỉ tiêu sơ lược tình hình tài chính của ACB giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.2 - Các chỉ tiêu cơ bản tình hình tài chính của ACB theo Quý 1/2012 và
Quý 2/2012
Bảng 2.3- Tình hình huy động vốn của ACB giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.4- Tình hình huy động vốn của ACB giai đoạn Quý 1/2012 và Quý 2/2012
Bảng 2.5 – Bảng dư nợ cho vay theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.6 – Bảng dư nợ cho vay theo kỳ hạn nợ theo Quý 1/2012 và Quý 2/2012
Bảng 2.7 – Bảng dư nợ cho vay theo loại hình cho vay giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.8 – Bảng dư nợ cho vay theo loại hình cho vay theo Quý 1/2012 và Quý
2/2012
Bảng 2.9 – Bảng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.10 – Bảng dư nợ cho vay theo khu vực địa lý
Bảng 2.11 – Bảng dư nợ cho vay theo loại tiền tệ cho vay
Bảng 2.12 – Bảng dư nợ cho vay theo ngành nghề
Bảng 2.13 – Tình hình nợ xấu tại ACB giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.14 – Tình hình nợ xấu tại ACB ACB theo Quý 1/2012 và Quý 2/2012
Bảng 2.15 – Bảng dư nợ cho vay theo phân loại nhóm nợ giai đoạn 2009 -2011
Bảng 2.16 – Bảng dư nợ cho vay theo phân loại nhóm nợ theo Quý 1/2012 và Quý
2/2012
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1- Tình hình tăng trưởng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch năm 2007
- 2011
Biểu đồ 2.2 - Tình hình phân bổ theo vùng miền các chi nhánh, phòng giao dịch
của ACB tại Việt Nam năm 2011
Biểu 2.3 – Dư nợ vay theo kỳ hạn nợ
Biểu 2.4 – Dư nợ cho vay theo loại hình cho vay
Biểu 2.5 – Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
Biểu 2.6 – Dư nợ cho vay theo khu vực địa lý
Biểu 2.7 – Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ
Biểu 2.8 – Tình hình tăng trưởng tín dụng ACB từ năm 2009 - 2011
DANH MỤC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1 – Tỷ lệ nợ quá hạn
Phương trình 1.2 – Tỷ lệ nợ xấu
Phương trình 1.3 – Hệ số rủi ro tín dụng
Phương trình 1.4 – Hệ số thu nợ
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý và tính cấp thiết của đề tài nghĩa
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, cấp tín dụng là lĩnh vực truyền
thống mang lại nguồn thu nhập chủ yếu. Tuy nhiên, trong tình hình lạm phát trong
nước tăng cao cùng với diễn biến kinh tế thế giới khá phức tạp tác động làm cho
hoạt động cấp tín dụng hiện nay hàm chứa nhiều rủi ro không những đối với Ngân
hàng mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế. Hoạt động cho vay của Ngân hàng đối
mặt với các loại rủi ro như: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Hiện nay, khung pháp lý của cơ quan nhà nước cũng như các biện pháp quản
trị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, ACB nói riêng vẫn còn
nhiều kẽ hở và cần được chú trọng nhiều hơn. Trong bối cảnh khủng khoảng tài
chính tiền tệ như hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, ACB nói
riêng phải nâng cao và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro để có thể hoạt động an
toàn và hiệu quả.
Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho các Ngân hàng
thương mại nói chung, ACB nói riêng, cụ thể như sau:
Một là, kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học
góp phần giúp cho các nhà quản trị Ngân hàng có sự hiểu biết sâu sắc về những rủi
ro gặp phải trong hoạt động cấp tín dụng. Từ đó các nhà quản trị các Ngân hàng
thương mại có thể hoạch định các chương trình hành động, đề ra các biện pháp cụ
thể nhằm nâng cao các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng được hiệu quả hơn.
Hai là, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà lãnh đạo Ngân hàng nhận diện
được những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Qua đó các Ngân hàng sẽ có kế hoạch phòng ngừa rủi ro, đi
trước một bước về chiến lược kinh doanh so với các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh
vực tài chính. Trên cơ sở này, các Ngân hàng sẽ từng bước tạo được sự hài lòng của
khách hàng, làm nền tảng cho lợi thế cạnh tranh.
2
Tất cả những vấn đề trên dẫn đến lý do tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tập trung vào các nội dung:
Nghiên cứu một cách khoa học những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng
trong Ngân hàng
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
tại ACB.
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, phù hợp với chiến
lược phát triển kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2011 - 2015 tại ACB
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nguyên cứu của đề tài: các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các
phương pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
Phạm vi nguyên cứu: Dựa trên cơ sở lý luận để liên hệ thực tế quản lý rủi ro
tín dụng tại ACB từ đó đề xuất giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả
hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp thống
kê, so sánh, phân tích, tổng hợp,...nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Trong đó, tác giả
sử dụng các số liệu thống kê thông qua việc thu thập dữ liệu sẵn có để tiến hành lập
bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ để so sánh, đánh giá nội dung cần nghiên cứu.
Ngoài ra trong nghiên cứu này, tác giả còn thu thập dữ liệu nghiên cứu thông
qua bảng câu hỏi phỏng vấn các khách hàng vay vốn tại ACB, kích thước mẫu là
N = 250 được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện nhằm làm rõ các nguyên
nhân gây nên rủi ro tín dụng tại ACB.
3
5. Điểm mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu này góp phần phát triển lý thuyết trong lĩnh vực Quản trị
rủi ro tín dụng nhằm mở ra hướng đi mới cho chiến lược phát triển kinh doanh tại
ACB trong giai đoạn mới.
6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Chủ yếu tập trung vào 3 chương:
Lời mở đầu
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Tín dụng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái kinh tế xã hội khác
nhau.Hiểu một cách thông thường, tín dụng là sự vay mượn.
Theo quan niệm truyền thống, tín dụng là mối quan hệ trong đó một người chuyển
qua người khác quyền sử dụng một lượng giá trị hoặc hiện vật nào đó với những
điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận.
Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người
sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi chứa đựng đầy đủ ba yếu
tố:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng
Sự chuyển nhượng này có thời hạn
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (theo Điều 4 mục 14 - Luật các TCTD số
47/2010/QH12).
Như vậy, một mối quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi hội tụ đủ ba
yếu tố đã chỉ ra như trên. Chẳng hạn, nếu ta bỏ bớt đi yếu tố thứ ba thì mối quan hệ
đó chỉ là quan hệ cho mượn vì không có chi phí thanh toán lãi.Nếu thiếu thêm yếu
tố thứ hai thì mối quan hệ đó thành quan hệ cho luôn. Còn khi thiếu cả yếu tố thứ
nhất thì ta sẽ không có mối quan hệ nào xảy ra.
5
1.1.2. Phân loại
Việc phân loại tín dụng được căn cứ vào các tiêu thức cụ thể và khi đề cập
đến các loại tín dụng được phân loại là có nghĩa rằng tín dụng theo tiêu thức phân
loại đó.
1.1.2.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng
Khi dựa vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành các loại như sau: tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước và tín dụng quốc tế.
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng phát sinh trong quan hệ thương
mại giữa hai bên, qua đó bên bán bán chịu hàng hóa cho bên mua hoặc bên
mua ứng trước tiền cho bên bán. Việc mua bán chịu hay ứng trước tiền hàng
này cũng được gọi là quan hệ tín dụng vì nó chứa đựng đầy đủ nội dung của
khái niệm tín dụng.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng và khách
hàng. Do đó đây là quan hệ cho vay của ngân hàng đối với khách hàng hoặc
quan hệ gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng.
Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là Chính phủ
và bên kia là cá nhân hoặc doanh nghiệp hay tổ chức. Thông qua đó, Chính
phủ vay tiền của cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức bằng hình thức phát
hành tín phiếu, trái phiếu, công trái nhằm huy động nguồn vốn bù đắp cho
việc thiếu hụt chi tiêu ngân sách.
Tín dụng quốc tế: là quan hệ tín dụng được phát sinh giữa một bên là đối tác
nước ngoài bao gồm Chính phủ hoặc các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế và
một bên là Chính phủ hoặc đại diện Chính phủ hay các doanh nghiệp Việt
Nam.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này chủ yếu tài trợ đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp hoặc
của cá nhân
6
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục dích chủ
yếu của loại cho vay này nhằm tài trợ đầu tư tài sản dài hạn của doanh nghiệp hoặc
cá nhân.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường nhằm vào tài trợ đầu tư dự án đầu tư.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để được quyết định cho vay
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu chí này, tín dụng có thể được chia thành các loại sau:
Cho vay theo món vay: là loại tín dụng ngân hàng mà theo đó Ngân hàng
xem xét, quyết định cho vay và khách hàng phải lập hồ sơ vay vốn theo từng
món vay. Phương thức cho vay này áp dụng đối với những khách hàng
không có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tốc độ quay vòng của dòng vốn
tương đối chậm.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại tín dụng ngân hàng theo đó ngân
hàng xem xét, quyết định cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất
định. Trong trường hợp này, khách hàng lập hồ sơ vay vốn vào đầu kỳ kế
hoạch còn trong kỳ, mỗi khi phát sinh nhu cầu vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng được cấp, khách hàng chỉ cần lập các chứng từ chứng minh nhu cầu
vốn vay để ngân hàng xem xét phát tiền vay theo hạn mức
1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn được gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn được gọi là cho vay trả góp
7
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Trong môi trường sống của chúng ta có thể gặp rất nhiều rủi ro. Rủi ro có thể
xuất hiện bất kỳ mà ta không thể biết trước. Tùy thuộc vào cách tiếp cận khác nhau,
rủi ro được định nghĩa theo hai quan điểm như sau:
Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố lien quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn
có thể xảy ra cho con người.
Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất
ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Rủi ro được xem là sự khác biệt giữa giá
trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng
số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá trị của biến đó.
Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng được đo lường bằng độ
lệch chuẩn. Vì vậy, độ lệch chuẩn hay phương sai được sử dụng làm thang đo
đối với rủi ro.
Rủi ro có thể mang đến cho con người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm
nhưng có thể đem lại cho con người cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực trong nguyên cứu,
nhận dạng và đo lường rủi ro, chúng ta có thể đưa ra các phương án thích hợp để
phòng ngừa, hạn chế rủi ro đồng thời phát huy được những mặt tích cực mang lại từ
rủi ro.
Vậy rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối
tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với
một Ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ
gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro tín dụng là rủi ro
khi không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam
kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo
8
hạn. Có thể nói đây là rủi ro luôn gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của Ngân
hàng.
Tại Điều 2 Chương 1 của Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng thì rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó Ngân hàng là
chủ nợ nhưng khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện
nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín
dụng của Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho Ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn có thể được gọi là
rủi ro do mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất
lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Rủi ro tín dụng diễn ra quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và
giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bão lãnh, bao thanh toán, nghiệp vụ mua trái
phiếu của các doanh nghiệp,…của Ngân hàng.
1.2.2. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,,
mất mát, những bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi
ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
Như vậy, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình Ngân hàng tác động đến hoạt
động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để nhận dạng rủi ro tín dụng,
phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro tín
dụng . Thông qua hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, các NHTM có thể phòng ngừa
9
rủi ro tín dụng, cảnh báo các trường hợp có thể gây nên rủi ro tín dụng để từ đó xây
dựng các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc lãi vay không đúng hạn.
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều
kiện cho vay.
Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi
ro tín dụng hữu hiệu, chưa chú trọng đến khâu phân tích khách hàng, khâu
xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ của
khách hàng.Quyết định cho vay của Ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
cá nhân vẫn chưa được áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng, chủ yếu còn
dựa vào kinh nghiệm thực tế.
Cán bộ ngân hàng còn yếu về năng lực dự báo, phân tích, thẩm định tín dụng
cũng như còn thiếu khả năng phát hiện và xử lý kịp thời các khoản vay có
vấn đề đặc biệt là các khoản cho vay đối với ngành nghề đòi hỏi có trình độ
chuyên môn cao vì có thể dẫn đến những sai lầm trong quyết định cho vay
của các cán bộ ngân hàng. Bên cạnh đó, cho vay nhưng việc kiểm tra giám
sát sau khi cho vay không chặt chẽ dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay sai
mục đích nhưng Ngân hàng ngăn chặn không kịp thời.
Khi xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng, cán bộ ngân hàng còn thiếu
thông tin về khách hàng, thiếu thông tin tín dụng đáng tin cậy
Năng lực, phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và vấn
đề về quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhân viên chưa thỏa đáng của chính Ngân
hàng cũng có thể là một trong số nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
10
Nguyên nhân từ phía khách hàng:
Khách hàng vay vốn không đủ năng lực pháp luật cũng như nhân cách.
Chính điều này đã gây ra tình trạng khách hàng không có thiện chí trả nợ
vay.
Kinh doanh thua lỗ không đủ nguồn trả nợ
Sử dụng vốn vay kém hiệu quả
Khách hàng cố ý lợi dụng sự tín nhiệm của Ngân hàng để chiếm đoạt vốn
vay.
1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan
Đây là những nguyên nhân ngoài ý chí của Ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Những nguyên này bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi của chính sách quản lý
kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, hành lang pháp lý chưa phù hợp, biến
động của thị trường trong và ngoài nước ảnh hưởng, quan hệ cung cầu hàng hóa
thay đổi,…gây ra những khó khăn tài chính cho doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp
dù có thiện chí trả nợ nhưng không có đủ nguồn thu nhập trả nợ cho Ngân hàng.
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Đối với Ngân hàng
Khi Ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, vốn tín dụng đã cấp cho khách hàng có
nguy cơ không thể thu được cũng như nguồn thu nhập của Ngân hàng từ lãi vay có
thể mất đi. Trong khi đó, Ngân hàng phải có nghĩa vụ hoàn trả vốn và lãi cho tiền
gửi của khách hàng. Như vậy, khi không thể thu hồi được nợ, dòng vốn tín dụng của
Ngân hàng bị chậm lại, kinh doanh tiền tệ không hiệu quả. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn tại
Ngân hàng quá cao có thể dẫn đến nguy cơ Ngân hàng mất khả năng thanh khoản.
Chính điều này không những làm thất thoát nguồn vốn kinh doanh mà còn làm giảm
lòng tin của khách hàng gửi tiền, làm giảm uy tín của Ngân hàng, kết quả kinh
doanh ngày càng xấu có thể dẫn đến thua lỗ và phá sản nếu không có các biện pháp
xử lý kịp thời.
- Xem thêm -