Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp hàng hải việt...

Tài liệu Quản trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp hàng hải việt nam chi

.PDF
26
58
88

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------- NGUYỄN THỊ PHÊ LÊ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng – Năm 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Lê Thế Giới Phản biện 1: TS. Trần Trung Vinh Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Dũng Thể Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại Học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, hoạt động của Maritime Bank (MSB)- chi nhánh Đà Nẵng đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Trong các hoạt động đó, phải nhắc đến sự đóng góp chủ yếu của mảng tín dụng, đặc biệt là cho vay doanh nghiệp. Song song với sự phát triển về quy mô dư nợ cho vay để tạo ra thu thuần thì phải nhắc đến quá trình quản trị để đảm bảo chất lượng các khoản cho vay. Trên thực tế thì tỷ lệ nợ xấu đang ngày càng gia tăng tại MSB Đà Nẵng trong những năm gần đây 2015- 2017: tăng từ 0.28% lên 0.34%. Năm 2016 tuy nợ quá hạn có giảm đi nhưng nợ xấu vẫn chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng dư nợ cho vay (0,34%). Nợ quá hạn nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) vẫn còn tồn tại từ 250 triệu đồng đến 350 triệu đồng mỗi năm trong giai đoạn 2014-2017. Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trên cơ sở quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng, học viên chọn đề tài “Quản trị rủi ro cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng" để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ – chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng. 2 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng 3. Câu hỏi nghiên cứu - Nội dung cơ bản về QTRR trong cho vay DN là gì? Các biện pháp QTRR trong cho vay DN nhằm đạt được các tiêu chí đánh giá nào? - Tình hình công tác QTRR trong cho vay DN tại MSB Đà Nẵng như thế nào? - Các giải pháp nào giúp tăng cường hiệu quả hoạt động QTRR trong cho vay doanh nghiệp trong thời gian đến? 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro cho vay và quản trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Namchi nhánh Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: quản trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp. + Về không gian: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam CN Đà Nẵng. + Về thời gian: dữ liệu giai đoạn từ năm 2015-2017 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn được vận dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích trên quan điểm hệ thống và thực tiễn hoạt động cho vay và quản lý rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam- CN Đà Nẵng, đưa ra những đánh giá trung thực, hướng tới một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác 3 Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam- CN Đà Nẵng 6. Cấu trúc luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam CN Đà Nẵng Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam CN Đà Nẵng 7. Tổng quan tài liệu 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (KHDN) CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO CHO VAY 1.1.1. Các khái niệm a) Khái niệm hoạt động cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác địnhtrong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” b) Khái niệm về Rủi ro cho vay: “Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” c) Khái niệm về Quản trị rủi ro cho vay “Là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp cho vay, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.” 1.1.2. Các nhân tố dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay 1.1.2.1. Các nhân tố bên ngoài  Rủi ro xuất phát từ môi trường kinh doanh: + Môi trường chính trị và pháp lý: Quá trình thanh tra, kiểm tra giám sát của NHNN chưa thực sự hiệu quả, Hệ thống thông tin quản lý chưa hoàn thiện, hoạt động cho vay vẫn bị phụ thuộc vào các chính sách Chính phủ ban hành, Cơ quan pháp luật địa phương hoạt động kém hiệu quả trong công tác cưỡng chế thu hồi nợ,… 5 + Môi trường kinh tế: Sự biến động không lường trước được của thị trường kinh tế thế giới ảnh hưởng đến nền kinh tế VN, Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế làm cho các DN và đinh chế tài chính nước ngoài từng bước đặt chân vào thị trường Việt Nam, Phát triển kinh tế thiếu định hướng, quy hoạch, phân công, chuyên môn hóa lao động và điều tiết vĩ mô của nhà nước, Các nhân tố khách quan khác: thiên tai hỏa hoạn, biến động của thị trường và quan hệ cung cầu…  Rủi ro xuất phát từ phía Doanh nghiệp đi vay: Năng lực quản lý, điều hành của khách hàng yếu kém, Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay, tạo hồ sơ giả, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay vốn NH.,… 1.1.2.2. Các nhân tố bên trong - Do chính sách tín dụng của ngân hàng - Do những yếu kém của cán bộ tín dụng - Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay - Quy trình duyệt cấp tín dụng, chính sách, quy trình cho vay còn lỏng lẻo - Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả 1.1.3. Tác động của rủi ro trong hoạt động cho vay 1.1.3.1. Đối với ngân hàng 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế 1.2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO CHO VAY KHDN TẠI CÁC NHTM 1.2.1. Tổng quan về cho vay KHDN tại các NHTM 1.2.1.1. Khái niệm cho vay KHDN: 6 Cho vay DN là việc thỏa thuận giữa NHTM và doanh nghiệp, theo đó NHTM giao cho DN sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian vay nhất định thoe thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi 1.2.1.2. Phân loại cho vay KHDN  Theo thời hạn cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.  Theo mục đích sử dụng vốn: Bất động sản, xây lắp, kinh doanh xuất nhập khẩu,…  Theo hình thức đảm bảo tiền vay: có TSĐB và tín chấp  Theo phương thức cho vay: Cho vay theo món, hạn mức, đồng tài trợ, dự án,… 1.2.1.3. Đặc điểm cho vay KHDN - Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh - Đối tượng khách hàng đa dạng - Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp - Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác.. - So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn - Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng 1.2.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay KHDN tại các NHTM 1.2.2.1. Phân loại RR trong cho vay KHDN  Căn cứ theo phạm vi gây ra RR: RR tín dụng đặc thù và RRTD hệ thống  Căn cứ theo nguồn gốc phát sinh sinh rủi ro: Rủi ro giao dịch và RR danh mục 7 1.2.2.2. Đặc điểm của RR cho vay KHDN - RR cho vay mang tính gián tiếp - RR cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp - RR cho vay có tính tất yếu 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Mục tiêu Quản trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp Là giúp ngân hàng khống chế mức thấp nhất những chi phí về rủi ro, làm cực đại kết quả kinh doanh và đảm bảo an toàn tài chính ngân hàng, tối đa hoá tỉ lệ thu nhập đã được điều chỉnh rủi ro bằng việc duy trì mức độ rủi ro cho vay trong phạm vi chấp nhận được 1.3.2. Nội dung Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay KHDN tại các NHTM 1.3.2.1. Nhận dạng rủi ro trong cho vay doanh nghiệp  Nhận diện RRTD trước khi cấp tín dụng: RRTD trước khi cấp tín dụng chủ yếu tập trung vào rủi ro lựa chọn đối nghịch với dấu hiệu như khách hàng nôn nóng vay được tiền bằng mọi giá chấp nhận lãi suất cao; Không xem xét điều khoản hợp đồng một cách kỹ lưỡng dễ dàng chấp nhận các điều khoản bất lợi cho người vay; Sẵn sàng lại quả cho ngân hàng, ...  Nhận diện RRTD sau khi cấp tín dụng: RRTD thường được biểu hiện bằng nhiều dấu hiệu. Tuy nhiên, những dấu hiệu có tác dụng cảnh báo sớm về khả năng trả nợ của khách hàng như khách hàng chậm trễ nộp các báo cáo tài chính; Khách hàng chậm trễ, né tránh, cản trở cán bộ ngân hàng kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh; Chỉ số tài chính của khách hàng: Chỉ tiêu thanh khoản giảm, hệ số nợ tăng, các chỉ tiêu sinh lời giảm; Sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho tăng; ... 8 1.3.2.2. Đánh giá rủi ro trong cho vay KHDN Đo lường RRTD thực chất là quá trình sử dụng các công cụ, các kỹ thuật và phương pháp để xác định mức độ RRTD. Đánh giá RRTD là việc xác định, mức độ tổn thất của RRTD có thể xảy ra để từ đó có thể chấp nhận hoặc từ bỏ. Cụ thể thông qua các chỉ tiêu: ● Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ cho vay x 100% Nợ quá hạn hiện nay là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. ● Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu = Tổng nợ xấu / Tổng dư nợ cho vay x 100% ● Tỷ lệ nợ xóa ròng ● Hệ số rủi ro tín dụng Ngày nay hầu hết các ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng thông qua các mô hình định tính và mô hình định lượng. Mô hình định tính: Mô hình 6C: Tư cách người vay (Character), Năng lực của người vay (Capacity), Thu nhập của người đi vay (Cash), Bảo đảm tiền vay (Collateral), Các điều kiện (Conditions), Kiểm soát (Control). Ngoài ra, còn có các mô hình đánh giá như 5P (dựa trên các yếu tố: Purpose, Payment, Protection, Pilicy, Pricing), hoặc nhóm đánh giá CAMPARI (dựa trên các yếu tố: Character, Ability, Magin, Purspose, Amount, Repayment, Insurance),… Mô hình định lượng 9 + Mô hình điểm Z: Để đo lường rủi ro tín dụng của các ngân hàng trong việc cho vay đối với các doanh nghiệp, bài viết sử dụng mô hình điểm số Z của Giáo Sư Edward I. Altman để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Cụ thể như sau: Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay, phụ thuộc vào: - Chỉ số tài chính của người vay. - Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.6X4 + 1.0X5 X1: hệ số vốn lưu động / tổng tài sản X2: hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản X3: hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản X4: hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của tổng nợ X5: Hệ số doanh thu / tổng tài sản Điểm số Z càng cao thì xác suất vỡ nợ càng thấp, như vậy, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Z < 1,8 : Khách hàng có khả năng rủi ro cao. 1,8 < Z <3: Không xác định được. Z > 3 : Khách hàng không có khả năng vỡ nợ. Bất kỳ công ty nào có điểm số Z < 1.81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. + Chấm điểm tín dụng: Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và hoạt động để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khách hàng. 10 + Xếp hạng tín dụng: Đây là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của người vay nợ. 1.3.2.3. Kiểm soát rủi ro cho vay KHDN Kiểm soát RR cho vay bao gồm 3 hoạt động: - Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các kiểm tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán và thẩm định trên hồ sơ tín dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm của cán bộ tín dụng, ý kiến của phụ trách bộ phận tín dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và trình duyệt đối với trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết. - Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại ngân hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn, kê khai khống tài sản đảm bảo, cán bộ tín dụng thu nợ, lãi không nộp ngân hàng, điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không, giám sát thường xuyên khoản vay. Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh nghiệm cho những năm tới. 1.3.2.4. Tài trợ rủi ro trong cho vay DN Tài trợ rủi ro tín dụng bao gồm: Bảo đảm tín dụng, chuyển giao rủi ro tín dụng và lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. 11 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa các khái niệm, kiến thức về rủi ro cho vay, các dạng rủi ro trong hoạt động cho vay và quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp trong hoạt động NHTM; các phương pháp đo lường, giảm thiểu rủi ro và nội dung QT rủi ro cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Đây là tiền đề để nghiên cứu những chương tiếp theo của luận văn. 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ( MSB) - CN ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG MSB ĐÀ NẴNG 2.1.1. Giới thiệu chung về MSB chi nhánh Đà Nẵng 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức MSB Đà Nẵng 2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh hiện nay: MSB chi nhánh Đà Nẵng hoạt động kinh doanh theo luật tổ chức tín dụng và điều lệ của MSB. Với chức năng là thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng mà đối tượng phục vụ là tất cả khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế 2.1.2. Khái quát các hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017 2.1.2.1. Huy động vốn Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn qua các năm So sánh Chỉ tiêu (trđ) 2015 2016 2017 2016 /2015 Tổng NV huy động 537,893 565,881 611,152 105% Huy động thị trƣờng 1 537,893 565,856 611,134 105% Tiền gửi CKH 257,034 287,934 348,300 112% Tiền gửi KKH 279,483 276,139 260,584 99% Tiền gửi ký quỹ 1,376 1,783 2,251 130% Huy động thị trƣờng 2 0 25 18 Tiền gửi của TCTD 0 25 18 (Nguồn: Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng) 2017/ 2016 108% 108% 121% 94% 126% 72% 72% 13 Qua bảng 2.1 dưới ta thấy tổng nguồn vốn huy động được vào cuối năm 2017 là 611,152 triệu đồng, tăng trưởng 8% so với năm 2016. Nhìn chung, nguồn vốn huy động của MSB - Đà Nẵng trong ba năm qua đã tăng lên một cách đáng kể. Như vậy ta có thể khẳng định được rằng MSB - Đà Nẵng đã có một sự tín nhiệm rất lớn ở nơi người dân trên địa bàn mà khó Ngân hàng nào có thể làm được điều này. 2.1.2.2. Hoạt động cho vay Bảng 2.2 Dư nợ cho vay qua các năm So sánh 2016 2017 Chỉ tiêu (trđ) 2015 2016 2017 /2015 /2016 Tổng dƣ nợ 389,345 404,562 427,212 104% 106% Dư nợ ngắn hạn 313,456 324,257 357,534 103% 110% Dư nợ trung dài hạn 75,889 80,305 69,678 106% 87% Dư nợ SME 204,017 225,341 272,988 110% 121% (Nguồn: Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng) Nhìn chung chất lượng tín dụng của MSB Đà Nẵng trong ba năm qua có dư nợ cho vay không ngừng tăng lên, điều này phản ánh hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, Chi Nhánh cũng đã xây dựng được một mức tăng trưởng tín dụng vững chắc phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta trong giai đoạn này. 2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 14 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh So sánh 2016 2017 Chỉ tiêu (trđ) 2015 2016 2017 /2015 /2016 Tổng thu 21,309 23,564 27,941 111% 119% Thu từ hoạt động tín dung 19,989 22,157 25,937 111% 117% Thu hoạt động khác 1,320 1,407 2,004 107% 142% Chi phí 17,439 18,652 21,867 107% 117% Lợi nhuận 3,870 4,912 6,074 127% 124% (Nguồn: Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng) Qua số liệu ở Bảng 2.3 trên ta thấy được lợi nhuận của ngân hàng tăng từ 4.912 triệu đồng năm 2016 lên 6.074 triệu đồng năm 2017, tăng 1.162 triệu đồng (tương đương 24%). Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí Tổng thu năm 2017 tăng lên so với 2016, với tốc độ tăng trưởng là 19%. Ngoài ra, năm 2017 thu từ các hoạt động dịch vụ cũng tăng, đạt tốc độ tăng trưởng là 17% so với năm trước. Lợi nhuận tăng cao chứng tỏ Ngân hàng hoạt động ngày càng hiệu quả. 2.2. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHDN TẠI MSB ĐÀ NẴNG 2.2.1. Phân quyền trong công tác quản trị rủi ro cho vay KHDN tại MSB Đà Nẵng 2.2.1.1. Cơ cấu và mô hình quản trị RRCV tại Chi Nhánh. Theo quy trình tín dụng hiện nay tại MSB bắt đầu khi tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Đối với khoản cho vay KHDN thì mọi hồ sơ đều được chuyển lên Trung tâm phê duyệt tín dụng 02 Miền Bắc, Nam, Chi Nhánh 15 hoàn toàn không được phân quyền phán quyết trong hoạt động tín dụng. 2.2.1.2. Cơ chế trong phân cấp ủy quyền phê duyệt tín dụng “ Thẩm quyền phán quyết trong hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng tổ chức trừ cho vay (phát hành bảo lãnh mở LC, phát hành xác nhận cam kết tín dụng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp…) cho từng khách hàng phát sinh tại chi nhánh tối đa một tỷ đồng và phải đảm bảo 100 % giấy tờ có giá được MSB chấp nhận. Toàn bộ các khoản vay không có hoặc thiếu một phần tài sản đảm bảo các khoản vay vượt thẩm quyền phán quyết , chi nhánh phải trình hội sở phê duyệt theo đúng quy định.” 2.2.2. Thực trạng nhận dạng RR cho vay KHDN ➢Các dấu hiệu từ phía Khách hàng: - Khách hàng đi vay không tuân thủ các quy định và thỏa thuận trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ - Cản trở ngân hàng trong việc kiểm tra định kỳ, đột xuất, có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định trong hợp đồng tín dụng - Giá trị tài sản bảo đảm bị sụt giảm so với khi định giá ban đầu, sự gia tăng bất thường về hàng tồn kho, các khoản nợ. - Không thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính. - Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, thuyết phục.. - Tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ. - Xuất hiện mâu thuẫn, bất đồng trong quản trị điều hành. - Chấp nhận nguồn vốn vay với lãi suất cao ➢Các dấu hiệu từ phía ngân hàng: - Vì mục tiêu thực hiên chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng nên đôi lúc xem nhẹ mục tiêu an toàn, hiệu quả. 16 - Hồ sơ tín dụng không đầy đủ; không thực hiện kịp thời, thường xuyên giám sát khoản vay, khách hàng vay vốn. - Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ không tốt. - Tuy nhiên, công tác nhận diện rủi ro còn một số vấn đề cần nghiên cứu khắc phục đó là: + Chưa tổng kết, dự báo để đưa ra bảng thống kê các dấu hiện rủi ro tín dụng phục vụ cho công tác nhận diện rủi ro tín dụng của nhân viên ngân hàng một cách có hệ thống, chủ động, khoa học. + Cán bộ ngân hàng thu thập thông tin, nhận diện rủi ro tín dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, kiến thức của mình nên chưa đảm bảo tính minh bạch, khách quan, hiệu quả chưa cao. + Việc cung cấp thông tin để phục vụ việc nhận diện rủi ro chủ yếu từ phía khách hàng, trong khi thông tin khách hàng cung cấp có độ tin cậy chưa cao. 2.2.3. Thực trạng đánh giá rủi ro cho vay KHDN 2.2.3.1. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự như sau Bước 1 : Thu thập thông tin. Bước 2 : Xác định ngành nghề lĩnh vực kinh doanh. Bước 3 : Chấm điểm qui mô doanh nghiệp. Bước 4: Chấm điểm các chỉ số tài chính, các chỉ số tài chính này được chấm điểm theo thang điểm của từng ngành. Bước 5: Chấm điểm các tiêu chí phi tài chính Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng Tuỳ theo kết quả chấm điểm tín dụng, khách hàng sẽ được chia ra làm 6 mức độ rủi ro tín dụng khác nhau. 2.1.1.1. Đánh giá tín dụng kết hợp 17 Phê duyệt những khoản tín dụng đạt kết quả đánh giá tín dụng kết hợp từ “Trung bình” trở lên. Ưu tiên những khoản tín dụng có mức đánh giá “Tốt” và “Xuất sắc”. Áp dụng mức lãi suất và phí bình thường theo quy định hiện hành của MSB đối với các khách hàng loại “Trung bình” và áp dụng lãi suất và phí giảm dần theo thứ tự ưu tiên đối với khách hàng thuộc các loại: Trung bình - Tốt - Xuất sắc 2.1.1.1. Những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ - Hệ thống các chỉ tiêu hiện tại vẫn còn chưa phản ánh được những đặc thù trong hoạt động từng ngành riêng biệt - Phương pháp xếp hạng còn mang tính chủ quan, phương pháp đánh gía hiện tại của MSB đang áp dụng là phương pháp mà Cán bộ thẩm định trực tiếp cập nhật thông tin và cho điểm đối với từng chỉ tiêu đánh giá theo hướng dẫn cho điểm mà hội sở dã ban hành - Ngoài ra, nguồn tin sử dụng trong công tác XHTD tại MSB còn hạn chế 2.2.4 Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay KHDN 2.2.4.1. Kiểm soát nguồn gây ra RR CV 2.2.4.2. Kiểm soát quá trình thẩm định và giải ngân khoản vay 2.2.4.3. Kiểm soát bằng chiến lược đa dạng hóa 2.2.4.4. Kiểm soát bằng việc tiến hành kiểm tra, kiểm toán nội bộ thường xuyên 2.2.4.5. Tuân theo đúng quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay tại Chi nhánh 2.2.4.6. Thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay 2.2.4.7. Phân tán rủi ro 2.2.5. Thực trạng tài trợ rủi ro cho vay KHDN 18 Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh So sánh Chỉ tiêu (trđ) 2015 2016 2017 2016 2017 /2015 /2016 Tổng dƣ nợ 204,017 225,341 272,988 110% 121% Nợ quá hạn 1,724 2,016 1,543 117% 77% Tỷ lệ nợ quá hạn 0.84% 0.89% 0.57% 106% 64% Nợ Xấu 1,102 1.294 1,452 117% 112% Tỷ lệ nợ xấu 0.54% 0.57% 0.53% 106% 93% Nợ xấu nhóm 5 250 273 345 109% 126% Tỷ lệ nợ xấu 0.12% 0.12% 0.13% 100% 108% nhóm 5 (Nguồn: Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng) Theo kết cấu của dư nợ xử lý rủi ro, phần lớn các khoản dư nợ được xử lý là các DNNQD, tỉ trọng dư nợ xử lý rủi ro của thành phần kinh tế này chiếm đến 78% tổng dư nợ xử lý rủi ro. Kế hoạch thu hồi nợ xấu đến ngày 31/12/2017 của chi nhánh là 1.452 triệu đồng. 2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QTRR CHO VAY KHDN TẠI NGÂN HÀNG MSB CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Bảng 2.6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro 2015-2017 ĐVT: Triệu đồng Năm 2015 Chi tiêu Tổng dư nợ (TDN) Trích lập DPRR Tỷ lệ DPRR/TDN Năm Năm 2015 2017 204,017 225,341 272,988 664 768 848 0.32% 0.34% 0.31% (Nguồn: Báo cáo thường niên MSB Đà Nẵng)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng