BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐẶNG THỊ MỸ TRANG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2018
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
ĐẶNG THỊ MỸ TRANG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
60340102
Quyết định giao đề tài:
410/QĐ-ĐHNT ngày 28/04/2017
Quyết định thành lập hội đồng:
135/QĐ-ĐHNT, ngày 28/02/2018
Ngày bảo vệ:
13/3/2018
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH CƢỜNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HÒA - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn“Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên” là công trình nghiên cứu của bản thân
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thành Cƣờng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn đƣợc tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
ĐẶNG THỊ MỸ TRANG
iii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy Cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình cao học Quản trị Kinh doanh - Trƣờng Đại học Nha Trang,
những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về Quản trị kinh doanh,
làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thành Cƣờng đã tận tình hƣớng
dẫn, định hƣớng, chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đang giảng dạy tại khoa Kinh tế,
Trƣờng Đại học Nha Trang, các đồng nghiệp của Ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên đã giúp đỡ tôi trong việc trong quá trình thu thập dữ liệu, thông tin của
luận văn, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót cho luận văn của tôi.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên còn thiếu sót
trong quá trình thực hiện, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Quý ThầyCô và
các anh chị học viên.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
ĐẶNG THỊ MỸ TRANG
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .........................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................6
1.1. Tổng quan về tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ...........................................6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm và vai trò tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ...............................8
1.1.3. Các hình thức tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ......................................11
1.1.4. Tín dụng đầu tƣ phát triển của Ngân hàng phát triển ..........................................13
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển................................................................17
1.2.1. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ .......................................17
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển .......................................27
1.2.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển .......29
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng phát triển ...................31
1.3.1. Ngân hàng tái thiết Đức .......................................................................................31
1.3.2. Ngân hàng phát triển Nhật Bản ...........................................................................32
1.3.3. Quản trị rủi ro của Vietinbank .............................................................................33
1.3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng Thái Lan .....................34
1.3.5. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............35
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................35
v
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................36
2.1. Giới thiệu tổng quan Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Yên ...........................36
2.1.1. Quá trình thành lập Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Yên ...........................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Yên .................36
2.1.3. Các đặc điểm chủ yếu Chi nhánh Ngân hàng phát triển Phú Yên ......................37
2.1.4. Chính sách và quy trình cho vay của Chi nhánh NHPT Phú Yên .......................39
2.1.5. Hoạt động tín dụng tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh NHPT Phú Yên ..............44
2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPT Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên...............................................................................................................52
2.2.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro tín dụng đầu tƣ .........................................52
2.2.2. Thực trạng công tác đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín dụng đầu tƣ .......................55
2.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng đầu tƣ ..........................................................................58
2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng đầu tƣ ...............................................................................60
2.3. Kết quả công tác rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Phú Yên .................62
2.4. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Phú
Yên.................................................................................................................................63
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................................63
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay đầu tƣ ......................................................................................................64
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................70
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆTNAM – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN .....................................................................................................71
3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú
Yên.................................................................................................................................71
3.1.1. Định hƣớng mục tiêu chung ................................................................................71
3.1.2. Định hƣớng cụ thể phát triển tại đơn vị ...............................................................72
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Phú Yên ................................................................................................74
vi
3.2.1. Xây dựng mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ .......................74
3.2.2. Tăng cƣờng công tác nhận diện rủi ro tín dụng ...................................................75
3.2.3. Tăng cƣờng phân tích rủi ro và đo lƣờng rủi ro tín dụng đầu tƣ .........................75
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro ...................................................................77
3.2.5. Hoàn thiện các phƣơng thức tài trợ rủi ro ...........................................................80
3.2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức quản trị rủi ro .........................................................81
3.2.7. Nâng cao năng lực thẩm định dự án ....................................................................85
3.2.8. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của cán bộ trong công tác quản trị rủi ro .........86
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................87
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .............................................................................................88
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ................................................................................89
2.3. Đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam ................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................91
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
DPRR
Dự phòng rủi ro
ĐTPT
Đầu tƣ phát triển
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NHNN
Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NQH
Nợ quá hạn
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development)
QLRR
Quản lý rủi ro
RRTD
Rủi ro tín dụng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
UBND
Uỷ ban nhân dân
VDB
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Viet Nam Development Bank)
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
XLRR
Xử lý rủi ro
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hoạt động TDĐT tại Chi nhánh NHPT Phú Yên .........................................45
Bảng 2.2: Phân loại dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tƣ .........................49
Bảng 2.3: Phân loại tín dụng theo thành phần kinh tế ...................................................50
Bảng 2.4: Phân loại tín dụng theo địa bàn đầu tƣ ..........................................................51
Bảng 2.5: Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn doanh nghiệp .............................................54
Bảng 2.6: Nợ quá hạn theo tài sản đảm bảo ..................................................................59
Bảng 2.7: Dƣ nợ và nợ xấu của NHPT Phú Yên ...........................................................62
Bảng 3.1: Dƣ nợ gây ra khó khăn tại Chi nhánh NHPT Phú Yên .................................75
Bảng 3.2: Thống kê các nguyên nhân rủi ro ..................................................................76
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ thời điểm 31/12 hàng năm (2012-2016) ........................................46
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ bình quân theo thành phần kinh tế .....................................51
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng, giảm tỷ lệ nợ xấu .................................................................62
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của chi nhánh ngân hàng phát triển Phú Yên ..........38
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động cho vay vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà
nƣớc tại Chi nhánh.........................................................................................................40
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn
toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu tối đa thiệt hại
khi rủi ro sảy ra. Chính vì vậy công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ là một vấn đề lớn mà NHPTVN phải quan tâm
trong chiến lƣợc, là một công tác quan trọng để giảm thiểu tổn thất, bảo đảm cho Ngân
hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả. Chính vì điều này mà vấn đề nghiên cứu “Quản
trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Yên”
thật sự cấp bách và cần thiết.
Mục tiêu của đề tài này là vận dụng cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro trong cho
vay đầu tƣ để đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại
NHPTViệt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Trên cơ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPT Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Để phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPTViệt
Nam - Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2012-2016, luận văn sử dụng phƣơng pháp thống
kê mô tả, phân tích và tổng hợp, phƣơng pháp so sánh số liệu … kết hợp với việc minh
họa bằng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị nhằm làm cho vấn đề nghiên cứu trở nên trực quan
hơn. Đồng thời, để trả lời các câu hỏi: Những khái niệm, cơ sở lý thuyết nào liên quan
đến tín dụng đầu tƣ, rủi ro tín dụng đầu tƣ trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển cần
đƣợc hệ thống hóa để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác này? Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, chi nhánh Phú Yên trong thời gian qua nhƣ thế nào? Những hạn chế còn tồn
tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác này là gì? Những giải pháp nào giúp khắc
phục khuyết điểm yếu kém, nâng cao hiệu quả, chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín
dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới?
Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ đối với Chi nhánh NHPT Phú
Yên là một vấn đề mang tính đặc thù; trong phạm vi của một bản luận văn s không
tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tác giả mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Từ khóa: Rủi ro tín dụng đầu tư; Quản trị rủi ro tín dụngđầu tư; Ngân hàng
Phát triển Việt Nam; Phú Yên.
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa nhƣ hiện nay
việc cho vay theo chính sách của nhà nƣớc là hết sức cần thiết, đặt biệt là đối với cho
vay trong tín dụng đầu tƣ. Việc thành lập ngân hàng phát triển Việt Nam là phù hợp
với quá trình phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đƣợc thành lập theo Quyết định số
108/2006/QĐ - TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tƣớng chính phủ “Về việc thành lập
Ngân hàng Phát triển Việt Nam” trên cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ phát triển (đƣợc
thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999) để thực hiện
chính sách tín dụng đầu tƣ phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc.
Trong những năm qua, nhờ chính sách cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà
nƣớc do Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện đã thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ,
tạo ra nhiều ngành, lĩnh vực thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong thời kỳ nền kinh tế
Việt Nam gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay. Với đặc thù là một tỉnh nằm ở khu vực
miền trung nền kinh tế còn nhiều khó khăn đang trong giai đoạn phát triển, vị trí địa lý
miền núi chiếm đa số là các vùng kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Nhờ
nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc mà nhiều dự án vay vốn đầu tƣ đi vào hoạt
động đã góp phần tạo việc làm cho nhiều đồng bào dân tộc tại chỗ, góp phần đảm bảo
an ninh chính trị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, đặt biệt là địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng
núi. Với mục tiêu khuyến khích các nhà đầu tƣ, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội nên
các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi nhƣ: Thời
gian vay vốn tƣơng đối dài, tài sản thế chấp cơ bản chỉ là tài sản hình thành từ tƣơng
lai (vốn vay), tỷ lệ thế chấp ít, lãi suất ƣu đãi của Nhà nƣớc thấp hơn lãi suất thị
trƣờng... Do đó, hoạt động cho vay đầu tƣ mang nhiều yếu tố rủi ro.
Trong tình hình thực tế hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam nói chung là tƣơng đối cao và riêng đối với Chi nhánh NHPT Phú Yên thì tỷ lệ
nợ quá hạn nhìn chung qua 5 năm từ 2012-2016 thấp dƣới 3% và hầu nhƣ không xảy
ra rủi ro trong các dự án, khoản vay. Nhƣng do đặc thù là một tổ chức tài chính - tín
dụng chính sách của Nhà Nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh Phú Yên, có nhiệm vụ cho vay
đầu tƣ phát triển và cho vay xuất khẩu, hoạt động theo một cơ chế đặc biệt, thống nhất
1
trong toàn quốc. Hiện nay Ngân hàng phát triển là định chế tài chính cho vay trung và
dài hạn lớn nhất Việt Nam Hoạt động chủ yếu của NHPT tập trung chủ yếu vào tín
dụng, trong đó dƣ nợ cho vay đầu tƣ chiếm 80% tổng dƣ nợ. Do vậy, rủi ro tín dụng
trong cho vay đầu tƣ là không thể tránh khỏi, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể
loại trừ và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ là một vấn đề lớn mà NHPT
Việt Nam phải quan tâm trong chiến lƣợc quản trị rủi ro của mình; nó liên quan mật
thiết tới toàn bộ các hoạt động khác của NHPT Việt Nam và là một nhân tố chủ yếu
tác động tới các rủi ro khác nhƣ: rủi ro tài chính và rủi ro thanh khoản. Với mong
muốn đánh giá cụ thể và toàn diện hơn về rủi ro trong cho vay đầu tƣ tại NHPT Việt
Nam hiện nay, xác định rõ hơn các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng đầu tƣ và đề
xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng quản trị, hạn chế rủi ro tín dụng
tại NHPT Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản trị rủi ro tín
dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú Yên”.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Quản trị rủi ro tín dụng không chỉ là điều kiện để Ngân hàng Phát triển Việt
Nam hoạt động ổn định và phát triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến
nền kinh tế. Các chuyên gia và các nhà quản trị Ngân hàng rất quan tâm đến công tác
phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của các
Ngân hàng. Đặc biệt trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu ở
nhiều cấp độ khác nhau từ báo cáo đến nghiên cứu chuyên sâu về hoạt động tín dụng
đầu tƣ, rủi ro tín dụng đầu tƣ và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam, chi nhánh các tỉnh. Chẳng hạn nhƣ một số nghiên cứu điển
hình sau đây:
Nguyễn Cảnh Hiệp (2013) về “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam”. Tác giả đã hệ thống hóa các lý luận về quản trị rủi ro
tín dụng đầu tƣ phát triển. Vận dụng cơ sở lý thuyết đã phân tích thực trạng công tác
quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở
đó đã đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ phát
triển cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nguyễn Tuấn Hải (2012) về “Rủi ro tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Lâm Đồng”. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng đầu tƣ và rủi
2
ro tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc; Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đầu tƣ và xử
lý rủi ro tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng
giai đoạn 2006-2011; Đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những nguyên nhân
hạn chế, từ đó đã đề xuất những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng.
Phan Tuấn Khánh (2012) về “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam”. Tác giả đã tổng quan tìn dụng đầu tƣ phát triển và rủi
ro tín dụng đầu tƣ phát triển. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai đoạn 2008-2011. Trên cơ sở đó đã đề xuất những
giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Trần Tuyết Nhung (2016) về “Hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Yên Bái”. Tác giả
đã tổng hợp lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng
mại. Phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tƣ tại ngân hàng
phát triển Việt Nam-chi nhánh Yên Bái, chỉ rõ những thành công, hạn chế và nguyên
nhân. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động
đầu tƣ tại Chi nhánh Yên Bái
Võ Hoàng Thạch (2014) về “Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Gia Lai”. Tác giả đã phân tích
thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Gia Lai. Trên cơ sở đó đã đánh giá
đƣợc những mặt còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ và đã đề xuất
những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ trong cho vay của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Gia Lai.
Qua tổng quan công trình nghiên cứu chƣa có nghiên cứu nào về quản trị rủi ro
tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Yên. Do đó, luận
văn của tác giả có sự khác biệt về địa điểm và thời gian nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Vận dụng cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong cho vay đầu tƣ để đánh giá thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPTViệt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
3
Trên cơ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại
NHPTViệt Nam, Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện đƣợc mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
nghiên cứu đƣợc đặt ra bao gồm:
+ Mục tiêu 1: Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại
các ngân hàng thƣơng mại.
+ Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPT Việt
Nam, Chi nhánh Phú Yên, đánh giá những những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPT Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên
trong thời gian qua.
+ Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tín dụng đầu tƣ tại NHPTViệt Nam, Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
+ Câu hỏi 1: Về lý luận, quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ bao hàm những nội dung
gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ và các nhân tố
ảnh hƣởng công tác này tại các ngân hàng?
+ Câu hỏi 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPTVN, Chi nhánh
Phú Yên từ năm 2012 – 2016 diễn ra nhƣ thế nào? Những kết quả, hạn chế trong quản
trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại NHPTVN, Chi nhánh Phú Yên là gì?
+ Câu hỏi 3: Những giải pháp nào có thể góp phần hoàn thiện công tác quản trị
tín dụng đầu tƣ tại NHPTVN, Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng đầu
tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Phú Yên.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng với các số liệu trong 05 năm từ năm
2012 đến năm 2016.
4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn số liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thu thập để phục vụ cho nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp từ báo cáo
thƣờng niên giai đoạn 2012-2016, báo cáo tín dụng đầu tƣ giai đoạn 2012-2016 của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
5.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Đề tài luận văn đƣợc thực hiện dựa trên các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
nhƣ: Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, phƣơng pháp
so sánh số liệu … kết hợp với việc minh họa bằng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị nhằm làm
cho vấn đề nghiên cứu trở nên trực quan hơn.
Trong quá trình nghiên cứu, phân tích đƣợc kết hợp giữa lý luận và thực tiễn
nhằm luận giải, đánh giá những vấn đề quan trọng phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
6. Ý nghĩa của nghiên cứu
+ Về mặt lý luận: Tập hợp những kết quả nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng
đầu tƣ và quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ của ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó đƣa
ra những bài học kinh nghiệm và những vấn đề cần tiếp tục phải nghiên cứu.
+ Về mặt thực tiễn: Tổng kết và nêu lên bài học kinh nghiệm cho việc quản trị
rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài bao gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển tại Ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
a. Khái niệm đầu tƣ: Đầu tƣ là việc đƣa một lƣợng vốn nhất định vào quá
trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại một lƣợng giá trị lớn hơn sau một khoảng thời
gian xác định.
Đầu tƣ có hai đặc trƣng cơ bản là tính sinh lợi và thời gian kéo dài. Tính sinh
lợi là đặc trƣng hàng đầu của đầu tƣ. Không thể coi là đầu tƣ nếu việc sử dụng tiền vốn
không nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban
đầu. Đặc trƣng thứ hai của đầu tƣ là chỉ có thể thu hồi giá trị ứng ra sau thời gian khá
dài nên thƣờng gánh chịu nhiều rủi ro.
b. Đầu tƣ phát triển: Đầu tƣ phát triển là loại đầu tƣ nhằm tạo ra tài sản mới
cho nền kinh tế, làm tăng năng lực sản xuất kinh doanh và năng lực hoạt động của xã
hội. ĐTPT là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, cải thiện chất lƣợng sống của ngƣời
dân trong xã hội.
ĐTPT thƣờng thể hiện dƣới các hình thức bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà
cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm lắp đặt trang thiết bị, bồi dƣỡng đào tạo nguồn
nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản
này nhằm duy trì năng lực hoạt động và tạo năng lực mới cho nền kinh tế.
ĐTPT khác biệt với các loại hình đầu tƣ khác ở chỗ:
- Đòi hỏi một số vốn lớn, khó thu hồi do mục tiêu chủ yếu là đầu tƣ vào tài sản
cố định (TSCĐ).
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tƣ từ khi bắt đầu đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thƣờng kéo dài nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Do
đó, hoạt động ĐTPT không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các
yếu tố không ổn định về tự nhiên (địa lý, địa chất, môi trƣờng khí hậu...), về xã hội,
chính trị, kinh tế...
- Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm, có
khi hàng trăm, hàng ngàn năm, gắn liền với địa danh xây dựng.
6
- Để đảm bảo cho công cuộc đầu tƣ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao phải
làm tốt công tác chuẩn bị. Cũng chính vì những đặc điểm nêu trên nên hoạt động
ĐTPT đòi hỏi phải đƣợc tổ chức thực hiện một cách chu đáo, bài bản dƣới hình thức
các dự án đầu tƣ, còn gọi là dự án ĐTPT hay dự án phát triển.
c. Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc: Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên
nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng xuất phát từ tiếng latinh có nghĩa là sự tin tƣởng
(credit). Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị dƣới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại
với một lƣợng lớn hơn. [7, tr.106-116]
Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản mà nếu thiếu một trong ba đặc điểm này thì
không còn là phạm trù tín dụng nữa, đó là:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lƣợng giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu phải kèm theo một
lƣợng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên nó
vẫn giữ nguyên đƣợc những bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Tín dụng ngân
hàng đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá nhân,
các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức tín dụng, các ngân hàng khác.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm
đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này đƣợc cụ thể hoá trong
các quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN):
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục đích đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là sự hỗ trợ của Nhà nƣớc thông qua các hình
thức tín dụng cho các dự án phát triển thuộc lĩnh vực đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích.
Về mặt hình thức, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cũng dựa trên các quan hệ vay mƣợn
7
có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nhƣng về nội dung, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc không
phải là hoạt động kinh doanh về tiền tệ của Nhà nƣớc mà là kênh hỗ trợ các nhà đầu tƣ
huy động đƣợc vốn cho ĐTPT. Ngày nay, ngoài đầu tƣ trực tiếp, Chính phủ các nƣớc
thƣờng sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc nhƣ một công cụ khuyến khích đầu tƣ.
1.1.2 Đặc điểm và vai trò tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc
a. Đặc điểm tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc
Là một loại hình tín dụng trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế quốc dân, tín
dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cũng mang những đặc điểm vốn có của tín dụng nói chung
(quan hệ ba bên trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò trung gian giữa ngƣời có tiền
tạm thời nhàn rỗi và ngƣời có nhu cầu sử dụng tiền; quan hệ tài chính dựa trên sự tín
nhiệm; quan hệ nhƣợng quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định; lãi suất là
giá của quyền sử dụng tiền theo thời gian…). Tuy nhiên, do đƣợc tổ chức thực hiện
bởi các cơ quan đƣợc Nhà nƣớc uỷ quyền nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, mục
tiêu của Nhà nƣớc, đồng thời lại hƣớng đến đối tƣợng phục vụ là hoạt động ĐTPT, nên
tín dụng ĐTPT nhà nƣớc mang những đặc trƣng riêng, phản ánh sự đan xen giữa đặc
điểm của tín dụng và đặc điểm của sử dụng NSNN. Những đặc trƣng này là:
- Nhà nƣớc can thiệp vào các quyết định tín dụng. Nếu trong tín dụng thƣơng
mại, tổ chức tín dụng có toàn quyền quyết định huy động vốn ở đâu, cho ai vay, lãi
suất nhƣ thế nào, thì trong tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, Nhà nƣớc can thiệp sâu vào
các quyết định tín dụng trên nhiều phƣơng diện nhƣ cung cấp nguồn vốn với lãi suất
ƣu đãi, bảo lãnh hoặc tổ chức phát hành trái phiếu chính phủ huy động vốn để cho vay
đầu tƣ, quy định ai đƣợc vay, vay với lãi suất nhƣ thế nào….
- Tính hiệu quả kinh tế đan xen hiệu quả chính trị, xã hội. Khác với mục đích
của các loại hình tín dụng khác trong nền kinh tế thị trƣờng là tìm kiếm lợi nhuận, mục
đích của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là hỗ trợ các dự án ĐTPT thuộc đối tƣợng mà
Nhà nƣớc muốn khuyến khích phát triển. Do đó hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà
nƣớc không vì mục đích lợi nhuận, không đặt mục đích lợi nhuận do khoản tín dụng
đó đem lại lên hàng đầu, mà nhấn mạnh hiệu quả kinh tế - chính trị - xã hội.
- Tính kế hoạch - chỉ định. Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc mang tính
kế hoạch - chỉ định rõ ràng. Kế hoạch tín dụng ĐTPT hàng năm là một bộ phận của kế
hoạch ĐTPT của Nhà nƣớc nhằm thực hiện những mục tiêu chiến lƣợc về phát triển
KT-XH trong từng thời kỳ và đƣợc Nhà nƣớc thông báo hàng năm.
8
- Ƣu đãi về khối lƣợng, thời hạn và lãi suất. Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc hàm
chứa sự ƣu đãi của Nhà nƣớc đối với các đối tƣợng thụ hƣởng. Sự ƣu đãi của Nhà
nƣớc có thể đƣợc thể hiện trên phƣơng diện khối lƣợng, thời hạn và lãi suất cho vay.
Cụ thể:
+ Về khối lƣợng: Các dự án ĐTPT thuộc đối tƣợng vay vốn tín dụng ĐTPT có thể
đƣợc Nhà nƣớc cho vay một số lƣợng vốn rất lớn theo ý chí của Nhà nƣớc, không bị ràng
buộc bởi các giới hạn về tỷ lệ an toàn nhƣ trong tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
+ Về thời hạn: Các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc thƣờng đƣợc
hƣởng thời hạn rất dài, có thể lên đến 10 - 15 năm hoặc dài hơn; thời kỳ ân hạn đối với
các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT nhà nƣớc cũng thƣờng dài hơn so với tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại.
+ Về lãi suất vay vốn: Về cơ bản, lãi suất cho vay trong tín dụng ĐTPT của Nhà
nƣớc thƣờng thấp hơn so với tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Đặc điểm này xuất
phát từ mục đích phi lợi nhuận của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc.
b. Vai trò tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc
- Tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc là phƣơng thức sử dụng tài chính
Nhà nƣớc hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trƣờng, đầu tƣ của tƣ nhân không phải bao
giờ cùng phủ lấp đầy các nhu cầu của các ngành và lĩnh vực nên Nhà nƣớc phải bổ
sung bằng đầu tƣ của mình.
Mặt khác, do phải hoàn trả số vốn vay (cả gốc và lãi) nên chủ đầu tƣ phải cân
nhắc kỹ lƣỡng trong việc lựa chọn phƣơng án đầu tƣ có khả năng sinh lời cao, đồng
thời tìm cách giảm thiểu chi phí đầu tƣ bằng cách cắt giảm những khoản chi không cần
thiết. Điều đó cũng có nghĩa là việc tài trợ cho các dự án thông qua tín dụng ĐTPT
góp phần hạn chế tình trạng dàn trải, thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ, từ đó nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
- Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là công cụ thực hiện chức năng của Nhà nƣớc
trong việc khắc phục các khiếm khuyết của kinh tế thị trƣờng.
Mặc dù kinh tế thị trƣờng là bƣớc phát triển cao của nền kinh tế sản xuất hàng
hoá với rất nhiều điểm ƣu việt nhƣng bên cạnh đó nó cũng có khá nhiều khiếm khuyết
mà bất cứ quốc gia nào trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trƣờng cũng đều phải
9
- Xem thêm -