Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro thanh khoản - lý thuyết và thực tiễn tại ngân hàng thương mại cổ...

Tài liệu Quản trị rủi ro thanh khoản - lý thuyết và thực tiễn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam(vietcombank)

.PDF
99
662
76

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG • • • KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÀNH KINH DOANH QUỐC TÉ 0O0 KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP Đê tài: QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN - LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN TẠI N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI C Ỏ PHẦN NGOẠI T H Ư Ơ N G VIỆT NAM (VIETCOMBANK) lư. OM ị I0õj \ Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp Anh 3 - K44 - QTKD Giảo viên hướng dẫn TS. Đ ng Thị Nhàn Hà Nội, 2009 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU Ì CHƯƠNG ì: LÝ LUẬN CHUNG VÈ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG 4 ì. Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 4 Ì. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 4 1.1. Khái niệm rủi ro 4 1.2. Các loại rủi ro đặc thù trong kinh doanh ngân hàng 5 2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 9 2. Ì. Khái niệm quản trị rủi ro 9 2.2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 10 li. Rủi ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng 12 Ì. Bản chát của rủi ro thanh khoản 12 2. Nguyên nhân dân đèn rủi ro thanh khoản 13 2. Ì. Nguyên nhân bên Tài sản Nợ 13 2.2. Nguyên nhân bên Tài sản Có 14 2.3. Nguyên nhân từ hoạt động ngoại bảng 14 HI. Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại 14 Ì. Sự cân thiêt phải quản trị rủi ro thanh khoản 14 1.1. Sự đánh đổi giữa thanh khoản và khả năng sinh lời 15 r Ì .2. Rủi ro thanh khoản làm ngân hàng mát khả năng thanh toán 15 Ì .3. Rủi ro thanh khoản mang tính hệ thống r 16 r 2. Dâu hiệu nhận biêt rủi ro thanh khoản 16 2.1. Lòng tin của công chúng 16 2.2. Sự biên động giá cô phiêu của ngân hàng 17 2.3. Phân bù rủi ro trên chứng chỉ tiên gửi và các khoản đi vay khác (hay áp dụng mức lãi suât huy động cao hơn thị trường) 17 2.4. Lỗ từ việc bán tài sản 17 2.5. Khả năng đáp ứng khách hàng vay 18 2.6. Vay vốn từ ngân hàng Trung Ương 18 3. Các phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản 18 3.1. Phương pháp dép cận nguôn vòn và sử dụng von 19 r r r 3.2. Phương pháp tiêp cận câu trúc vòn r 20 r 3.3. Phương pháp tiêp cận chỉ sô thanh khoản 23 4. Chiên lược quản trị rủi ro thanh khoản 26 4. Ì. Chiến lược quản trị thanh khoản Tài sản Có 26 r 4.2. Chiên lược quản trị thanh khoản Tài sản N ợ _ r 28 r 4.3. Chiên lược quản trị thanh khoản phôi hợp 29 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI C Ổ PHẦN NGOẠI T H Ư Ơ N G VIỆT NAM (VIETCOMBANK) • • • 30 ì. Giới thiệu vê Vietcombank 30 Ì. Lịch sử hình thành và phát tri n của Vietcombank 30 1.1. Sự hình thành, phát tri n và những thành tựu của Vietcombank 30 r ì Ì .2. C ơ câu tô chức và bộ máy quản lý của Vletcombank 2. Tình hình kinh doanh của Vietcombank trong nhũng năm gần đây 34 32 r 2. Ì. Két quả chung 34 2.2. M ộ t sô chỉ tiêu hoạt động của Vietcombank 36 2.3. So sánh một sổ chỉ tiêu hoạt động của Vietcombank v ớ i các ngân hàng thương mại nhà nước khác 41 l i . Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank trong những n ă m gân đây 43. Ì. H ệ thông văn bản pháp quy liên quan t ớ i công tác quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 43 2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 46 2.1. M ô hình tô chức quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 46 2.2. Quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 47 2.2. Ì. Chiên lược quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 2.2.2. Quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 47 49 IU. Đánh giá công tác quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 58 Ì. Két quả đạt được 58 2. M ộ t sô mặt tôn tại 60 3. Nguyên nhân của những tôn tại 61 C H Ư Ơ N G IU: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG Lực QUẢN TRỊ RỦI RO T H A N H K H O Ả N C Ủ A V I E T C O M B A N K T R O N G THỜI GIAN TỚI 65 ì. Định hướng nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 65 Ì. C ơ sở định hướng 65 1.1. Quan điểm của Ngân hàng Nhà nước về định hướng phát triển ngành Ngân hàng Việt N a m 65 1.2. Định hướng phát triển của Vietcombank trong th i gian tới (đến 2015)... 66 Ì .3. M ộ t sổ quan điểm chủ chốt trong quản trị rủi ro thanh khoản 2. Định hướng nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank 67 68 l i . Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản của Vietcombank. 69 Ì. Nâng cao v ố n chủ sở hữu và liên kết cùng phát triển 69 2. C ơ cấu lại Tài sản N ợ - Tài sản C ó cho phù hợp 71 3. Xây dựng chính sách khung về quản trị rủi ro thanh khoản 72 4. Thành lập phòng quản trị rủi ro thanh khoản 73 5. Hoàn thiện các quy định liên quan đến huy động và cho vay 75 6. Nâng cao chất lượng nguụn nhân lực đặc biệt là đội ngũ cán bộ chuyên sâu vê quan lý 77 7. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và củng cố uy tín, quáng bá hình ảnh ngân hàng ra công chúng 78 8. Các giải pháp khác 79 HI. Một số kiến nghị 80 Ì. Kiến nghị v ớ i Chính Phủ và các bộ, ngành liên quan 80 2. Kiến nghị đổi v ớ i Ngân hàng Nhà nước 82 KÉT LUẬN 86 DANH M Ú C TÀI LIÊU T H A M K H Ả O DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cô phân A Châu ALCO : Ưỷ ban quản lý tài sản Có, tài sản Nợ ARB : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng Đâu tư và phát triên Việt Nam HĐQT : Hội đông quản trị NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNT, VCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung Ương RRTK : Rủi ro thanh khoản TCKT : Tô chức kinh tê TCTC : Tô chức tài chính TCTD : Tô chức tín dụng ì ì > TMCP : Thương mại cô phân TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSC : Tài sản Có TSN : Tài sản N ợ VN : Việt Nam VTB : Ngân hàng Công thương Việt Nam XNK : Xuất nh p khẩu DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU Đ Ồ •7 X Bảng, biêu đô TVợ/ dung Trang Bảng 2.1 Chỉ tiêu tăng trưởng vê tông tài sản, dư nợ tín dụng, 36 vốn huy động và vốn chủ sở hữu của Vietcombank Bảng 2.2 Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu so với Tài sản có của V C B 39 qua các năm Bảng 2.3 Chỉ tiêu hệ sô nợ, vòn chủ sở hữu trên tông tài sản, dự 40 phòng trên dư nợ của Vietcombank r Bảng 2.4 So sánh một sô chỉ tiêu của VCB với các N H T M N N 41 Bảng 2.5 Tình hình ngân quỹ của Vietcombank từ năm 2005- 48 2008 Bảng 2.6 Tình hình vay vòn từ N H N N và các TCTD khác 48 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu thanh toán năm 2005-2008 50 Bảng 2.8 Tỷ trọng tiên vay so với tông tài sản (vay N H N N và 52 TCTD khác) từng quý năm 2008. Bảng 2.9 Chỉ tiêu tiên mật trên tông tài sản 53 Bảng 2.10 Tỷ lệ tiên mật so với tông tài sản qua các quý năm 54 2007-2008 Bảng 2.11 Bảng 2.12 •> > Biêu đô 2.1 Biêu đô 2.2 9 > Biêu đô 2.3 r r Cơ câu huy động vòn theo kỳ hạn r 55 Chát lượng nợ cho vay của VCB năm 2007 và 2008 57 Chỉ tiêu thu nhập lãi của Vietcombank 38 r Lợi nhuận trước thuê và trích lập dự phòng của VCB 38 Lợi nhuận trên tông tài sản bình quan (ROAA) 39 Biêu đô 2.4 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) 39 Biêu đô 2.5 Tỷ trọng các khoản mục trong TSC có thê thanh 49 toán ngay từng quý các năm 2007 và 2008 •Ị > ĩ > Biêu đô 2.6 Cơ câu tiên gửi 2008 56 Biêu đô 2.7 Tỷ trọng cho vay của VCB 2008 57 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả LỜI MỞ ĐẨU ì. Tính cáp thiêt của đê tài Rủi ro luôn tiềm ẩn và là một điều không thể tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Một ngân hàng được coi là r \ 9 hoạt động hiệu quả k h i tôi đa hóa l ợ i nhuận đông thời có khả năng kiêm soát giảm thiêu rủi ro, trong đó rủi ro thanh khoản được đánh giá là một loại rủi ro rát nguy hiếm. Ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt, hay nói cách khác ngân hàng không gặp rủi ro thanh khoản khi luôn có được nguồn von khả dụng vọi chi phí hợp lý vào ì > \ -\ r đúng thời diêm m à ngân hàng cân. Điêu này đông nghĩa v ọ i việc nêu ngân hàng không đáp ứng đủ yêu câu vê von khả dụng thì sẽ gây thua lô, đình trệ trong hoạt •> r r i động kinh doanh và nguy hiêm hơn là mát khả năng thanh toán, mát uy tín và có thê dân đen sự đô vỡ của toàn hệ thông. Cho nên việc các ngân hàng thương mại chú trọng đen công tác quản trị thanh khoản không chỉ vì sự an toàn của ngân hàng mình mà còn vì sự an toàn chung của cả hệ thông tài chính - tiên tệ. Chính vì vậy, quản trị rủi ro thanh khoản được coi là một trong nhùng mục tiêu quản trị quan trọng của các ngân hàng hiện đại ngày nay. Việt Nam là một nưọc đang phát triên, môi trường kinh tê còn chưa ôn định; thêm vào đó xu hưọng toàn câu hóa kinh tê khiên cho hoạt động kinh doanh trở nên phức tạp hơn, áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng lọn hơn và cùng vọi nó, mức độ rủi ro cũng tăng lên. Do đó, đê tôn tại và phát triên thì công tác quản trị rủi ro n chung và quản trị rủi ro thanh khoản nói riêng hơn bao giờ hết là điều thực sự cần ĩ r thiết đôi v ọ i các ngân hàng thương mại tại V i ệ t Nam r \ -\ \ > Hậu quả của tình trạng khan hiêm tiên đông hôi bảy tháng đâu năm 2008 đã r r \ khiên két quả kinh doanh của các ngân hàng giảm sút một cách nghiêm trọng, nhiêu ngân hàng bị lô hàng trăm tỷ và hâu hét các ngân hàng đêu phải điêu chỉnh giảm kê hoạch lợi nhuận năm 2008 khoảng 30 - 40%. Tình hình đó đã gây ảnh hưởng nặng nề tọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và ảnh hưởng tiêu cực Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả đến mục tiêu giảm lạm phát, tăng trưởng k i n h tế và ổ n định đời sống xã hội. Đ ạ t căng thăng thanh khoản này chính là hôi chuông cảnh tỉnh cho công tác quản trị r ủ i ro thanh khoản tại tất cả các ngân hàng thương mại V i ệ t Nam. •ì Mặc \ dù ngân hàng thương mại cô phân Ngoại thương V i ệ t N a m - Vietcombank luôn là một trong những ngân hàng hàng đầu và đa năng nhất tại V i ệ t Nam; luôn g i ữ một vai trò chủ lức trong hệ thống ngân hàng quốc gia v ớ i uy tín r trong các lĩnh vức ngân hàng bán buôn, kinh doanh von, tài trợ thương mại, thanh toán quôc tê và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động k i n h doanh... nhưng ngân hàng này cũng gặp phải một số khó khăn mang tính chủ quan. M ộ t trong những khó khăn đó là năng lức quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng còn hạn chê. V à đó chính là lý do m à người viêt lứa chọn nghiên cứu đê tài: Quản trị rủi ro thanh khoản - Lý thuyêt và thực tiên tại ngân hàng thương mại cô phân Ngoại Thương Việt Nam " IL Mục đích nghiên cứu của khoa luận • L à m rõ các vân đê lý luận cơ bản vê quản trị r ủ i ro nói chung và quản trị r ủ i ro thanh khoản nói riêng trong các ngân hàng thương mại. • Phân tích và đánh giá năng lức quản trị rủi ro thanh khoản thông qua thức tiên hoạt độns của ngân hàng thương mại cô phân Ngoại Thương V i ệ t Nam. Đ ư a ra một sô giải pháp, kiên nghị nhăm nâng cao năng lức quản trị r ủ i ro • thanh khoản tại Vietcombank đảm bảo tính khoa học, khả thi và phù hợp. HI. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu r 1. Đồi tượng nghiên cửu Khoa luận nghiên cứu về năng lức quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại. 2. Phạm vi nghiên cứu Khoa luận tập trung nghiên cứu vê năng lức quản trị r ủ i ro thanh khoản của ngân hàng thương mại cô phân Ngoại thương V i ệ t Nam giai đoạn 2006 - 2008, t ừ Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả đó đưa ra một số giải pháp nhàm nâng cao năng lực quản trị r ủ i ro thanh khoản cho ngân hàng này trong giai đoạn 2009 - 2015. IV. Phương pháp nghiên cứu Khoa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp luận thường được sử dụng trong lĩnh vực khoa học k i n h tế như: phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp quy nạp và diần giải. Đ ồ n g thời khoa luận cũng sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp các vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, khoa luận còn sử dụng các hình vẽ, biêu đô đê m i n h họa. V. Két câu cửa khoa luận Ngoài phần m ở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng r 7 biêu, khoa luận tót nghiệp được chia làm 3 chương như sau: • Chương ì: Lý luận chung về r ủ i ro thanh khoản và quản trị r ủ i ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng. • Chương li: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương V i ệ t Nam (Vietcombank) giai đoạn 2006 - 2008. • Chương IU: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị r ủ i ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cô phân Ngoại thương V i ệ t Nam (Vietcombank) giai đoạn 2 0 0 9 - 2 0 1 5 . Trong quá trình nghiên cứu tìm tòi, em nhận thấy đây là một đề tài l ớ n và phức tạp đòi hỏi lượng kiến thức khá lớn. Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian, kiên thức lý luận cũng như thực tiên nên chác chăn bài viêt không tránh khỏi có những thiếu sót. Em hy vọng sẽ nhận được sự ủng hộ cũng như những ý kiên đóng góp của h ộ i đông châm đê có thê hoàn thiện cho bài viêt và cũng là những kinh nghiệm đáng quý cho những nghiên cứu về sau. Em x i n chân thành cảm ơn TS. Đặng đã giúp em hoàn thành khoa luận của mình. Thị Nhàn vì sự hướng dẫn nhiệt tình Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả CHƯƠNG ì: LÝ LUẬN CHUNG VÈ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG /. Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng LI. Khái niệm rủi ro CÓ nhiêu cách hiêu rủi ro khác nhau và cũng có nhiêu định nghĩa khác nhau vê rủi ro. Theo định nghĩa chung, rủi ro là xác suất gặp nguy kiêm từ bát kỳ một sự cô tiêu cực nào như bị thương, mát cáp... do tác động cua các yêu tô gây nguy hiểm từ bên trong hoặc bên ngoài gây nên và điều này có thể phòng ngừa và hạn chế ớ > được băng những dự tính từ trước . D ư ớ i góc độ tài chính, rủi ro được định nghĩa là xác suất mà lợi nhuận thực tế thu được từ một khoản đầu tư ban đầu thấp hơn so với mong đợi. Frank Knight, một học giả người Mỹ, trong tác phàm "Risk, uncertainty & proíĩt" định nghĩa "rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được ". 3 Như vậy thật khó mà thâu tóm được một định nghĩa rủi ro chuẩn xác cho mọi môi trường kinh doanh cũng như mọi giai đoạn phát triển của kinh tế - xã hội. Tuy nhiên có thê thây răng các định nghĩa đêu thông nhát một nội dung, coi rủi ro là sự r r r r -ỉ CÔ hay bát trác không mong đợi gây ra mát mát thiệt hại và có thê đo lường được, r Rủi ro gây mát mát, thiệt hại cho nên không ai mong đợi nó nhưng r ủ i r o là r r r r bát trác vì thê không lệ thuộc vào con người có m u ô n hay không. Nhưng rủi r o có thê đo lường được nên đây chính là cánh cửa hè mở cho các nhà kinh doanh đi vào r t ể r r , thê giới rủi ro đê tìm kiêm vận may, tìm kiêm sừ thành đạt. M u ô n tồn tại và phát triên trong cạnh tranh, các nhà kinh doanh cân phải tiên lượng được cái gì đang chờ đón đê có những giải pháp quản lý ngăn ngừa được rủi ro và châp nhận được rủi ro ở mức độ hợp lý, chứ không run sợ, né tránh. 1 Chi tiết tại website: http://www.businessdictionary.com/definition/risk.html Chi tiêt tại website: http://www.businessdictionary.com/definition/risk.html 3 Frank H. Knight (1921), Risk, uncertainty & proýìt; Boston Houghton Mifflin Company, Part ì, Chapter ì ƯSA. Chi tiết tại: http://www.econlib.org/library/Knight/knRÚPl.html#Pt.I,Ch.I Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả Ngân hàng cũng là m ộ t doanh nghiệp nên bản chất t ự nhiên của hoạt động ngân hàng cũng là rủi ro. Rủi ro chung đối với một ngân hàng có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện, là những tình huống xảy ra ngoài dự *í t r r kiên gây nên những tôn thát k i n h tê, làm chi phí tăng lên, thu nhập giảm và làm lợi nhuận giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo lưặng cho các loại sản phàm, dịch vụ khác nhau của ngân hàng. Thông thưặng mức lợi nhuận mong đợi càng cao thì xác suât rủi ro xảy ra càng cao. Như các doanh nghiệp khác, ngân hàng cũng phải gánh chịu những rủi ro do các tác động của môi trưặng vĩ mô và vi mô gây nên. Ngoài ra, là một doanh nghiệp kinh doanh tiên tệ - một loại hình kinh doanh đặc biệt nên ngân hàng còn phải đôi ĩ mặt v ớ i các rủi ro mang tính đặc thù do bản chát ngành và lĩnh vực k i n h doanh ngân hàng tạo ra. 1.2. Các loại rủi ro đặc thù trong kinh doanh ngân hàng r * Rủi ro lãi suăt Rủi ro lãi suât là khả năng xảy ra tôn thát cho ngân hàng khi lãi suất thay đôi ngoài dự tính (cả lãi suất bên tài sản và bên nguôn vòn). Như vậy, rủi ro này là r •7 r r r r r hậu quả của những thay đôi lãi suât. Lãi suât là yêu tô rát nhạy cảm v ớ i sự biên động của nên kinh tê, hơn nữa nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính tiên tệ của Chính phủ, chính vì vậy lãi suât thưặng xuyên biên động với các mức độ khác nhau có thê dân đen những tôn thát cho ngân hàng. Rủi ro lãi suât có liên quan chặt chẽ với rủi ro tín dụng. * Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng phát sinh khỉ ngán hàng không thu được đây đủ cả góc và r lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ góc và lãi không đúng k hạn. r r Rủi ro tín dụng là két quả của việc ngân hàng cáp tín dụng cho khách hàng r r và ngân hàng nhận được các giây nhận nợ do con n ợ phát hành v ớ i sự cam két là sẽ 4 5 TS. Phan Thị Thu Hà (2004), Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Thống kẻ, 120, Hà Nội PGS.TS. Nguyễn Vãn Tiến (2005), Quán trị rủi ro trong kinh doanh Ngủn hàng, NXB Thống kê. 39-40, Hà Nội. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng kỳ hạn cho ngân hàng. D o đó, tại t h ờ i điểm cáp tín dụng và châp nhận giây nhận n ợ nghĩa là ngân hàng đã thừa nhận khả năng thanh toán đây đủ và đúng hạn của khách hàng v ớ i m ộ t xác suât cao, còn xác suât mát k h ả năng thanh toán của khách hàng là tháp hơn nhiêu. * Rủi ro hối đoái Rủi ro hôi đoái là khả năng xảy ra tôn thát với ngân hàng khi tỷ giá hôi đoái thay đôi vượt quá dự tỉnh của ngân hàng. Trong cơ chế thị trường, tỷ giá thường xuyên dao động. Sữ thay đổi này cùng v ớ i trạng thái hối đoái của ngân hàng tạo ra thu nhập thặng dư hay thâm hụt tạm thời. T u y nhiên có những thay đổi tỷ giá ngoài dữ kiến dẫn đến tổn thất cho ngân hàng. * Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh k h o ả n được định nghĩa là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ 7 hoặc tài sản ngứn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay. Thiêu ngân quỹ ở đây có thê là thiếu d ữ trữ tại ngân hàng, hoặc không thể huy động nguồn v ố n t ừ bên ngoài ngay lập tức. N h ư vậy R R T K xảy ra k h i lượng d ữ trữ tại ngân hàng và các khoản huy động v ố n t ừ bên ngoài không đủ đáp ứng nhu cầu chi trả cho người gửi tiền, thanh toán các khoản n ợ đến hạn hay để giải ngân các hợp đồng tín dụng đã thỏa thuận. * Rủi ro hoạt động ngoại bảng Hoạt động ngoại bảng được định nghĩa là các hoạt động không thuộc bảng 8 cân đỗi tài sản (nội bảng) nhưng lại có ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của r ọ bảng cân đôi tài sản nội bảng, bởi nó có thê tạo ra những tài sản có và tài sản n ợ bổ sung cho bảng cân đối nội bảng. Chính vì vậy, những nhà kế toán ghi chép các hoạt động ngoại bảng ở phía dưới bảng cân đối n ộ i bảng. Ví dụ về hoạt động ngoại bảng như ngân hàng phát hành thư tín dụng d ữ phòng bảo lãnh cho công t y phát hành trái TS. Phan Thị Thu H à (2004), Giáo trình Ngân hàng thương mại, N X B Thống kê, 120 Hà Nội 7 TS H ồ Diệu (2002), Quản trị Ngân hàng, N X B Thống kê, 68, Hà Nội 8 PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2005;, Quàn trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng, N X B Thống kê, 43-44-45, Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả phiêu, trong đó ngân hàng cam két sẽ thanh toán đây đủ và đúng hạn cả góc và lãi cho người đầu tư trong trường hợp công ty phát hành không có khả năng thanh toán. N h ư vậy, bảo lãnh thư tín dụng chỉ được sử dụng trong trường hợp nêu công ty phát hành trái phiêu không có khả năng thanh toán toàn bộ hay một phân sô tiên r r góc và lãi trái phiêu; còn trong trường hợp công ty phát hành có khả năng thanh toán thì bảo lãnh thư tín dụng sẽ t ự động hét hiệu lực, do đó không có bát cứ điêu gì xảy ra đối v ớ i bảng cân đối tài sản n ộ i bảng của ngân hàng. T u y nhiên, khoản phí phát hành bảo lãnh thư tín dụng được hạch toán vào bảng báo cáo thu nhập chi phí và két quả kinh doanh của ngân hàng và được hạch toán vào nội bảng. Xuât phát t ở tính chát của các hoạt động ngoại bảng là ngân hàng t h u được phí, trong k h i không phải sử dụng đèn von kinh doanh nên đã khuyên khích phát \ •> ì triên các hoạt động ngoại bảng này. T u y nhiên những hoạt động này cũng tiêm ân nhiêu rủi ro. Chăng hạn, trong trường họp công ty phát hành trái phiêu phá sản thì ngân hàng phải đứng ra thanh toán toàn bộ gốc và lãi chứng khoán do công t y phát hành. Điêu này dân đen bảo lãnh thư đã trở thành một bộ phận trong bảng cân đôi tài sản nội bảng - nghĩa là ngân hàng phải sử dụng vòn kinh doanh của mình đê trang trải những gì đã cam kết trong thư bảo lãnh. Trong thực tế những trường hợp thua l ỗ nghiêm trọng trong hoạt động ngoại bảng đã trở thành nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng đi đến phá sản. Ngày nay hoạt động ngoại bảng rát phong phú và đa dạng, ví dụ như ngân hàng phát hành thư tín dụng cho nhà nhập khẩu, hoạt động bao thầu phát hành trái phiếu, trạng thái ngoại hối trong các nghiệp vụ kỳ hạn, tương lai, hoán đổi, quyền chọn và các nghiệp vụ phái sinh khác...Một sô hoạt động ngoại bảng được sử dụng r r tích cực vào việc phòng ngởa rủi ro lãi suât, r ủ i ro ngoại hôi, r ủ i ro tín dụng... nhưng nếu việc điều hành không hiệu quả hoặc đánh giá không đúng tác dụng của các nghiệp vụ ngoại bảng thì có thê dân đen những tôn thát to lớn. * Rủi ro công nghệ và hoạt động Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư cho phát triền công nghệ không tạo ra được những khoản Hét kiệm trong chi phí như đã dự tỉnh khỉ m rộng Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD ọ Ả "* quy mỏ hoạt động . Tính không hiệu quả trong đâu tư công nghệ của ngân hàng phát sinh trong trường hợp dung lượng đầu tư quá lớn, dẫn đến công nghệ không sử dụng đèn và làm tô chức bộ m á y t r ở nên quan liêu, kém hiệu quả; hoặc là quy m ô hoạt động không được m ở rộng mặc dù đã đâu tư công nghệ mới. R ủ i r o vê công nghệ có thê gây nên hậu quả là khả năng cạnh tranh của ngân hàng giảm xuông đáng kê và nguyên nhân tiêm ân của sằ phá sản ngân hàng trong tương lai. Rủi ro hoạt đ ộ n g phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục 10 trặc hoặc khi hệ thông hô trợ bên trong ngỉng hoạt động. Rủi ro này có môi liên hệ chặt chẽ v ớ i rủi ro công nghệ * Rủi ro Quôc gia Ngoài các r ủ i ro ngoại hổi, r ủ i ro lãi suất ngoại tệ như trên đã trình bày thì ngay cả trong trường hợp ngân hàng đầu tư bằng bản tệ cho các công ty nước ngoài có trụ sở ở nước ngoài cũng có thê chịu rủi ro đâu tư nước ngoài - g ọ i là rủi ro quôc gia' . 1 Đôi k h i r ủ i ro quốc gia còn nghiêm trọng hơn cả trường hợp rủi ro tín dụng m à ngân hàng gặp phải k h i đầu tư cho các công ty n ộ i địa. Ví dụ k h i m ộ t công t y nội địa không có khả năng hoặc không sẵn lòng hoàn trả v ố n vay cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ được coi như chủ n ợ có quyền tham dằ vào quá trình phân chia tài sản của công ty k h i nó phá sản, và như vậy chí ít ngân hàng cũng thu hồi được một phần hay toàn bộ von cho vay. N h ư n g k h i ngân hàng đâu tư cho công ty nước ngoài thì ngay cả trong trường hợp công ty có khả năng và săn sàng hoàn trả vòn vay, nhưng cũng có thê không thằc hiện được, b ở i vì chính phủ nước này câm hoặc hạn chê r việc thanh toán cho nước ngoài do d ằ trữ ngoại hôi hạn hẹp hoặc vì lý do chính trị. 9 PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2005,), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng, N X B Thống kê, 46, Hà Nội 10 PGS.TS. Nguyễn Vãn Tiến (2005/ Quàn trị rủi ro trong kỉnh doanh Ngăn hàng, NXB Thống kê, 46, Hà Nội 11 PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2005>, Quan trị rủi ro trong kỉnh doanh Ngân hàng, N X B Thống kẻ, 47, Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Á * Rủi ro khác •\ •> ĩ ' N h ữ n g r ủ i ro khác bao g ô m thay đôi thuê đột ngột, ảnh hưởng của chiên tranh làm cho các điêu kiện trên thị trường tài chính thay đôi đột biên không dự tính trước, sự sụp đổ đột ngột của thị trường chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa đảo... Ngoài ra còn phải kê đèn các rủi ro bát nguôn từ yêu tô kinh tê vĩ mô như lạm phát gia tăng, sự biến động của giá cả hàng hóa, thỏt nghiệp đều có ảnh hưởng ĩ r r đèn sự biên động lãi suât, bộc l ộ rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. 2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 2.1. Khải niệm quản trị rủi ro r Là một doanh nghiệp, ngân hàng trước nhát phải trang bị cho mình các biện ? r \ i pháp, cách thức đê sinh tôn trong môi trường kinh tê phát triên, làm sao vừa tăng trưởng vừa đảm bảo an toàn. Một ngân hàng tăng trưởng và an toàn thì hệ thống ngân hàng của quôc gia đó mới thông suôt, lành mạnh và hiệu quả, mới tạo tiên đê -\ t o cho các nguôn lực tài chính luân chuyên, phân bô và sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tê một cách bên vững. Tuy nhiên rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là không tránh khỏi, mà đặc biệt nó có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biếu hiện phức tạp. Sự sụp đổ của một ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến r r ì toàn bộ đời sông k i n h tê, chính trị, xã hội của một nước và có thê lan rộng sang quy mô quôc tê. Chính vì vậy quản trị rủi ro được xem là hoạt động trung tâm và cân r được thực hiện ở m ọ i cáp độ của ngân hàng. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được hiểu là một quá trình xử lý các rủi ro một cách có hệ thống, toàn diện thông qua các hoạt động sau: • Nhận diện, đo lường và đánh giá rủi ro • Đưa ra các kế hoạch, biện pháp phòng ngừa rủi ro xảy ra • Thực hiện quá trình kiểm soát rủi ro, giảm thiểu những tổn thỏt gây ra cho ngân hàng Nhìn chung, mục đích của hoạt động quản trị rủi ro là nhàm xác định rõ, đo lường và kiêm soát rủi ro ở mức độ có thê châp nhận được, cho phép ngân hàng đạt Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả được sự tương quan hợp lý giữa r ủ i ro ngân hàng chấp nhận và r ủ i r o ngân hàng r 0 m u ô n giảm thiêu. ơ nước ta, v ớ i sự non yêu của nghiệp v ụ ngân hàng, đông thời hoạt động trong môi trường đây r ủ i ro, vân đê quản lý r ủ i ro đang là vân đê cáp bách trong hệ r ^ thông ngân hàng cả nước. B ộ m á y ngân hàng k é m năng động, r ủ i ro càng dê phát sinh khiên nó không thê hiện được chức năng von có của mình, thiệt hại cho nên k i n h tế sẽ xảy ra. 2.2. Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng M ộ t chương trình quản trị r ủ i ro toàn diện bao g ô m 4 bước sau: (ỉ) Xác định hạn mức rủi ro (đưa ra mức rủi ro chấp nhận được), (2) Đảnh giá rủi ro, (3) 9 9 ọ Theo dõi tông thê rủi ro và (4) Kiêm soát rủi ro. * Xác định hạn mức rủi ro Các bộ phận nghiệp v ụ quản trị rủi ro phải xác định hạn mức r ủ i ro cho bộ phận mình, là mức r ủ i ro nhất định m à T C T D có thể chấp nhận được trong n ồ lực để có được lợi nhuận, trên cơ sở sự sẵn sàng chịu đựng rủi ro và sức mạnh tài chính của TCTD. H ộ i đồng Quản trị ( H Đ Q T ) theo định kỳ có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức đó. Các mức này sau đó được thông báo t ớ i toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và ban điều hành, ban điều hành chịu trách nhiệm đảm bảo các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. C ó tỷ lệ thưởng và phạt tính trên tông sô tháp hơn và lớn hơn tông sô vượt hạn mức đó. * Đánh giá rủi ro Việc đánh giá r ủ i ro đòi hỏi phải xác định được những rủi ro l ớ n liên quan đèn các sản phàm, dịch vụ hay hoạt động của TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong các quy trình nghiệp vụ (hệ thống kiểm soát nội bộ - K S N B ) để kiềm chế r ủ i Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (8/2005/ Những nội dung cơ ban rủi ra t các bài viết trong ky yếu hội thảo: "Nâng cao năng lực quản trị rủi ro cùa các NHTM http://www.sbv. gov.vn/vn/home/tinnghiencuu.jsp?tin=92 - lo- Việt Nam ". Chi tiết tại website: Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hằng - A3 - K44 - QTKD Ả ro trong các hạn mức đã được đê ra cùng v ớ i các biện pháp đê theo dõi các trường họp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro. Đánh giá rủi ro gồm 2 yếu tố: nhận biết rủi ro, định lượng rủi ro. Nhận biết rủi ro: Bước đầu tiên để có một chương trình quản trị rủi ro hiệu quả là phải nhận biết và xác định được các loại rủi ro mà TCTD có thể gựp phải thông qua phân tích đực thù của các sản phẩm, dịch vụ và các quy trình hoạt động. Định lượng rủi ro: là việc đề ra và xem xét lại hạn mức rủi ro, giúp ban điều hành xác định được rủi ro cần được ưu tiên theo dõi và kiểm soát. Hiện nay trên thực tê có 3 phương pháp định lượng cơ bản sau: • Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính toán xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu. • Phương pháp kinh nghiệm: Phương pháp này được hình thành trên kinh ọ nghiệm của các chuyên gia. V à đê chính xác hơn các nhà quản trị ngân hang t r r CÓ thê két hợp phương pháp thông kê và phương pháp kinh nghiệm với nhau. • Phương pháp tính toán - phân tích: Phương pháp này dựa trên việc xây dựng r đường cong xác suât thiệt hại và đánh giá rủi ro ngân hàng dựa trên động thái biên thiên của đô thị toán ứng dụng băng phương pháp ngoại suy. * Theo dôi rủi ro \ r ì Là việc thực hiện đây đủ các hệ thông, các thủ tục kiêm soát, nhờ đó ban •> > điêu hành có thê theo dõi được mức r ủ i ro của từng lĩnh vực k i n h doanh. * Kiêm soát rủi ro Rủi ro được kiêm soát băng việc thực hiện các thủ tục năm trong hệ thông kiêm soát nội bộ trong các quy trình kinh doanh và hoạt động nhăm giảm thiêu rủi 7 n n f ro. Chi phí cho các t h ủ tục kiêm soát cao có thê giảm thiêu rủi ro tôi đa nhưng hiệu t r r i quả lại tháp, ngược lại chi phí cho các t h ủ tục kiêm soát tháp có thê đem lại l ợ i nhuận cao nhưng rủi ro cũng có thê cao. Ban điêu hành phải tìm ra sự cân băng tôi 9 ưu giữa chi phí cho các thủ tục kiêm soát và lợi ích đem lại t ừ các t h ủ tục đó, t ừ đó lựa chọn các thủ tục kiểm soát rủi ro phù họp. - li -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan