Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam – chi...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam – chi nhánh khu vực thừa thiên huế quảng trị

.PDF
103
109
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIN HT ẾH UẾ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THÀNH TRUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC TẠI ỌC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH IH KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ- QUẢNG TRỊ ĐẠ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH ỨNG DỤNG NG Mã số: 8340101 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC TR ƯỜ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ - 2018 KIN HT ẾH UẾ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, được phép công bố và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn. Học viên TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC Võ Thành Trung ii KIN HT ẾH UẾ LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập, nghiên cứu cũng như quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến giáo viên hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã có sự động viên, hỗ trợ, tạo điều ỌC kiện thuận lợi, kịp thời của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại Chi nhánh NHPT khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị, các doanh nghiệp cũng đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập thông tin để hoàn thành luận văn. IH Luôn bên cạnh để chia sẻ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn là những người thân trong gia đình. Tôi rất tự hào và yêu quý gia đình ĐẠ mình. Bản thân tôi cũng đã cố gắng, nỗ lực hết mình trong suốt thời gian qua để vừa hoàn thành tốt công tác chuyên môn, vừa tham gia học tập, nghiên cứu để thực hiện tốt luận văn. NG Tuy vây, luận văn cũng không tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận được sự chỉ bảo của quý Thầy, Cô giáo. ƯỜ Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018 Học viên TR Võ Thành Trung iii TÓM TẮT LUẬN VĂN KIN HT ẾH UẾ Tên đề tài :Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị Trong bối cảnh nợ xấu tăng cao của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Phát Triển Việt Nam cũng không phải là ngoại lê đó .Tuy nhiên với đặc thù của Ngân hàng Phát triển là cho vay các dự án theo chính sách của Nhà nước với quy mô của các dự án thường lớn, thời gian thực hiện dự án dài, rủi ro từ các dự án mang lại khá cao, do đó, rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển thường lớn hơn so với bình quân của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trước tình hình cấp thiết trên, đòi hỏi Ngân hàng Phát triển nói riêng và các ngân hàng khác nói chung cần tăng cường quản lý các nguồn vốn cho vay đặc biệt cân kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ xấu, các vấn đề liên quan đến rủi ro trong hoạt động cũng như cần có các biện pháp quản trị rủi ro chặt ỌC chẽ, có hiệu lực và hiệu quả nhằm đề phòng với những tình huống khó khăn có thể xảy ra bất cứ khi nào. Đó chính là lý do em quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực IH Thừa Thiên Huế- Quảng Trị” để tiến hành nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ ĐẠ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS. Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro TDĐT Nhà nước , trong đó đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh NG hưởng trực tiếp đến quản trị rủi ro như: Con người, rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng, rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ, rủi ro từ bên ngoài, rủi ro do một số yêu tố khác... Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QTRR TDĐT Nhà ƯỜ nước của Ngân hàng. Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể, toàn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm hoàn thiện công tác TR quản trị rủi ro TDĐT Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị iv KIN HT ẾH UẾ MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa..................................................................................................................i Lời cam đoan................................................................................................................. ii Lời cảm ơn.................................................................................................................... iii Mục lục ...........................................................................................................................v Danh mục từ viết tắt.....................................................................................................ix Danh mục các bảng .......................................................................................................x Danh mục sơ đồ, biểu đồ ..............................................................................................xi PHẦN I:MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3 ỌC 5. Kết cấu của luận văn................................................................................................................ 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN IH DỤNG ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN HÀNG ..................................................5 1.1. Tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng ........................................................................ 5 ĐẠ 1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư nhà nước ............................................................5 1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................5 1.1.3. Sự khác nhau giữa TDĐT Nhà nước với tín dụng của Ngân hàng NG thương mại. ..............................................................................................................6 1.2. Những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước................................................ 7 1.2.1. Rủi ro tín dụng ...............................................................................................7 ƯỜ 1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................7 1.2.1.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng.....................................................8 1.2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng .................................................................10 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng .............................................. 11 TR 1.3.1. Khái niệm .....................................................................................................11 1.3.2. Những nội dung về quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng....12 1.3.2.1. Xây dựng chiến lược Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng...........................................................................................................12 v 1.3.2.2. Nhận diện rủi ro:....................................................................................13 KIN HT ẾH UẾ 1.3.2.3 Đo lường rủi ro .......................................................................................15 1.3.2.4. Phân loại nợ ...........................................................................................18 1.3.2.5. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng...........................................................................................................21 1.3.2.6. Biện pháp xử lý rủi ro............................................................................25 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro trong cho vay đầu tư của Ngân hàng27 1.5. Kinh nghiệm Quốc tế và trong nước về Quản trị rủi ro tín dụng................................... 28 1.5.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Phát triển Trung Quốc (CDB) .........................28 1.5.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Phát triển Nhật Bản (DBJ) ..............................29 1.5.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietcombank ..............................29 1.5.4. Bài học có thể vận dụng vào Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị..............30 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC ỌC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ - QUẢNG TRỊ ........................................................................................32 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Chi nhánh Khu vực Thừa IH Thiên Huế- Quảng Trị ..................................................................................................... 32 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam..............................................32 ĐẠ 2.1.1.1. Quyết định thành lập Ngân hàng phát triển...........................................32 2.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Phát triển.................................32 2.1.1.3. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển...................................33 2.1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển ...............................33 NG 2.1.2. Sơ lược về Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị..........................................................................................34 2.1.2.1. Khái quát chung.....................................................................................34 ƯỜ 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ..............................................................................34 2.1.2.3. Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức........................................................35 2.1.2.4. Tình hình thực hiện cho vay đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát TR triển khu vực TT.Huế- Quảng Trị từ năm 2015-2017........................................37 2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị từ năm 2015 đến năm 2017 .......................................................................................................................... 42 vi 2.2.1. Một số chỉ tiêu định lượng liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro tại Ngân KIN HT ẾH UẾ hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị ........42 2.2.1.1. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ............................42 2.2.1.2. Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ .........................................44 2.2.1.3. Tình hình Nợ nhóm 2 và tỷ lệ Nợ nhóm 2 so với tổng dư nợ từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................................................................47 2.2.1.4. Tình hình lãi treo của Chi nhánh từ năm 2015 đến năm 2017 ..............49 2.2.2. Phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế-Quảng Trị từ năm 2015 đến năm 2017 ......................................50 2.2.2.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................50 2.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................52 2.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế-Quảng Trị...................52 ỌC 2.2.3.1. Ảnh hưởng tiêu cực ...............................................................................52 2.2.3.2. Ảnh hưởng tích cực ...............................................................................55 2.2.4. Công tác xử lý rủi ro trong hoạt động CVĐT tại Ngân hàng Phát triển Việt IH Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị ..........................................56 2.2.4.1. Chuyển Nhóm nợ ..................................................................................56 ĐẠ 2.2.4.2. Trích lập dự phòng rủi ro ......................................................................56 2.2.4.3. Thu hồi nợ .............................................................................................56 2.2.4.4. Một số biện pháp xử lý nợ xấu thường được sử dụng tại NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực T.T.Huế - Quảng Trị. .................................................57 NG 2.2.4.5. Khởi kiện, xử lý tài sản thế chấp ...........................................................57 2.3. Ý kiến đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại NHPT Việt Nam Chi nhánh T.T.Huế - Quảng Trị ........................................................................... 58 ƯỜ 2.3.1. Thông tin chung về mẫu phiếu khảo sát ......................................................58 2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát về quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng...............................................................................................59 TR 2.4. Đánh giá chung về thực trạng QTRR tại Chi nhánh....................................................... 66 2.4.1. Những kết quả dạt được ...............................................................................66 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................67 vii Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU KIN HT ẾH UẾ TƯ NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ- QUẢNG TRỊ ......................................................68 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro trong Cho vay đầu tư tại NHPT Việt Nam Chi nhánh T.T.Huế - Quảng Trị ........................................................................... 68 3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................68 3.1.2. Định hướng ..................................................................................................68 3.1.3. Những định hướng lớn trong công tác Cho vay đầu tư của Ngân hàng ......70 3.1.3.1. Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030..............................................................70 3.1.3.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới .............................................................................70 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đầu tư tại NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực T.T.Huế - Quảng Trị........................................ 71 ỌC 3.2.1. Cần thực hiện tốt công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát dự án và những tình huống phát sinh ngay từ khi dự án chưa bắt đầu cho đến khi dự án thực sự kết thúc ...................................................................................................................71 IH 3.2.2. Điều chỉnh lại những ưu đãi quá tốt đối với các dự án trong hoạt động CVĐT của Ngân hàng Phát triển Việt Nam...........................................................73 ĐẠ 3.2.3. Giải pháp hạn chế nợ xấu từ những thay đổi bên trong ngân hàng .............77 3.2.4. Thực hiện các biện pháp có sự phối hợp với các bên thứ ba .......................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82 PHỤ LỤC NG TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87 Quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ Biên bản Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ ƯỜ Bản nhận xét của Phản biện 1 Bản nhận xét của Phản biện 2 Giải trình chỉnh sửa luận văn TR Xác nhận hoàn thiện luận văn viii KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên văn CBTD Cán bộ tín dụng CBTĐ Cán bộ thẩm định CN Chi nhánh CVĐT Cho vay đầu tư DPRR Dự phòng rủi ro IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KTĐP KTTW NHNN Kinh tế Địa phương Kinh tế Trung Ương Ngân hàng Phát triển Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn NG NHTM TCTD Tổ chức tín dụng QTRR Quản trị rủi ro ƯỜ TR Kinh tế Ngân hàng Nhà nước ĐẠ NHPT IH KT Hiệp hội phát triển quốc tế ỌC IDA RR Rủi ro TDĐT Tín dụng đầu tư UBND Ủy ban Nhân dân XH Xã hội ix KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các hạng mức của hệ số tín nhiệm đối với công cụ nợ dài hạn..............16 Bảng 1.2. Định mức tín nhiệm xếp hạng ...................................................................17 Bảng 1.3. Mức trích lập dự phòng rủi ro theo chất lượng tín dụng .......................25 Bảng 2.1. Dư nợ CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị từ 2015 đến 2017..............................................................................37 Bảng 2.2. Doanh số thu nợ gốc và lãi tại NHPT Việt Nam CN NHPT Thừa Thiên Huế- Quảng Trị từ 2015-2017 ....................................................................................40 Bảng 2.3. DSTN và DSCV của Chi nhánh Khu vực T.T. Huế- Quảng Trị............41 Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ của NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực TT.Huế- Quảng Trị. .............................................................................................42 ỌC Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ từ năm 2015 đến năm 2017 của NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực TT.Huế- Quảng Trị..................................................45 Bảng 2.6. Cơ cấu nợ xấu theo các nhóm nợ của NHPT Việt Nam Chi nhánh khu IH vực TT.Huế- Quảng Trị từ năm 2015 đến năm 2017...............................................46 Bảng 2.7. Tỷ lệ Nợ Nhóm 2 so với Tổng dư nợ .........................................................48 ĐẠ Bảng 2.8. Lãi treo trong hoạt động CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế -Quảng Trị từ năm 2015 đến năm 2017................................49 Bảng 2.9. Trích lập DPRR trong hoạt động CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh NG khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị ......................................................................53 Bảng 2.10. Trích lập DPRR trong hoạt động CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị ..........................................................53 ƯỜ Bảng 2.11. Cơ cấu mẫu nghiên cứu............................................................................58 Bàng 2.12. Đánh giá của ĐTKS về nhân tố “ Nguyên nhân khách quan” và “ Nguyên nhân từ phía ngân hàng” ..............................................................................60 TR Bảng 2.13. Đánh giá của ĐTKS về nhân tố “Nguyên nhân từ phía Ngân hàng” ..62 Bảng 2.14. Đánh giá của ĐTKS về nhân tố "Hoạt động QTRR tại Chi nhánh”...64 Bảng 2.15. Đánh giá của ĐTKS về nhân tố "hiệu quả QTRR" ..............................65 x KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro dựa trên tình trạng của nguồn vốn và ảnh hướng của nó đối với hoạt động Ngân hàng...................................................................................1 Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro dựa trên bản chất của rủi ro...........................................9 Sơ đồ 1.3: Quy trình theo dõi và xử lý rủi ro ..............................................................1 Sơ đồ 2.1: Ngân hàng PTVN nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị ...........1 Biểu đồ 2.1: Doanh số thu nợ gốc và lãi tại NHPT Việt Nam CN NHPT Thừa TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC Thiên Huế- Quảng Trị từ 2015-2017 .........................................................................41 xi 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn KIN HT ẾH UẾ PHẦN I: MỞ ĐẦU Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên sự phát triển kinh tế theo chiều rộng đòi hỏi số vốn đầu tư lớn và dàn trải sẽ tiềm ẩn một số rủi ro trong chính sách quản lý hiệu quả vốn đầu tư của nhà nước. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn trải nghiệm những thách thức quan trọng nhất của cơ chế thị trường và toàn cầu hóa. Sau khi gia nhập vào Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) vào cuối năm 2006, cơ hội mang lại cho sự phát triển nền kinh tế ngày càng nhiều, nhưng thách thức nhận được cũng không phải là ít. Trong khi nền kinh tế còn chưa kịp thích nghi với hoàn cảnh mới thì cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ bắt đầu lan ra toàn cầu và tràn tới Việt Nam vào quý 3 năm 2008, đã làm cho tình hình càng trở nên xấu hơn. Áp lực cạnh tranh ngày một tăng, ỌC khủng hoảng kinh tế làm nguồn nguyên liệu đầu vào trở nên đắt đỏ khiến cho tình hình các doanh nghiệp trong nước gặp rất nhiều khó khăn, một số không chịu được những áp lực đó đã buộc phải tuyên bố giải thể, phá sản. Một số khác hoạt động kém hiệu IH quả, doanh thu không bù đắp được chi phí sản xuất, lợi nhuận thu được không đủ trả cho các khoản vay từ ngân hàng, các tổ chức tài chính khiến cho tình hình nợ xấu của ĐẠ ngân hàng, các tổ chức tài chính liên tục tăng. Trong bối cảnh chung của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Phát Triển Việt Nam cũng không phải là ngoại lê, tình hình bất ổn khiến cho nợ xấu của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Tuy nhiên với đặc thù của Ngân hàng Phát triển là NG cho vay các dự án theo chính sách của Nhà nước với quy mô của các dự án thường lớn, thời gian thực hiện dự án dài, rủi ro từ các dự án mang lại khá cao, do đó, rủi ro ƯỜ trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển thường lớn hơn so với bình quân của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điểm lại quá khứ, một nguyên nhân không thể không nhắc đến của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và sự phá sản hàng loạt các ngân hàng của Mỹ và châu Âu là do nợ xấu. Bên cạnh đó, tình hình thế TR giới đang có những diễn biến hết sức phức tạp, nguy cơ khủng hoảng tín dụng ngày một tăng cao, rủi ro ngày càng cao không chi thể hiện trong qua các yếu tố định lượng như các báo cáo, tỷ lệ nợ xấu,… mà rủi ro còn bộc lộ trên nhiều khía cạnh định tính khác như rủi ro trong chiến lược hoạt động, rủi ro trong thay đổi chính sách, 1 pháp lý,… Trước tình hình cấp thiết trên, đòi hỏi Ngân hàng Phát triển nói riêng và KIN HT ẾH UẾ các ngân hàng khác nói chung cần tăng cường quản lý các nguồn vốn cho vay đặc biệt cân kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ xấu, các vấn đề liên quan đến rủi ro trong hoạt động cũng như cần có các biện pháp quản trị rủi ro chặt chẽ, có hiệu lực và hiệu quả nhằm đề phòng với những tình huống khó khăn có thể xảy ra bất cứ khi nào. Đó chính là lý do em quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực Thừa Thiên HuếQuảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể ỌC - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về rủi ro TDĐT Nhà nước và QTRR TDĐT Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khu Vực Thừa IH Thiên Huế- Quảng Trị. - Phân tích thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ĐẠ - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh khu vực Thừa Thiên Huế -Quảng Trị. NG 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng ƯỜ và công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị. 3.2. Phạm vi ngiên cứu TR  Về nội dung: Luận văn tiến hành nghiên cứu về rủi ro và công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng. 2  Về thời gian: KIN HT ẾH UẾ Các số liệu thứ cấp về Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.  Về không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn là NHPT Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị, ngoài ra luận văn còn mở rộng và liên hệ với các nội dung liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế , Quảng Trị. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin , số liệu - Số liệu, thông tin thứ cấp: Thông qua các báo cáo liên quan đến nhân sự, báo cáo tín dụng của Chi nhánh, Ngoài ra còn sử dụng một số tài liệu đáng tin cậy khác như các đề tài, khóa luận tốt nghiệp, luận văn cao học có liên quan để phân tích. - Số liệu sơ cấp : Được thực hiện thông qua bảng câu hỏi thu thập ý kiến của 120 chuyên viên trong lĩnh vực tín dụng, trong lĩnh vực thanh tra, kiểm tra nội bộ và cán bộ lãnh đạo trong Chi nhánh và một số Chi nhánh trong hệ thống NHPT Việt Nam. ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC - Kích thước mẫu được xác định theo phương pháp kinh nghiệm của Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), cỡ mẫu (số quan sát) tối thiểu để có thể thực hiện phân tích nhân tố phải bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa, như vậy thang đo có 20 biến quan sát, tối thiểu 1 biến quan sát phải thu thập được 5 mẫu, với 25 biến quan sát tối thiểu thu thập được 100 mẫu phiếu. Tiến hành điều tra mở rộng, số phiếu phát ra là 120 phiếu đến các đối tượng khảo sát thu về được 120 phiếu, tỷ lệ thu hồi là 100%. Tất cả 120 phiếu này có đầy đủ thông tin, được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu. -Thiết kế bảng hỏi: Việc thu thập thông tin từ các mẫu khảo sát được thực hiện theo các bảng hỏi được thiết kế sẵn, bao gồm hai phần thông tin chung và nội dung (các tiêu chí) khảo sát. - Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và EXcel 4.2. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: So sánh theo không gian, thời gian và so sánh theo chuỗi thời gian.. so sánh thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng với các yêu cầu đổi mới công tác quản trị rủi ro tín dụng, tìm ra hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. TR - Phương pháp đồ thị thống kê: trình bày phân tích số liệu thông qua các loại đồ thị: biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn… Việc lựa chọn đồ thị phù hợp dựa vào tính chất của dẫy các trị số được biểu diễn. - Phương pháp khác 3 5. Kết cấu của luận văn KIN HT ẾH UẾ PHẦN I: MỞ ĐẦU PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư của Ngân hàng Chương 2: Thực trạng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đầu tư Nhà nướccủa NHPT Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tư của Nhà nước tại NHPT Việt Nam Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế- Quảng Trị TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4 KIN HT ẾH UẾ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư nhà nước Tín dụng đầu tư của Nhà nước là việc thực hiện cho vay ưu đãi đối với các dự án đầu tư phát triển của Nhà nước (các chương trình phục vụ lợi ích quốc gia, các dự án đầu tư trọng điểm trong từng thời kỳ, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững… ), thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất ỌC định theo định hướng của Nhà nước. 1.1.2. Đặc điểm IH Dựa trên các khái niệm, tín dụng đầu tư của Nhà nước có những đặc điểm sau: - Tín dụng đầu tư của Nhà nước có nguồn gốc là vốn của ngân sách Nhà nước đầu tư của Nhà nước. ĐẠ hoặc nguồn vốn được huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ theo chủ trương - Đối tượng cho vay của tín dụng đầu tư là những dự án trọng điểm, có tầm NG quan trọng lớn, chương trình mục tiêu theo định hướng và chủ trương đầu tư của Nhà nước. Các chương trình, dự án này thường có quy mô lớn, thời gian xây dựng và hoàn vốn lớn, khả năng sinh lời thấp hoặc không có, chịu nhiều rủi ro do vậy mà các ngân ƯỜ hàng thương mại không muốn cho vay hoặc không đủ tiềm lực để cho vay. Tuy nhiên, đây lại là những công trình mang lại nhiều lợi ích cho xã hội nên Nhà nước phải sử dụng nguồn tín dụng này để đầu tư nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. TR - Tín dụng đầu tư của Nhà nước gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là Ngân hàng phát triển Việt Nam), được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù lãi suất, hoạt động không vì 5 mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và phải tuân thủ theo KIN HT ẾH UẾ những quy định của Nhà nước. - Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế. - Tín dụng đầu tư của Nhà nước có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước - Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư của Nhà nước thể hiện ở một số điểm cụ thể như: lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn cụ thể là người vay không phải có tài sản thế chấp ban đầu mà chỉ cần dùng tài sản hàng tháng từ vốn vay để bảo đảm tiền vayTất cả những ưu đãi của Nhà nước là nhằm mục đích khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.3. Sự khác nhau giữa TDĐT Nhà nước với tín dụng của Ngân hàng thương mại. So sánh với các tín dụng thương mại, tín dụng đầu tư của Nhà nước có những ỌC điểm khác nhau như sau: Mục đích hoạt động: Tín dụng đầu tư do Nhà nước quản lý, cho vay theo chủ trương của Nhà nước nên mục đích hoạt động không vì lợi nhuận. Trong khi đó, tín dụng ngân hàng thương mại do IH nhiều thành phần quản lý (của Nhà nước hoặc các thành phần khác, liên doanh, ngân hàng...) và mục đích hoạt động chủ yếu là vì lợi nhuận. ĐẠ Luật điều chỉnh: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được điều chỉnh theo luật các tổ chức tín dụng, luật ngân hàng, Nghị định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, còn đối với các ngân hàng thương mại chỉ được điều chỉnh theo luật ngân NG hàng và luật các tổ chức tín dụng. Cơ quan quản lý nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước do Chính phủ trực tiếp quản lý, còn đối với ngân hàng thương mại do ngân hàng nhà nước trực tiếp quản lý. ƯỜ Can thiệp của Nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, đối với tín dụng của ngân hàng thương mại được Nhà nước giám sát thông qua luật tổ chức tín dụng và luật ngân hàng. TR Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư do Nhà nước quy định, phù hợp với yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, từng đối tượng mà Nhà nước cần khuyến khích và lãi suất cho vay thường cố định và thấp hơn lãi suất của các ngân hàng thương mại. 6 Đối tượng cho vay: Đối tượng cho vay của tín dụng đầu tư phát triển hẹp, chỉ KIN HT ẾH UẾ cho vay đối với các dự án theo chủ trương của Nhà nước nằm trong kế hoạch đầu tư bằng nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và chỉ cho vay đầu tư đối với dự án, không cho vay vốn lưu động. Còn đối với tín dụng của ngân hàng thương mại thì đối tượng cho vay rất rộng, ngoài cho vay đầu tư còn cho vay vốn lưu động và các hoạt động khác miễn là đảm bảo an toàn vốn vay, khách hàng chấp nhận lãi suất vay, đủ khả năng trả nợ cả gốc và lãi. Tài sản bảo đảm tiền vay: Tín dụng đầu tư của Nhà nước có ưu đãi về tài sản bảo đảm tiền vay hơn so với ngân hàng thương mại. Thủ tục vay vốn: Tín dụng đầu tư của Nhà nước phức tạp hơn, chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định về thủ tục đầu tư xây dựng tương tự như những dự án sử dụng vốn ngân sách. Một dự án trước khi được đơn vị quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước thẩm định cho vay thì chủ đầu cần phải thông qua nhiều Sở, ban, ngành có liên ỌC quan. Ngoài ra, để được giải ngân vốn vay, chủ đầu tư phải tham gia vốn tự có, có hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng... theo quy trình cho vay do ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành. Do đó, sự phức tạp về hồ sơ vay vốn nên chủ đầu tư rất chậm IH nhận được vốn vay. 1.2.1. Rủi ro tín dụng 1.2.1.1. Khái niệm ĐẠ 1.2. Những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư nhà nước Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì “rủi ro tín dụng NG được hiểu là những tốn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay”. [25,tr.122] Hay A.Saunders và H. Lange định nghĩa: “rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng ƯỜ khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ các khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn”. Timothy W.Koch cho rằng: “rủi ro tín dụng là sự thay đổi TR tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát tự việc vốn vay không được thanh toán hay thanh toán trễ hạn” [32,tr.174] Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín 7 dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, rủi ro tín dụng được định nghĩa: KIN HT ẾH UẾ “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Vậy rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc không hoàn trả được nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thât về tài chính cho ngân hàng thương mại, đó là làm thu nhập ròng và giảm giá thị trường của vốn, trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản 1.2.1.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro dựa trên tình trạng của nguồn vốn và ảnh TR hướng của nó đối với hoạt động Ngân hàng (Nguồn: Tài liệu “Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng” – Học viện Ngân hàng) 8 KIN HT ẾH UẾ Ngoài ra, có thể phân loại rủi ro tín dụng dựa vào bản chất của rủi ro đó: Sơ đồ 1.2. Phân loại rủi ro dựa trên bản chất của rủi ro (Nguồn: Tài liệu “Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng” – Học viện Ngân hàng) ỌC - Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách IH hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín ĐẠ dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong NG hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt ƯỜ động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro hệ thống: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh TR là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan