TRƯỜNG ĐẠI HÓC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH QUỐC T Ế
KHOA L U Â N TÓT NGHIỆP
Đề tài:
QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG BÔI CẢNH HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TÊ
/Ì S U Ô N G B A I
hoe/
/ N G O Ạ I THlỉONaị
MJ£BL
Sinh viên thực hiện
NGUYÊN THỊ HỔNG-NH1MG
Lớp
Anh 2
Khóa
K41 - QTKD
Giáo viên hướng dẫn
ThS. PHẠM THU H Ư Ơ N G
H À NÔI, l i -2006
J
MỤC LÚC
MỤC L Ụ C
i
DANH M Ụ C B Ả N G BIỂU
vii
DANH M Ụ C S ơ Đ Ồ
vii
DANH M Ụ C C Á C T H U Ậ T N G Ữ VIẾT T Ắ T
viii
LỜI NÓI Đ Ầ U
Ì
C H Ư Ơ N G ì: C ơ S Ở K H O A H Ọ C V Ề Q U Ả N TRỊ RỦI R O C Ủ A N G Â N
H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
8
ì. T Ổ N G Q U A N V Ề N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I
8
1. Khái niệm Ngân hàng thương mữi
8
2. Chức năng của ngân hàng thương mữi
8
2.1. Trung giantíndụng.
8
2.2. Trung gian thanh toán
9
2.3. Chức năng tạo
tiên
3. Những hoữt động quản lý chủ yếu của Ngân hàng thương mữi
9
9
3.1. Quẩn lý nguồn vốn
3.2. Quản lýtindụng
9
10
3.3. Quản trị rủi ro
10
3.4. Quản trị nguồn nhân lực
l i
3.5. Quản trị công nghệ
l i
3.6. Kiểm tra và giám sát hoạt động
n. Q U Ả N TRỊ R Ủ I R O C Ủ A N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I
1. Khái niệm về rủi ro và quản trị rủi ro
l i
12
12
1.1. Khái niệm về rủi ro
12
1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro
2. Các loữi rủi ro của Ngân hàng thương mữi
2.1. Rủi rotíndụng (Credit Risk)
12
13
13
2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
13
2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
14
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
14
2.2. Rủi ro lãi suất (Interest Rate Risk)
15
2.2.1. Khái niệm về rủi ro lãi suất
15
2.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
15
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất
16
2.3. Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)
2.3.1. Khái niệm về rủi ro thanh khoản
16
16
2.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản
17
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro thanh khoản
17
2.4. Rủi ro hối đoái (Foreign exchange risk)
2.4. Ì. Khái niệm về rủi ro hối đoái
18
18
2.4.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro hối đoái
19
2.5. Những rủi ro khác
19
3. Quản trị rủi ro của ngàn hàng thương mại
20
3.1. Quẩn trị rủi rotíndụng
20
3. Ì. Ì. Đ o lường rủi ro tín dụng
3.1.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
20
22
3.2. Quẩn trị rủi ro lãi suất
24
3.2.1. Đ o lường rủi ro lãi suất
24
3.2.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất
25
3.3. Quản trị rủi ro thanh khoản
27
3.3.1. Đ o lường rủi ro thanh khoản
27
3.3.2. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro thanh khoản
29
3.4. Quản trị rủi ro hối đoái
30
3.4.1. Đ o lường rủi ro hối đoái
30
3.4.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro hối đoái
31
3.5. Quản trị những rủi ro khác
33
4. Sự cần thiết của quản trị rủi ro của các Ngân hàng thương mại trong
bôi cảnh hội nhập tài chính quốc tê.
34
ni. KINH N G H I Ệ M Q U Ả N TRỊ R Ủ I RO C Ủ A C Á C N G Â N H À N G
T H Ư Ơ N G MẠI Ở M Ộ T số N Ư
C
35
li
1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của Trung Quốc
35
2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của M ỹ
36
3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của Thái Lan
38
C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G Q U Ả N TRỊ R Ủ I R O C Ủ A C Á C N G Â N
H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I VIỆT N A M TRONG BỐI C Ả N H HỘI NHẬP TÀI
CHÍNH QUỐC TẾ
41
ì. T Ổ N G Q U A N V Ề H O Ạ T Đ Ộ N G C Ủ A C Á C N H T M V I Ệ T N A M T R O N G
BỐI C Ả N H H Ộ I NHẬP TÀI C H Í N H Q U Ố C T Ế
41
1. Nhụng điểm mạnh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ...42
/./. Hệ thông mạng lới và khách hàng quen rộng lớn
42
1.2. Thị phần lớn và Ổn định
42
2. Nhụng điểm yêu của hệ thông Ngàn hàng thương mại Việt Nam
43
2.1. Năng lực tài chính yêu
43
2.2. Chất lượng tài sản thấp
45
2.3.Trình độ công nghệ, kinh nghiệm và kỹ năng nghiệp vụ còn hạn chê.46
2.4. Sản phẩm dịch vụ nghèo nàn
46
2.5. Năng lực quản trị rủi ro yêu
47
l i . T H Ự C T R Ạ N G Q U Ả N TRỊ RỦI R O C Ủ A C Á C N G Â N H À N G
T H Ư Ơ N G M Ạ I VIỆT N A M TRONG BỐI C Ả N H HỘI NHẬP TÀI C H Í N H
QUỐC TẾ
48
1. Quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ...48
1.1. Rủi rotíndụng và các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của các
Ngăn hàng thương mại Việt Nam
48
Ì. Ì. Ì. Rủi ro tín dụng của các N H T M Việt Nam
48
Ì. Ì .2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của các N H T M Việt Nam
50
1.1.3. Các chỉ tiêu rủi ro tín dụng
SI
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam....52
Ì .2.1. Đ o lường rủi ro tín dụng
52
1.2.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng
54
iii
2. Quản trị rủi ro lãi suất của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
56
2.1. .Rủi ro lãi suất và các nguyên nhăn gây ra rủi ro lãi suất của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam
56
2.1.1. Rủi ro lãi suất của các N H T M Việt Nam
56
2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất của các N H T M Việt Nam
58
2.2. Quản trị rủi ro lãi suất của các Ngân hàng thương mại VN
58
2.2.1. Đ o lường rủi ro lãi suất
58
2.2.2.Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro lãi suất
58
3. Quản trị rủi ro thanh khoản của các N H T M Việt Nam
61
3.1. Rủi ro thanh khoản và các nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản
của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
61
3.1.1 Rủi ro thanh khoản của các N H T M Việt Nam
61
3.1.2Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản của các N H T M Việt Nam .62
3.2. Quản trị rủi ro thanh khoản của các NHTM
Việt Nam
63
3.2.1. Đ o lường rủi ro thanh khoản
63
3.2.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro thanh khoản
64
4. Quản trị rủi ro hối đoái của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....64
4.1. Rủi ro hối đoái và các nguyên nhân gây ra rủi ro hối đoái của các
ngân hàng thương mại Việt Nam
64
4.1.1. Rủi ro hối đoái của các N H T M Việt Nam
64
4.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro hối đoái của các N H T M Việt Nam
65
4.2. Quản trị rủi ro hối đoái của các ngân hàng thương mại Việt Nam
66
4.2.1. Đ o lường rủi ro hối đoái
66
4.2.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro hối đoái
67
5. Quản trị những r ủ i ro khác của các Ngân hàng thương mại V N
70
HI. Đ Á N H G I Á H O Ạ T Đ Ộ N G Q U Ả N TRỊ R Ủ I R O C Ủ A C Á C N H T M
VIỆT N A M
71
1. Những điểm mạnh trong quản trị rủi ro của các N H T M Việt Nam ...71
1.1. Những điểm mạnh trong quản trị rủi ro tín dụng
71
1.2. Nhũng điểm mạnh trong quản trị rủi ro lãi suất
71
1.3. Những diêm mạnh trong quản trị rủi ro thanh khoản
72
ỉv
1.4. Nhũng điểm mạnh trong quản trị rủi ro hối đoái
2. Những hạn chế trong quản trị rủi ro của các N H T M Việt Nam
72
72
2.1. Những hạn chê trong quản trị rủi rotíndụng
72
2.2. Nhũng hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất
74
2.3. Những hạn chế trong quản trị rủi ro thanh khoản
74
2.4. Những hạn chế trong quản trị rủi ro hôi đoái
75
C H Ư Ơ N G IU: M Ộ T s ố GIẢI P H Á P V À K I Ê N NGHỊ N H Ằ M N Â N G C A O
K H Ả N Ă N G Q U Ả N TRỊ RỦI RO C Ủ A C Á C N H T M V I Ệ T N A M
77
ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G P H Á T T R I Ể N C Ủ A H Ệ T H Ố N G N H T M V I Ệ T NAM..77
Ì .Định hưậng chiên lược hội nhập kinh tế quế tê trong lĩnh vực ngân hàng77
2. Định hưậng phát triển của hệ thông N H T M Việt Nam
2.1.Phát triển các NHTMNN
78
thành các tập đoàn ngân hàng đa năng
2.2. Cơ cấu lại bộ máy tổ chức của các NHTM
78
78
2.3.Tăng cường năng lực hoạt động
79
2.4. Tăng cường năng lực quản trị kinh doanh ngân hàng
79
2.5. Tăng cường năng lực tài chính
81
l i . M Ộ T S Ố GIẢI P H Á P V À K I Ế N NGHỊ N H Ằ M N Â N G C A O K H Ả
N Ă N G Q U Ả N TRỊ RỦI R O C Ủ A C Á C N H T M V I Ệ T N A M
1. Về phía nhà nưậc
82
82
1.1. Hoàn thiện hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng
82
1.2. Tăng cường công tác quản trị rủi ro toàn diện trong toàn hệ thống
ngân hàng
84
1.3. Xây dựng hệ thống kê toán kiểm toán theo chu
n mục toán quốc íế.85
1.4. Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý về công cụ tài chính phái sinh.85
1.5. Đ
y nhanh quá trình cổ ph
n hoa các NHTM,
phần của các NHNcN
trong các NHTM
2. Về phía các N H T M việt Nam
tăng tỷ lệ nấm giữa cố
86
88
2.1. Về quản trị rủi ro tín dụng
88
2.1.1 .Xây dụng hệ thống phàn tích, xếp hạng tín dụng nội bộ hỗ trợ cho
quản trị rủi ro
88
2.1.2.Chú trọng đẩu tư công nghệ và đào tạo nhân lực để nâng cao khả
năng phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro
89
2.1.3.Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro phù
hợp với hoạt động của từng N H Í M và thông lệ quốc tế
90
2.1 ATăng cường kiểm tra, kiểm soát tín dụng trong toàn hệ thống
91
2.1.5.Thực hiện minh bạch hoa thông tin
91
2.2. Về Quản trị rủi ro lãi suất
92
2.2.1 .Duy trì sự cân đối kỳ hạn giỦa tài sân N ợ và tài sản Có
92
2.2.2.sử dụng chính sách lãi suất linh hoạt
93
2.2.3SỦ dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa, hạn chế rủi ro.93
2.3. Về quẩn trị rủi ro thanh khoản
94
2.3.1Xác định chính xác nhu cẩu thanh khoản để thực hiện dự trỦ họp lý94
2.3.2.Đa dạng hoa danh mục đẩu tư một cách hợp lý
94
2.3.3.Tăng cường nguồn vốn dài hạn
95
2.4. Về quản trị rủi ro hối đoái
96
2.4. Ì .Duy trì sự cân đối tài sản nợ và tài sản có, duy trì trạng thái ngoại hối
ròng ở mức hợp lý
96
2.4.2.SÙ dụng các công cụ tài chính phái sinh
97
2.4.3.Nâng cao khả năng phân tích biến động tỷ giá
97
2.5. Về quản trị các rủi ro khác
98
KẾT LUẬN
100
TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
-1-
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng ỉ. Cung và cẩu thanh khoản
28
Bảng 2. Thị phần huy động vốn của hệ thống NHTM VN 2000-2005
43
Bàng 3. Thị phần tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam 2000-2005
43
Bảng 4. Hệ số an toàn vốn của các NHTM VN giai đoạn 2000-2005
Bảng 5. Tỷ lệ nợ quá hạnlTổng dư nợ của các NHTMNN
2000-2005
44
SI
Bảng 6. Tỷ trọng vốn trung, dài hạn, hệ số rủi ro lãi suất của các NHTM VN
Bảng 7. Các chỉ tiêu rủi ro thanh khoản của một SắNHTM Việt Nam
61
DANH MỤC Sơ Đ Ổ
Sơ đồ Ì: Các vấn đề khóa luận cẩn giải quyết
9
Sơ đổ 2: Quá trình giải quyết các vấn đề của khóa luận
li
Sơ đồ 3: Tóm tắt nội dung Chương ì
40
Sơ đổ 4: Tóm tắt nội dung Chương li
76
Sơ đỗ 5: Tóm tắt nội dung Chương Hỉ
99
vĩ i
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ALCO
Asset - Liability Management Committee - Uy ban Quản
ATM
Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động
lý tài sản Nợ - Có
Basel
ủy ban vẻ giám sát ngân hàng quốc tế
BIDV
Ngân hàng Đẩu tư và Phát triển Việt Nam
CAMELS
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá để xếp hạng các TCTD;
Capital-Assets-Management-Earnings-LiquiditySensitivity.
CAR
Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn
Eximbank
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu
HSBC
Ngân hàng Hông Kong Thượng Hải
ICB
Ngân hàng Công thương Việt Nam
MB
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
NHLD
Ngân hàng Liên doanh
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHNcN
Ngân hàng nước ngoài
NHTM
Ngàn hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cỹ phần
NHTMNN
Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHTW
Ngán hàng trung ương
TCTD
Tỹ chức tín dụng
Techcombank
Ngân hàng cổ phần kỹ thương Việt Nam
VCB
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
viii
LỜI NÓI Đ Ầ U
Tính cấp thiết c ủ a để tài
Hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và hội nhập tài chính quốc tế nói riêng
là một xu thế tất yếu và là một yêu cẩu khách quan đối vói tất cả các quốc gia trên
thế giới hiện nay. Không nằm ngoài xu thế đó, Việt Nam cũng đang tích cực tham
gia vào các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.
Trong quá trình hội nhập đó, hệ thống các ngân hàng thương mại luôn giữ
vai trò là cụu nối quan trọng nhất giữa nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc
tế. H ộ i nhập tài chính quốc tế một mặt đem lại những cơ hội cho các ngân hàng
thương mại thông qua việc tiếp thu các công nghệ tài chính hiện đại, đa dạng hóa
danh mục đụu tư, tiếp cận nhiều nguồn vốn đa dạng, và mở rộng phạm v i kinh
doanh. Mặt khác, các ngân hàng thương mại cũng phải đối mặt với nhiều r ủ i ro
hơn do những thay đổi của môi trường kinh doanh, những thay đổi của cấu trúc
trong hệ thống ngân hàng, áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng nước ngoài, cũng
như những rủi ro phát sinh từ chính quá trình đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và
mở rộng phạm v i hoạt động của các ngân hàng thương mại. Rủi ro gia tăng sẽ ảnh
hưởng đến sự an toàn và hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng.
Ngoài ra, với vai trò là một định chế tài chính trung gian, các ngân hàng
thương mại luôn phải kinh doanh tiền của người khác thông qua hoạt động huy
động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đi vay của các ngăn hàng thương mại
khác hoặc vay của Ngân hàng Trung ương và cấp tín dụng cho các tổ chức, cá
nhân có nhu cụu vay vốn. Do vậy, một trong những đặc trưng cơ bân của hệ thống
các ngân hàng thương mại là mang tính "lan truyền ". Hay nói cách khác, bất kỳ
một sự sụp đổ của một ngân hàng thương mại nào đều có thể lây lan và kéo theo sự
sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng cũng như các chủ thể kinh doanh khác trong
nền kinh tế, gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế-xã hội của một quốc gia.
Chính vì vậy, quản trị rủi ro luôn là một hoạt động trung tâm, là một yêu cụu tất
yếu đặt ra trong quá trình tổn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại. N ó
]
không chỉ được sự quan tâm của bản thân các ngân hàng m à còn được sự quan tâm
và kiểm soát chặt chẽ từ phía chính phủ.
Ngày nay, trên thế giới, khoa học về quản trị rủi ro trong hoạt động của các
ngân hàng thương mại đã đạt được trình độ tiên tiến và hiện đại. Ở Việt Nam, mặc
dù các ngân hàng thương mại đã nhận thục được tầm quan trọng của quản trị rủi ro
trong hoạt động của mình và cũng đã có những biện pháp, công cụ để phòng ngừa,
hạn chế và kiểm soát rủi ro, nhưng do những hạn chế về trình độ, kinh nghiệm
cũng như khả năng tiếp thu và vận dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến còn yếu
nên hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro chưa cao. Chính bài vậy, việc nghiên
cụu về hoạt động quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam trở thành
một v ấ n đề c ấ p thiết.
Vói mong muốn góp phẩn nâng cao khả năng quản trị rủi ro, tạo tiền đề để
nâng cao hiệu quả kinh doanh và vị thế cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
trong bối cảnh hội nhập tài chính quốc tế hiện nay, em đã chọn đề tài: "Quản trị
rủi ro của các ngăn hàng thương mại Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập tài
chính guốc tế", cho khoa luận tốt nghiệp của mình.
mục đích nghiên cứu của đề tài
Do thời gian nghiên cụu có hạn nên mục đích nghiên cụu của đề tài này chỉ
nhằm đưa ra những cơ sở khoa học chung nhất về quản trị rủi ro của các ngân hàng
thương mại, đánh giá khái quát về khả năng quản trị rủi ro của các ngân hàng
thương mại Việt Nam và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn
nữa khả năng quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam để thích ụng
với bối cảnh hội nhập tài chính quốc tế hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Hoạt động quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại thường bao gồm 4
nội dung là: nhận biết rủi ro; đo lường, đánh giá rủi ro; phòng ngừa, hạn chế rủi ro
và theo dõi, kiểm soát rủi ro. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cụu có hạn, nên luận
văn này chỉ tập trung nghiên cụu hai nội dung của quản trị rủi ro là đo lường, đánh
2
đánh giá rủi ro và phòng ngừa, hạn chế rủi ro. V ớ i hai nội dung nghiên cứu chính
này, luận văn sẽ chỉ đề cập đến các phương pháp và biện pháp phổ biến được áp
dụng để đo lường, đánh giá rủi ro và phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong các ngân
hàng thương mại của Việt Nam. Khoa luận không đi sâu phân tích quản trị rủi ro
của các ngân hàng thương mại nước ngoài. Sỏ liệu trong phần phân tích thực trạng
là từ năm 2000 đến năm 2005.
Các vấn đề khóa luận cần giải quyết
Với mục đích nghiên cứu như trên, khóa luận này tập trung giải quyết câu
hỏi chính được đưa ra là: "làm thế nào để nàng cao khả năng quản trị rủi ro của
các ngăn hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập tài chính quốc tê
hiện nay?"
Sơ đồ 1: Các vấn đề khóa luận cần giải quyết
Câu hỏi chính: ì
L à m t h ế nào để nâng cao khả năng quản trị r ủ i r o của các Ngân
Ị
hàng thương m ạ i Việt Nam trong bỏi cảnh hội nhập tài chính
quỏc tế hiện nay?
I 7.
Ị
ị : ... , I
Các câu hỏi phụ cần giải quyết
Làm thế
nào để
nâng
cao khả
năng
quản trị
rủi ro
tin dụng
của các
NHTM
Việt
Nam?
Làm thê
nào để
nâng
cao khả
năng
quản trị
rủi ro
lãi suất
của các
NHTM
Việt
Nam?
Làm thê
nào để
nâng
cao khả
năng
quản trị
rủi ro
thanh
khoản
của các
NHTM
Việt
Nam?
3
Làm thê
nào để
năng
cao khả
năng
quẩn trị
rủi ro
hôi đoái
của các
NHTM
Việt
Nam?
Làm thế
nào đề
nâng
cao khả
năng
quản trị
các loại
rủi ro
khác
của các
NHTM
Việt
Nam?
Hoạt động quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại thường bao gồm
năm nội dung chính là: quản tri rủi ro túi dụng, quản trị rủi lãi suất, quản trị rủi ro
thanh khoản, quản trị rủi ro hối đoái và quản trị rủi ro khác. Do đó, để trả l ờ i được
câu hỏi chính, khoa luận cần phải lẩn lượt đi vào giải quyết năm câu hỏi phụ như
đã nêu trong sơ đồ trên. K h i m à tất cả các câu hỏi phụ được giải quyết thoa đáng
thì đồng thời câu hỏi chính cũng được giải quyết.
Phương pháp giải quyết vấn đề
Tẻ nhũng cơ sở khoa học chung nhất vẻ hoạt động quản trị rủi ro của các
ngân hàng thương mại, kết hợp vói việc phân tích và tổng hợp các tài liệu thu thập
được tẻ sách, báo, tạp chí, Intemet..., người viết đã đưa ra nhũng nhận xét, đánh
giá về khả năng quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt nam và có so
sánh với kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại nước ngoài. Qua đó, người
viết đã lần lượt giải quyết các câu hỏi phụ nhằm hướng tới trả lời câu hỏi chính của
khóa luận. Các bước tiến hành nghiên cứu theo trình tự như sau:
Bước Ì:
Xem xét lại phần cơ sở khoa học đề có cái nhìn khái quát về hoạt
động quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại.
Bước 2: Tiến hành thu thập tài liệu.
Bước 3: Tổng hợp và phân tích tài liệu thu thập được.
Bước 4:
Kết hợp những kết quả tổng hợp và phân tích với kiến thức, kinh
nghiệm của bản thăn để đua ra những đánh giá chung nh
t về khả
năng quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bước 5: L
n lượt giải quyết 5 v
n đế cơ bản của hoạt động quản trị rủi ro
của các ngân hàng thương mại.
Bước ố:
Kiểm tra lại các v
n đề được giải quyết xem đã hướng tới mục đích
cuối cùng của khóa luận chưa
4
Sơ đồ 2:
Q u á trình giải quyết các vấn đề của khóa luận
Xem xét lại phần cơ sở khoa học
Ị
Thu thập tài liệu
ì
Kiểm tra lại
5
cấu trúc của khoa luận
Cấu trúc của khoa luận này gồm 3 chương. Trong đó, chương ì đưa ra những
cơ sở khoa học chung nhất để giải quyết các vấn đề đưa ra trong khoa luận.
Chương n lần lượt phân tích thực trạng quản trị rủi ro của các ngân hàng thương
mại Việt Nam theo 5 câu hỏi m à khoa luận đặt ra. Chương i n đưa ra mớt số kiến
nghị và giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro của các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong bối cảnh hới nhập tài chính quốc tế.
Chương ì: "Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro của các ngăn hàng thương
mại".
Chương ì đưa ra mớt cái nhìn khái quát nhất về quản tri rủi ro của các ngân
hàng thương mại, sự cần thiết quản trị r ủ i ro trong hoạt đớng của các ngân hàng
thương mại trong bối cảnh hới nhập tài chính quốc tế hiện nay và kinh nghiệm
Quản trị rủi ro của mớt số nước trẽn thế giói.
Chương li: "Thực trạng quản trị rủi ro của các ngăn hàng thương mại
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập tài chính quốc tế".
Chương n được chia làm 3 phần lớn:
•
Tổng quan về hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong
thời gian gần đây: đánh giá khái quát về những điểm mạnh và điểm yếu
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam...
•
Quẩn trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam: đánh giá khả
năng Quản trị r ủ i ro tín dụng, Quản trị rủi ro lãi suất, Quản trị rủi ro
thanh khoản, Quản trị rủi ro hối đoái và Quản trị các loại rủi ro khác của
các ngân hàng thương mại Việt Nam...
•
Đánh giá quản trị rủi ro của các ngăn hàng thương mại Việt Nam: đưa ra
những nhận xét, đánh giá chung về những điểm mạnh và những hạn chế
về Quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam...
6
Chương HI: "Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng
quản trị rủi ro của các ngăn hàng thương mại Việt Nam
trong bối cảnh hội
nhập tài chính quốc tế"
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị cơ bản nhất đối với Nhà nước cũng
nhu đối với các ngân hàng thương mại để nâng cao hơn nữa khả năng Quản trị r ủ i
ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điểu kiện hội nhập tài chính
quốc tế hiện nay.
Do thời gian có hạn, cùng vói kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
phạm v i phân tích, nghiên cứu phục vụ cho khoa luận còn hạn hẹp. Vì vậy, những
đánh giá đưa ra trong khoa luận này chưa hoàn toàn đây đủ và chính xác. Rất
mong nhận đưầc sự góp ý và phê bình từ phía các thầy cô và bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo hết sức tận tình
của Th.s. Phạm Thu Hương và các thầy cô giáo khác trong suốt quá trình hoàn
thành khoa luận này.
Sinh viên
nguyễn Thị lịồng Khung
7
CHƯƠNG ì
C ơ SỞ KHOA H Ọ C VẾ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NHTM
ì.
TỔNG QUAN VẾ N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Có nhiều cách hiểu khác nhau về ngân hàng thương mại (NHTM):
Theo David Begg và Standley Fisher: "NHTM là trung gian tài chính có
giấy phép kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và m ở các tài khoản tiền gửi,
kể cả các khoản tiên gửi m à dựa vào đó có thể dùng các tờ séc""'
Theo David Cox thì "mọi N H Í M đều hoạt động với ba chức năng cơ bản:
nhận và giữ các khoản tiền gửi, cho phép rút tiền và vận hành hệ thổng chuyển
tiền, cho vay các khoản tiền gửi dư thừa tới các khách hàng có nhu cầu vay vổn".
0)
Theo pháp lệnh "higân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính " ban
hàng ngày 24/5/1990: " N H Í M là tổ chức kinh doanh tiền tệ m à hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng sổ tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán"
Nhu
vậy, ngân
hàng thương mại là doanh
nghiệp đặc biệt, kinh
doanh
trên Xĩnh vục tiền tệ, với mục tiêu chính là thu lợi nhuận.
2.
Chức năng của ngân hàng thương mại
3
2.1. Trung gian tín dụng
Ngân hàng, thông qua các nghiệp vụ của mình, huy động một lượng vổn
nhàn rỗi trong nền kinh tế, chuyển vổn từ nơi thừa sang nơi thiếu và thoa mãn nhu
cầu vổn cho quá trình đẩu tư và sản xuất kinh doanh. Hoạt động của ngân hàng
gắn liền với quá trình huy động, tập trung và phàn phổi vổn dựa trên nguyên tắc cơ
bản của tín dụng là hoàn trả cả vổn lẫn lãi sau một thời gian sử dụng được thoa
thuận trước. Chu kỳ kinh doanh của N H T M bắt đầu từ việc huy động các nguồn
vổn trong nền kinh tế bằng những hình thức khác nhau như nhận tiền gửi, đi vay và
phát hành chứng khoán N H Í M . Sau đó, ngân hàng dùng sổ vổn này để tiến hành
'• David Begg và Standley Fisher - Kinh lé học lập Ị. li - NXB Giáo Dục, Đ H KTQD, 1992, Tr.335
David Cox - Nghiệp vụ ngân hàng kiện dại - NXB Thống kê, 1998, Tr.26.
'Trịnh Thị Hoa Mai - Giáo ưình Kinh tí học Tiền tệ-Ngân h à n g - N X B Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, Tr. 88-91.
2
8
cho vay và đầu tư. Cuối chu kỳ, ngân hàng thu hồi các khoản nợ và thực hiện nghĩa
vụ chi trả của mình đối với người gửi tiền và người cho vay.
2.2. Trung gian thanh toán
Trước đây, khi chưa có ngân hàng, các nhà buôn thường phải gặp gỡ trực
tiếp để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Điều này đã trộ thành vật cản trên con
đường phát triển của thương mại k h i nó ngày càng mộ rộng vượt ra ngoài biên giới
quốc gia. Các thương nhân ộ những nước khác nhau khó có thể biết được khả năng
thanh toán của phía đối tác và cũng khó có điều kiện để thu hồi các khoản nợ của
mình, hoạt động thanh toán trộ nên khó khăn và nhiều rủi ro hơn. Khó khăn này đã
được giải quyết với sự ra đời của ngân hàng với chức năng trung gian thanh toán.
Đ ạ i bộ phận chi trả về hàng hoa của các doanh nghiệp, thậm chí cả một bộ phận cá
nhân được chuyển giao cho ngân hàng thực hiện.
2.3. Chức năng tạo tiền
Thế kỷ 19, hệ thống ngân hàng hai cấp được hình thành, các ngân hàng
không còn hoạt động riêng lẻ m à tạo nên một hệ thống trong đó ngân hàng Trung
ương đóng vai trò độc quyền phát hành tiền, còn N H Í M chuyên kinh doanh tiền tệ
trong mối quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân. N h ờ hoạt động có hệ thống
m à các N H Í M đã tạo ra tiền chuyển khoản thay thế cho tiên mặt. Đây là sáng kiến
quan trọng làm cho ngân hàng trộ thành trung tâm của đời sống kinh tế. Quá trình
"tạo tiền" của ngân hàng được thực hiện thòng qua hoạt động tín dụng và tổ chức
thanh toán trong ngân hàng.
Đ ó là ba chức năng chính của N H Í M . Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn
có thể có thêm các chức năng: cung cấp dịch vụ uy thác, bảo quản tài sản có giá
trị, cung cấp dịch vụ mua bán chứng khoán cho khách hàng, tạo điều kiện cho hoạt
động ngoại thương phát triển.
3.
Những hoạt động quản lý chủ yếu của ngân hàng thương mại
3.1. Quản lý nguồn vốn
N H T M là một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu cho nền kinh tế.
Do vậy, việc quản lý nguồn vốn của N H Í M là một trong những vấn đề được quan
tâm hàng đầu, không chỉ vì lợi íchriêngcủa bản thân ngân hàng m à còn vì sự phát
9
triển chung của nền kinh tế. Nguồn vốn của NHTM
là toàn bộ các nguồn tiền tệ
mà ngân hàng tạo lập, huy động được để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
ngăn hàng '. Nguồn vốn của ngân hàng gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
4
đi vay và một số vốn khác. Việc quản lý nguồn vốn của ngân hàng nhằm mục đích
khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đảm bảo sự tăng trưởng nguồn
vốn ổn định, bền vững, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
Quản lý nguồn vốn của các N H Í M gồm các nội dung chủ yếu là: xây dựng
kế hoạch nguồn vốn; thực hiện công tác điều hành vốn trong toàn bộ hệ thống;
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn; theo dõi việc thực
hiện lãi suất, chênh lệch lãi suất bình quân cho vay và hoạt động của từng chi
nhánh cũng như trên toàn hệ thống.
3.2.
Quản lý tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay m ư ợ n lấn nhau trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn
lấn lãi) sau một thời gian nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín
dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng cũng là
nghiệp vụ phức tạp và gặp nhiều rủi ro nhất, vì vậy ngân hàng phải quản lý túi
dụng.
Quản lý tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện
pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Nội dung của quản lý tín dụng bao gồm: xây dựng quy trình, chính sách tín dụng;
thực hiện các quy trình, chính sách tín dụng; phân tích, đánh giá và kiểm soát các
quy trình và chính sách tín dụng.
3.3.
Quản trị r ủ i r o
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng
những rủi ro tiềm ẩn. Hoạt động kinh doanh của các N H T M cũng không thể tránh
khỏi những rủi ro. Hơn nữa, do đặc điểm về đối tượng kinh doanh nên trong kinh
doanh ngân hàng rủi ro cao hơn gấp bội so với các lĩnh vực khác. Rủi ro trong kinh
doanh ngàn hàng còn có tính lan truyền và để lại hậu quả to lớn, không chỉ bao
gồm rủi ro nội tại của ngành, m à còn của tất cả các ngành khác trong nền kinh tế.
4
PGS. TS. Nguyên Thị Mùi - Quán trị Ngân hàng thương mại - NXB Tài chính, 2006, Tr. 5
10
- Xem thêm -