BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
********
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN PHI TÀI CHÍNH
NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
Người hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN THỊ THÙY LINH
Người thực hiện
: NGUYỄN THU HUYỀN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Tài chính, khoa đào tạo Sau đại học trường
đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Em xin nói lời biết ơn sâu sắc đối với TS. TRẦN THỊ THÙY LINH. Em xin
chân thành cảm ơn Cô đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong qua trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong trường đại học Kinh Tế đã
tận tình giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân trong gia đình trong thời gian qua
đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho Tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với kết quả tốt nhất, nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý của các
quý Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện và tốt hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2010
LÔØI CAM ÑOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài
liệu tại danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực.
Người thực hiện
Nguyễn Thu Huyền
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
APT
: Arbitrage Pricing Theory – Lý thuyết kinh doanh chênh lệnh giá.
CAPM
: Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn
CTCT
: Công ty cổ phần
CML
: Đường thị trường vốn
DN
: Doanh nghiệp
DMĐT
: Danh mục đầu tư
ĐTTC
: Đầu tư tài chính
NV
: Nguồn vốn
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
QLRR
: Quản lý rủi ro
QTRR
: Quản trị rủi ro
SGDCK TPHCM (HOSE): Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
TSSL
: Tỷ suất sinh lời
TCTD
: Tổ chức Tín dụng
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các hoạt đầu tư trong công ty Phi tài chính
Hình 1.2: Đầu tư tài chính làm tăng giá trị công ty và giảm thiểu rủi ro
Hình 1.3: Các hình thức đầu tư tài chính tại các công ty Phi tài chính
Hình 1.4: Sự kết hợp giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
Hình 1.5: Rủi ro hệ thống và phi hệ thống
Hình 1.6: Mô hình rủi ro tài chính
Hình 1.7: Các bước tiến trình quản trị rủi ro tài chính
Hình 1.8: Mô hình quản trị rủi ro
Hình 1.9: Kết hợp hai tài sản A và B để cắt giảm rủi ro
Hình 1.10: Lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu trong thị trường với những tài sản rủi
ro trên đường biên hiệu quả
Hình 1.11: Lựa chọn một danh mục đầu tư tối ưu trên đường CML
Hình 1.12: Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển khoản vay lãi
suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Giá trị đầu tư tài chính một số tập đoàn kinh tế
Bảng 2.1: Tỷ trọng đầu tư tài chính trong tổng vốn kinh doanh các công ty niêm yết
trên sàn HOSE
Bảng 2.2: Tỷ trọng ĐTTC ngắn hạn – dài hạn trong tổng vốn kinh doanh các
công ty niêm yết trên sàn HOSE
Bảng 2.3: Tổng giá trị ĐTTC dài hạn theo quý của các công ty niêm niêm yết trên
sàn HOSE
Bảng 2.4: Tổng giá trị ĐTTC ngắn hạn theo quý các công ty niêm niêm yết trên
sàn HOSE
Bảng 2.5: Doanh thu – chi phí tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE
Bảng 2.6: Công ty Phi tài chính niêm yết trên sàn HOSE có lợi nhuận trước thuế
năm 2008 âm.
Bảng 2.7: Giá trị trích lập dự phòng giảm giá ĐTTC năm 2007-2008 của 10 công
ty có lợi nhuận trước thuế năm 2008 âm
Bảng: 2.8: Diễn biến lãi suất cơ bản Việt Nam năm 2008
Bảng 2.9: Toàn cảnh chứng khoán thế giới năm 2008
Bảng 2.10: Tỷ trọng đầu tư tài chính trong tổng nguồn vốn của 10 công ty phi tài
chính lợi nhuận trước thuế năm 2008 âm do đầu tư tài chính.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Thu nhập của người mua quyền chọn mua
Biểu đồ 1.2: Thu nhập của người mua quyền chọn bán
Biểu đồ 2.1: Giá trị đầu tư tài chính năm và tỷ trọng đầu tư tài chính trong tổng
nguồn vốn
Biểu đồ 2.2: Doanh thu và chi phí tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên
sàn HOSE
Biểu đồ 2.3: Diễn biến lãi suất và chỉ số lạm phát của Việt Nam năm 2008
Biểu đồ 2.4: Tăng/giảm của 9 nhóm cổ phiếu ngành trong chỉ số S&P 500
Biểu đồ 2.5: Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm phái sinh của các doanh
nghiệp tham gia điều tra.
Biểu đồ 2.6: Chỉ số INDEX năm 2007, 2008, 30/9/2009
Biểu đồ 2.7: Biến động trong 52 tuần của các chỉ số chứng khoán trên thế giới
năm 2008
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1A: Quản trị rủi ro và giá trị công ty Phi tài chính
Phụ lục 2A: Các biện pháp đo lường rủi ro đầu tư tài chính trong công ty Phi tài
chính.
Phụ lục 3A: Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn phòng ngừa rủi ro lãi suất.
Phụ lục 4A: Ứng dụng hợp đồng tương lai trong quản trị rủi ro.
Phụ lục 5A: Ứng dụng hợp đồng quyền chọn trong quản trị rủi ro.
Phụ lục 6A: Danh sách các công ty Phi tài chính niêm yết trên sàn HOSE
Phụ lục 7A: Nguyên nhân lợi nhuận thuần trước thuế năm 2008 của các doanh
nghiệp âm
Phụ lục 8A: Thiết lập mô hình danh mục tư hiệu quả theo lý thuyết Markowitz
Phụ lục 9A: Kết quả hồi quy hệ số nhạy cảm của các mã chứng khoán trên
sàn HOSE với các nhân tố vĩ mô.
Phụ lục 10A: Tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu theo mô hình đa nhân tố.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp tiên tiến, là sản phẩm tất yếu
của quá trình phát triển lực lượng sản xuất xã hội, phù hợp với cơ chế kinh tế thị
trường. Cùng với chủ trương đa dạng hóa sở hữu và phát triển kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta, ngày càng có nhiều công ty cổ phần ra đời, phát triển và đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế.
Có thể nói công ty cổ phần là hình thức phát triển cao nhất trong các loại
hình doanh nghiệp. Để sử dụng tối đa các nguồn vốn trong doanh nghiệp, ngoài việc
tập trung vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của mình các công ty cổ phần
Phi tài chính còn tiến hành đầu tư tài chính – đầu tư ra ngoài lĩnh vực sản xuất chính
của doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của công.
Một thực tế còn tồn tại hiện nay tại các doanh nghiệp Việt Nam là công tác
quản trị rủi ro tài chính doanh nghiệp nói chung và quản trị rủi ro đầu tư tài chính
nói riêng chưa dựa trên những cơ sở khoa học, các quyết định quản trị ít nhiều mang
tính chủ quan, cảm tính và hầu như chỉ dựa vào kinh nghiệm. Hầu như các doanh
nghiệp vẫn chưa xác định được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro, chưa
xây dựng cho mình một quy trình quản trị rủi ro chuyên nghiệp, chưa nhận biết hết
các rủi ro mà doanh nghiệp phải gánh chịu khi thực hiện các hoạt động đầu tư tài
chính. Vì vậy những kết quả đạt được trong hoạt động đầu tư tài chính của các công
ty cổ phần thời gian qua đã không như mong muốn và gặp phải nhiều rủi ro.
Chính vì vậy, tác giả muốn thông qua đề tài “QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN PHI TÀI CHÍNH
NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HOSE” nhằm phần nào giúp các doanh
nghiệp cổ phần Phi tài chính Việt Nam quản trị tốt các rủi ro, từ đó nâng cao hiệu
quả đầu tư.
2. Mục tiêu của đề tài
-
Nghiên cứu các lý thuyết tài chính doanh nghiệp hiện đại, các công cụ quản
trị rủi ro trên thị trường
-
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư tài chính và công tác quản trị
tài chính của các công ty cổ phần Phi tài chính niêm yết tại sàn HOSE trong thời
gian qua.
-
Đưa ra một số giải pháp từ phía chính phủ, từ phía các công ty cổ phần Phi
tài chính nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tài chính của các công ty
cổ phần phi tài chính niêm yết trong giai đoạn hiện nay và sắp tới với mục tiêu tối
thiểu hóa rủi ro và tối đa hoá giá trị của công ty.
3. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các vấn đề liên quan đến kết quả hoạt
động đầu tư tài chính, công tác quản trị rủi ro tài chính của một số công ty Phi tài
chính niêm yết trên sàn HOSE.
-
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Công ty cổ phần Phi tài chính niêm yết trên
sàn HOSE; đặc biệt đề tài đi sâu nghiên cứu những công ty có kết quả hoạt động
kinh doanh toàn doanh nghiệp bị giảm, lỗ do hoạt động đầu tư tài chính năm 2008.
-
Phương pháp nghiên cứu của đề tài: trong luận văn này tác giả đã sử dụng
phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp quan sát, mô tả và phương
pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty cổ
phần niêm yết sàn HOSE để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu của luận văn.
4. Các đóng góp mới của luận văn
Đề tài cho thấy những tồn tại và bất cập trong công tác quản trị rủi ro hoạt động
đầu tư tài chính của các công ty cổ phần niêm yết trên sàn HOSE. Việc nghiên cứu
là cơ sở để khắc phục các tồn tại, rút ra bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hơn
công tác quản trị rủi ro đầu tư tài chính, nâng cao hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp,
đồng thời đưa ra một số giải pháp để các nhà quản trị có thể sử dụng trong công tác
quản trị rủi ro tại doanh nghiệp.
5. Kết cấu của luận văn
a. CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về đầu tư tài chính và hoạt động quản trị rủi ro
tài chính trong công ty cổ phần Phi tài chính.
b. CHƯƠNG 2: Thực trạng quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong công ty Phi tài
chính niêm yết trên sàn HOSE.
c. CHƯƠNG 3: Quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong công ty cổ phần Phi tài
chính niêm yết trên sàn HOSE.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN PHI TÀI
CHÍNH ................................................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về đầu tư tài chính ................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm đầu tư tài chính................................................................... 1
1.1.1.1. Đầu tư tài chính là gì? .............................................................. 1
1.1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính.................................... 2
1.1.2. Các hình thức đầu tư tài chính ............................................................. 3
1.2. Quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong Công ty Phi Tài Chính ................... 4
1.2.1. Rủi ro đầu tư tài chính tại các Công ty Phi tài chính........................... 5
1.2.1.1. Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống ..................................... 5
1.2.1.2. Rủi ro hệ thống và phi hệ thống xảy ra do các nguyên nhân chủ
yếu nào ................................................................................................................... 6
1.2.2. Tại sao phải quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp.............................. 10
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tài chính....................................................... 11
1.2.4. Mô hình quản trị rủi ro tài chính........................................................ 13
1.2.4.1. Lý thuyết Markowizt .............................................................. 14
1.2.4.2. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model –
CAPM) ................................................................................................................. 16
1.2.4.3. Mô hình APT ((Arbitrage Pricing Model) ............................. 18
1.2.5. Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động đầu tư tài chính đối với
công ty phi tài chính............................................................................................. 20
1.3. Công cụ quản trị rủi ro tài chính.............................................................. 20
1.3.1. Xây dựng một danh mục đầu tư tối ưu .............................................. 20
1.3.1.1. Đường biên hiệu quả và lợi ích của nhà đầu tư...................... 21
1.3.1.2. Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro22
1.3.1.3. Lựa chọn danh mục tối ưu khi có sự tồn tại của tài sản phi rủi ro23
1.3.1.4. Quy trình quản lý danh mục đầu tư ........................................ 24
1.3.2. Công cụ phái sinh .............................................................................. 25
1.3.2.1 Hợp đồng kỳ hạn ..................................................................... 25
1.3.2.2. Hợp đồng tương lai................................................................. 26
1.3.2.3. Hợp đồng quyền chọn............................................................. 27
1.3.2.4. Hợp đồng hoán đổi ................................................................. 30
1.4. Hoạt động đầu tư tài chính của một số tập đoàn kinh tế thế giới ........... 31
1.4.1. Hoạt động đầu tư tài chính................................................................. 31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 34
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TRONG CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE .......36
2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam.................................... 36
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính và quản trị rủi ro đầu tư tài chính
trong các công ty cổ phần phi tài chính ............................................................... 38
2.2.1. Thực trạng về hoạt động đầu tư tài chính tại công ty phi tài chính niêm
yết trên sàn HOSE............................................................................................... .38
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro đầu tư tài chính trong các doanh nghiệp phi tài
chính niêm yết trên sàn HOSE ............................................................................. 42
2.2.2.1. Rủi ro đầu tư tài chính trong công ty cổ phần phi tài chính ... 42
2.2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong các doanh
nghiệp phi tài chính niêm yết trên sàn HOSEh................................................... 52
2.2.3. Nhận diện các nguyên nhân dẫn đến rủi ro đầu tư tài chính của các công
ty phi tài chính niên yết trên sàn HOSE trong năm 2007 – 2008 ........................ 55
2.2.3.1. Rủi ro hệ thống ....................................................................... 56
2.2.3.2. Rủi ro phi hệ thống ................................................................. 60
CHƯƠNG 3:QUẢN TRỊ RỦI RO ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY
CỔ PHẦN PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE.......................65
3.1. Quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong doanh nghiệp ................................ 65
3.2. Giải pháp từ phía Nhà Nước.................................................................... 67
3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện quy định pháp lý về thị trường chứng khoán, thị
trường chứng khoán phát sinh.............................................................................. 67
3.2.2. Nâng cao hiệu quả thị trường thông qua việc công khai hóa và minh
bạch hóa thông tin ................................................................................................ 70
3.3. Nhóm giải pháp từ phía Công ty Phi Tài Chính...................................... 72
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện chương trình quản trị rủi ro đầu tư tài chính trên
cơ sở phát huy nội lực hiện có của doanh nghiệp ................................................ 72
3.3.1.1. Xác định mục tiêu hoạt động của công tác quản lý rủi ro đầu tư
tài chính trong doanh nghiệp................................................................................ 72
3.3.1.2. Xây dựng chương trình quản trị rủi ro ................................... 73
3.3.1.3. Xây dựng văn hóa nhận thức về rủi ro và nâng cao chất lượng
nguồn lực.............................................................................................................. 78
3.3.1.4. Kiện toàn bộ máy kế toán và hệ thống kiểm toán nội bộ ....... 79
3.3.2. Ứng dụng mô hình quản trị rủi ro tài chính trong việc xây dựng danh
mục đầu tư và quản lý danh mục đầu tư .............................................................. 80
3.3.2.1. Ứng dụng mô hình quản trị rủi ro tài chính trong việc xây dựng
danh mục đầu tư ................................................................................................... 80
3.3.2.2. Ứng dụng mô hình quản trị rủi ro tài chính để đo lường hệ số
nhạy cảm ( β nhân tố) và tỷ suất sinh lời mong đợi của từng chứng khoán đối với
các nhân tố vĩ mô ................................................................................................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 90
-1-
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN PHI TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về đầu tư tài chính
1.1.1. Khái niệm đầu tư tài chính
1.1.1.1. Đầu tư tài chính là gì?
Trong các công ty Phi tài chính, để tối đa hóa lợi nhuận và sử dụng hiệu quả
tất cả các nguồn vốn kinh doanh của mình ngoài việc bỏ phần lớn vốn kinh doanh
đầu tư vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính các công ty còn tiến hành đầu tư
vốn vào các lĩnh vực kinh doanh khác. Các lĩnh vực kinh doanh “khác” này được
gọi đó là hoạt động đầu tư tài chính.
Toàn bộ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp được thể hiện trong hình 1.1
CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ
HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT
KINH DOANH CHÍNH
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN
ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
Hình 1.1: Các hoạt đầu tư trong công ty Phi tài chính
-
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đầu tư tài chính ở doanh nghiệp là hoạt
động dùng tiền vốn để mua cổ phiếu, trái phiếu với mục đính hưởng lãi hoặc bỏ
vốn vào các doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, mua cổ phần,
góp vốn với tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành công ty liên
doanh, công ty cổ phần nhằm chia sẽ lợi ích và trách nhiệm với doanh nghiệp khác.
-2-
1.1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính:
Đầu
tư tài
chính
Lợi nhuận tăng,
Giá trị công ty tăng
Hướng đến mục tiêu
Rủi ro giảm
Hình 1.2: Đầu tư tài chính làm tăng giá trị công ty và giảm thiểu rủi ro
Hoạt động đầu tư tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tăng lợi nhuận
và giảm thiểu rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp Phi tài chính, cụ thể:
-
Đầu tư tài chính sẽ đem lại khoản tăng trưởng vốn cho doanh nghiệp.
Thông qua các hoạt động đầu tư tài chính các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi có thể
được đầu tư trên thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán nhằm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể góp vốn, liên doanh liên kết vào
các doanh nghiệp khác ngành, khác lĩnh vực kinh doanh nhưng tỷ suất lợi nhuận lại
cao hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
-
Đầu tư tài chính còn giúp doanh nghiệp phân tán rủi ro: Thông qua hoạt
động ĐTTC doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau,
nhiều tài sản khác nhau. Điều này giúp từng doanh nghiệp tự xây dựng cho mình
một danh mục đầu tư1 hiệu quả từ đó hạn chế rủi ro do không bỏ toàn bộ “trứng vào
một rổ”.
-
Mặt khác, xét trên góc độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, khi hoạt động
đầu tư tài chính của các doanh nghiệp phát triển sẽ có tác dụng điều phối vốn
từ các doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác nhằm tận dụng tối đa nguồn
vốn kinh doanh của từng doanh nghiệp. Do đó, từng doanh nghiệp nói riêng và
toàn bộ nền kinh tế nói chung sẽ sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
1
Danh mục đầu tư: là một tập hợp gồm hai hay một số loại tài sản khác nhau mà doanh nghiệp đầu tư
-3-
1.1.2. Các hình thức đầu tư tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đầu tư tài chính được phân thành: đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn.
Đầu tư tài chính
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
+ Cổ phiếu;
+ Trái phiếu, tín phiếu, kỳ
phiếu.
- Đầu tư ngắn hạn khác:
+ Tiền gửi có kỳ hạn;
+ Đầu tư ngắn hạn khác.
Đầu tư dài hạn
- Đầu tư vào công ty con;
- Góp vốn liên doanh;
- Đầu tư vào công ty liên kết;
- Đầu tư dài hạn khác.
+ Cổ phiếu;
+ Trái phiếu;
+ Đầu tư dài hạn khác.
Hình 1.3: Các hình thức đầu tư tài chính tại các công ty Phi tài chính
-
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư về vốn nhằm mục đích
sinh lời có thời gian thu hồi gốc và lãi trong vòng một năm như: góp vốn liên doanh
ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn…
•
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Là việc dùng tiền để mua các loại trái phiếu,
cổ phiếu có thể mua bán trên thị trường kể cả tín phiếu kho bạc hay kỳ phiếu
ngân hàng mà có thể thu hồi trong một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
•
Đầu tư ngắn hạn khác: Góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, cho vay… có
thời gian thu hồi vốn trong một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
-4-
-
Đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tư về vốn nhằm mục đích
sinh lời, có thời gian thu hồi gốc và lãi trên một năm như: đầu tư vào công ty con,
đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh dài hạn, cho vay dài hạn.
•
Đầu tư vào công ty con: là hình thức đầu tư công ty mẹ nắm giữ 50% quyền
biểu quyết của công ty con trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một công ty con
khác.
•
Góp vốn liên doanh dài hạn: Là hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp
dùng tiền, tài sản của mình để đầu tư với một doanh nghiệp khác để cùng nhau
chia thu nhập hoặc chịu rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
•
Đầu tư vào công ty liên kết: Là hoạt động đầu tư trong đó nhà đầu tư có ảnh
hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của
nhà đầu tư; nhà đầu tư có quyền đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và
hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.
•
Đầu tư dài hạn khác: Như đầu tư kinh doanh bất động sản, cho vay vốn, cho
thuê tài sản cố định theo phương thức thuê tài chính mà thời hạn thu hồi vốn
trên một năm.
1.2. Quản trị rủi ro đầu tư tài chính trong công ty Phi tài chính
Công ty Phi tài chính: là các công ty lấy sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thông thường làm hoạt động kinh doanh chính.
Trong công ty Phi tài chính, ĐTTC sẽ tăng trưởng vốn cho công ty. Nhưng
song song với những lợi ích mà công ty nhận được có thể công ty sẽ gặp phải rủi ro.
Để hoạt động ĐTTC thực sự phát huy mặt tích cực của nó đòi hỏi các công ty phải
quản trị được những rủi ro có thể gặp phải.
Rủi ro đơn giản là việc xảy ra trong tương lai không được như mong muốn
của bạn; rủi ro được định nghĩa là tập hợp của các khả năng có thể xảy ra của một
sự việc nào đó và khi nó xảy ra sẽ mang lại những tổn thất.
-5-
COSO2 định nghĩa quản lý rủi ro doanh nghiệp “là một quy trình được thiết
lập bởi hội đồng quản trị, ban quản lý và các cán bộ có liên quan khác áp dụng
trong quá trình xây dựng chiến lược doanh nghiệp thực hiện xác định những sự vụ
có khả năng xảy ra gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp đồng thời quản lý rủi ro trong
phạm vi cho phép nhằm đưa ra mức độ đảm bảo trong việc đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp”.
1.2.1. Rủi ro đầu tư tài chính tại các công ty Phi tài chính
1.2.1.1. Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
Hoạt động đầu tư tài chính nói chung và đầu tư chứng khoán nói riêng sẽ giúp
công ty có khả năng tăng trưởng vốn, tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro nếu
như công ty có chiến lược đầu tư đúng và hợp lý, trong trường hợp ngược lại công
ty cũng có thể sẽ gặp phải rất nhiều rủi ro từ hoạt động này.
Để hoạt động đầu tư tài chính trong DN đạt được mục tiêu đã đề ra đòi hỏi các
nhà quản lý phải quản trị được những rủi ro mà DN có thể phải đối mặt cụ thể: phải
nhận diện được các rủi ro trong hoạt động đầu tư tài chính, phải hiểu được cách
đo lường rủi ro và kiểm soát chúng.
Chúng ta có thể phân rủi ro trong hoạt động đầu tư tài chính thành hai loại: rủi
ro phi hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk) – rủi ro xảy ra đối với một công ty hay
một ngành kinh doanh nào đó, nó độc lập với các yếu tố như tình hình kinh tế,
chính trị hay những yếu tố mang tính chất hệ thống có ảnh hưởng đến toàn bộ các
loại tài sản có trên thị trường. Rủi ro phi hệ thống chỉ xảy ra đối với từng doanh
nghiệp cụ thể và không ảnh hưởng tới các doanh nghiệp khác. Rủi ro phi hệ thống
sẽ được giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư.
Rủi ro hệ thống (systematic risk) – rủi ro biến động lợi nhuận của một tài sản
hay của nhiều tài sản đầu tư do sự thay đổi lợi nhuận trên thị trường nói chung, gây
2
the Committee of Sponsoring Organizations (COSO); Hội đồng các tổ chức tài trợ Ủy ban Treadway
-6-
ra bởi các yếu tố như: tác động từ chính trị, tình hình nền kinh tế, chính sách kinh tế,
biến động kinh tế thế giới… Nó chính là phần rủi ro chung cho tất cả các loại tài sản
và do đó không thể giảm được bằng việc đa dạng hoá danh mục đầu tư. Loại rủi ro
này còn được gọi là rủi ro thị trường (market risk) và được đo lường bằng hệ số
bê-ta..
Độ lệch chuẩn
Rủi ro phi hệ thống
Độ lệch chuẩn danh mục thị trường
Tổng rủi ro
Rủi ro hệ thống
Số lượng tài sản trong danh
Hình 1.4: Sự kết hợp giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
Hình 1.4 thể hiện sự kết hợp hai loại rủi ro và mối quan hệ giữa rủi ro và số
lượng tài sản trong danh mục đầu tư; theo đó khi số lượng tài sản trong danh mục
đầu tư tăng lên thì rủi ro nói chung giảm xuống.
1.2.1.2. Rủi ro hệ thống và phi hệ thống xảy ra do các nguyên nhân chủ yếu
nào?
Rủi ro hệ thống: là rủi ro thị trường xảy ra với một số nguyên nhân chủ yếu
được thể hiện trong hình 1.5.
- Xem thêm -