ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ VĨNH BẢO
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
VINAPHONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
Hà Nội – Năm 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ VĨNH BẢO
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
VINAPHONE
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ
(Ký tên)
Lê Vĩnh Bảo
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. i
Danh mục bảng biểu....................................................................................... ii
Danh mục hình ............................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
6. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 6
7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG ..... 7
1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của Quản trị quan hệ khách hàng ...................... 7
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 7
1.1.2. Mục đích và vai trò của CRM ............................................................. 8
1.1.3. Hoạt động của CRM......................................................................... 10
1.2. Yêu cầu và các mô hình của CRM........................................................... 11
1.2.1. Yêu cầu CRM..................................................................................... 11
1.2.2. Các mô hình CRM ............................................................................. 13
1.3. Các yếu tố cấu thành và quy trình thực hiện CRM ........................................ 17
1.3.1. Các yếu tố cấu thành CRM ............................................................... 17
1.3.2 Quy trình thực hiện CRM ................................................................... 18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ............................. 28
2.1. Giới thiệu chung về Trung tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone ............. 28
2.1.1. Sự ra đời của Trung tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone .................. 28
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone .. 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone........... 33
2.1.4. Đặc điểm khách hàng của Trung tâm dịch vụ viễn thông ................. 34
2.2. Phân tích thực trạng quản trị quan hệ khách hàng tại Trung tâm Dịch vụ
Viễn thông Vinaphone .................................................................................... 36
2.2.1.Công nghệ sử dụng trong công tác quản trị khách hàng tại Trung tâm
dịch vụ viễn thông Vinaphone …………………………………………….. 36
2.2.2.Quy trình thực hiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Trung
tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone ……………………………………..…..36
2.2.2.1. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng ........................... 36
2.2.2.2. Phân tích cơ sở dữ liệu, lựa chọn KH mục tiêu ............................. 43
2.2..23. Xây dựng các công cụ tác động vào KH mục tiêu ......................... 47
2.2..24. Xây dựng chương trình với KH mục tiêu ....................................... 48
2.2.2.5. Đo lường kết quả thực hiện chương trình CRM ............................ 49
2.3. Đánh giá chung thực trạng Quản trị quan hệ khách hàng tại Trung tâm
Dịch vụ Viễn thông Vinaphone ...................................................................... 50
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 50
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị quan hệ
khách hàng của Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone ............................ 59
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ..................................................................... 63
3.1. Định hƣớng hoạt động CRM của Vinaphone .......................................... 63
3.1.1. Định hướng chiến lược kinh doanh................................................... 63
3.1.2. Định hướng chiến lược Marketing .................................................... 63
3.1.3. Định hướng chiến lược Quản trị quan hệ khách hàng .................... 64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng
tại Trung tâm Dịch vụ Viễn thông Vinaphone................................................ 66
3.2.1. Trách nhiệm ban lãnh đạo trung tâm ............................................... 66
3.2.2. Đầu tư khoa học công nghệ đặc biệt là phần mềm CRM ................. 67
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............ 68
3.2.4. Đẩy mạnh công tác duy trì khách hàng ............................................ 70
3.2.5. Tối ưu hóa quy trình chăm sóc khách hàng và giải quyết khiếu nại 72
3.2.6. Hoàn thiện các hình thức tương tác với khách hàng ........................ 73
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 76
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CSKH
Chăm sóc khách hàng
2
CSDLKH
Cơ sở dữ liệu khách hàng
3
CNV
Công nhân viên
4
GQKN
Giải quyết khiếu nại
5
KH
Khách hàng
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh
7
Vinaphone
Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone
i
DANH MỤC BẢNG BIỀU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Mô hình quản lý khách hàng Qci
14
2
Bảng 1.2
Chuỗi giá trị CRM
15
3
Bảng 1.3
Mô hình CRM của Payne
16
4
Bảng 1.4
Mô hình CRM của Gartner
17
5
Bảng 2.1
Điểm tính có giá trị hiện tại
42
6
Bảng 2.2
Điểm tính có giá trị tiềm năng
43
7
Bảng 2.3
8
Bảng 2.4
9
Bảng 2.5
10
Bảng 2.6
Điểm tính lòng trung thành thông qua chỉ số
Cr
Điểm tính lòng trung thành thông qua thời
gian sử dụng dịch vụ
Tổng điểm K của giá trị hiện thành tại, giá trị
tiềm năng và lòng trung thành
Kết quả tỷ lệ thuê bao rời mạng
Trang
43
44
44
50
Kết quả công tác duy trì khách hàng giai
11
Bảng 2.7
đoạn 2011-2013 tại Trung tâm dịch vụ Viễn
50
thông Vinaphone
Kết quả chăm sóc khách hàng Trung tâm
12
Bảng 2.8
dịch vụ viễn thông Vinaphone thực hiện năm
52
2013
Tổng kết các chƣơng trình chăm sóc khách
13
Bảng 2.9
hàng hàng năm của Trung tâm dịch vụ viễn
thông Vinaphone
ii
53
DANH MỤC HÌNH
STT
Bảng
1
Hình 1.2
2
Hình 2.1
3
Hình 2.2
4
Hình 2.3
5
Hình 2.4
Nội dung
Quy trình thực hiện CRM
Mô hình xử lý yêu cầu của hệ thống CSDLKH
tập trung
Tổng hợp phản hồi mức độ hài lòng của KH về
công tác giải quyết khiếu nại của Vinaphone
Tổng hợp đánh giá của KH về chƣơng trình
CSKH của Vinaphone
Tỷ lệ rời bỏ Vinaphone qua các nguyên nhân
iii
Trang
19
41
55
56
57
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế ngày càng cạnh tranh quyết liệt, xu hƣớng toàn cầu hóa
càng trở nên rõ rệt, để có thể tồn tại và phát triển bắt buộc các doanh nghiệp
phải hƣớng đến khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm. Chiến lƣợc kinh
doanh bằng khách hàng đang là một chiến lƣợc có tầm quan trọng bậc nhất.
Việc tổ chức tốt hoạt động quản trị quan hệ khách hàng sẽ tiết kiệm cho
doanh nghiệp rất nhiều chi phí. Chi phí bán hàng và phục vụ khách hàng cũ sẽ
thấp hơn nhiều so với khách hàng mới. Ngoài ra, nó sẽ giúp cho doanh nghiệp
đạt đƣợc sự trung thành và thỏa mãn của khách hàng. Những khách hàng
trung thành này là công cụ quảng bá rất hữu ích cho doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp có thêm khách hàng mới.
Song do tính cạnh tranh ngày càng cao, cùng với sự ra đời của nhiều đối
thủ cạnh tranh nhƣ: Mobifone, Viettel,Vietnam Mobile…, trong những năm
gần đây lƣợng thuê bao ảo, thuê bao rời mạng ngày càng tăng. Trong bối cảnh
đó, quản trị quan hệ khách hàng nhằm thu hút và duy trì phát triển khách hàng
thực sự mang lại hiệu quả và những lợi ích to lớn cho Vinaphone nói riêng và
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông vì hoạt động dịch vụ luôn
gắn liền với khách hàng.
Tại Trung tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone, quản trị quan hệ khách
hàng vẫn dựa vào nhân lực là chính. Trong khi đó, thị trƣờng dịch vụ viễn
thông Việt Nam đang ngày càng mở rộng với sự gia nhập và cạnh tranh gay
gắt của các doanh nghiệp mới. Hoạt động quản trị quan hệ khách hàng của
trung tâm chủ yếu là giao tiếp trực tiếp với khách hàng tại quầy giao dịch.
Mặt khác các giao dịch còn mang nặng tính giấy tờ, thủ tục, chƣa thực sự tạo
1
thuận lợi cho khách hàng. Một thực tế hiện nay, mạng lƣới viễn thông của
Vinaphone đang đƣợc mở rộng nhanh chóng với số lƣợng khách hàng ngày
càng gia tăng, thế nhƣng Vinaphone lại chƣa có một cơ sở dữ liệu khách hàng
tập trung và cơ chế quản lý thông tin khách hàng hiệu quả.
Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay do ảnh hƣởng suy thoái kinh tế toàn
cầu nên việc giữ chân khách hàng là điều quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, tác giả chọn đề tài: “Quản trị quan
hệ khách hàng tại Trung tâm Dịch vụ Viễn thông Vinaphone” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình. Luận văn sẽ tập trung đi sâu vào nghiên
cứu, đánh giá và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
quan hệ khách hàng tại Trung tâm Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.
2. Tình hình nghiên cứu
Quản trị quan hệ khách hàng là lĩnh vực còn rất mới mẻ ở nƣớc ta,
những vấn đề lý thuyết về CRM vẫn còn tƣơng đối mới và tồn tại nhiều quan
điểm và cách tiếp cận khác nhau. Có thể nói hiện tại vẫn chƣa có một lý
thuyết chính thống và toàn diện về CRM trên thế giới. Do nhiều cách tiếp cận
nên tài liệu về CRM cũng rất đa dạng và khác biệt.
Trong đó có luận văn thạc sĩ của Lê Thị Minh Hiền (2011), “Quản trị
quan hệ khách hàng tại VNPT Đà Nẵng”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Đề tài
đã đƣa ra các nội dung liên quan đến vấn đề chăm sóc khách hàng, phát triển
thuê bao và mở rộng thị trƣờng, đẩy mạnh chiến lƣợc marketing, cải thiện
công tác tổ chức tại VNPT Đà Nẵng. Tuy nhiên đề tài không phản ánh việc
khiếu nại của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của VNPT Đà Nẵng.
- Trong cuốn sách “Customer Relationship Management” của White
Paper đã đƣa ra định nghĩa của Quản trị quan hệ khách hàng nhƣ một nguyên
lý kinh doanh định hƣớng chăm sóc khách hàng cho các công ty, tìm hiểu về
2
giá trị của khách hàng, tiến trình vòng tròn của quy trình CRM và đƣa ra tƣ
vấn chiến lƣợc về CRM đối với mỗi công ty.
- Jens Berfendeldt (2010), “Customer Relationship Management”, Luận
văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Lulea, Pháp. Ba vấn đề chính của Luận
văn muốn đề cập là: nội dung, chiến lƣợc và công cụ đánh giá hiệu quả của
CRM.
- Greenberg.Paul (2004), Chiến lược CRM cho thế kỷ 21, Cuốn sách này
đề cập sự phát triển khoa học kỹ thuật hiện đại nhất giành cho CRM bao gồm
nộp hồ sơ trực tuyến và giải thích các nguyên tắc cơ bản của sự đa dạng trong
CRM. Một sự cải tiến của xã hội về công cụ giao tiếp trong những năm gần
đây chẳng hạn: điện thoại thông minh, công cụ lƣớt web rất hữu ích cho
khách hàng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích và câu hỏi nghiên cứu :
Trong luận văn này tác giả xin giới thiệu về Trung tâm dịch vụ Viễn
thông Vinaphone trong tiến trình xây dựng và phát triển công tác quản trị
Quan hệ khách hàng, từ đó rút ra những bài học thực tiễn và đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị Quan hệ khách hàng, góp một phần
nhỏ cho sự phát triển bền vững của công ty.
Do đó, luận văn này tập trung tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên
cứu sau:
- Cơ sở khoa học của quản trị quan hệ khách hàng bao gồm lý thuyết
nào?
- Thực trạng, hạn chế và nguyên nhân đối với công tác quản trị quan hệ
khách hàng tại Trung tâm Dịch vụ Viễn thông Vinaphone ?
3
- Định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ
khách hàng tại Trung tâm Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.
* Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài :
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản trị quan hệ khách hàng, trong đó
nêu rõ khái niệm quản trị quan hệ khách hàng, vai trò của quản trị quan hệ
khách hàng trong công tác chăm sóc khách hàng và các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị khách hàng.
- Đánh giá thực trạng cũng nhƣ quy trình thực hiện công tác quản trị
quan hệ khách hàng tại Trung tâm.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu :
Luận văn đi sâu tìm hiều hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại
Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone. Các khách hàng đƣợc lựa chọn
nghiên cứu là những khách hàng đang sử dụng dịch vụ của Vinaphone
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động quản trị khách hàng trên
thị trƣờng Đà Nẵng tại Trung tâm Dịch vụ Viên thông Vinaphone, chi nhánh
Đà Nẵng
- Về thời gian nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thực
trạng quản trị quan hệ khách hàng của Công ty qua 3 năm 2011 và 2012,
2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Những tài liệu thu thập đƣợc qua các sách, các bài viết, các bài báo của
các tác giả trong và ngoài nƣớc; các thông tin trên các trang website có liên
4
quan đến nội dung quản trị quan hệ khách,….và các chuyên đề nghiên cứu về
quản trị quan hệ khách hàng.
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp sau:
5.2.1. Thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi: Tác giả đã sử dụng bảng điều tra
khảo sát (bảng hỏi) gần 100 khách hàng thông qua các hình thức :
- Các khách hàng đến giao dịch tại Trung tâm
- Các khách hàng sử dụng internet (khảo sát trực tuyến)
Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc thiết kế gồm các bƣớc:
- Tìm hiểu các mô hình lý thuyết về quản trị quan hệ khách
- Xây dựng mô hình lý thuyết cho đề tài nghiên cứu
- Mô tả chi tiết nhu cầu thông tin
- Xây dựng bảng câu hỏi theo nhu cầu thông tin đề ra
- Phỏng vấn thử và hiệu chỉnh, hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát.
Bảng hỏi điều tra khảo sát cho tất cả các khách hàng sử dụng dịch vụ của
Trung tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone; đƣợc soạn thảo dựa trên các thành
tố, các nhân tố cơ bản của quản trị quan hệ khách hàng. Thực hiện việc sắp
xếp câu hỏi đi từ tổng quát đến chi tiết, các câu hỏi đều là các câu hỏi mở có
liên quan đến quản trị quan hệ khách hàng, các khách hàng có thể lựa chọn
các câu trả lời thấy phù hợp nhất.
Sau khi thống nhất các kết quả khảo sát từ bảng câu hỏi, luận văn sẽ tiến
hành phân tích, đánh giá, nhận diện những khía cạnh quản trị quan hệ khách
hàng phù hợp và chƣa phù hợp, đề xuất giải pháp giúp Trung tâm dịch vụ
Viễn thông Vinaphone duy trì và phát triển công tác quản trị quan hệ khách
hàng trong thời gian tới.
5
5.2.2. Phương pháp quan sát thực tế tại Trung tâm:
Tác giả thực hiện quan sát tổng quan các hoạt động thực tiễn liên quan
đến các hoạt động của Trung tâm dịch vụ viễn thông Vinaphone bằng việc
thực hiện quan sát phong cách làm việc, các hoạt động diễn ra tại cơ quan.
6. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Quản trị quan hệ khách hàng
- Chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế của công tác quản trị Quan hệ
khách hàng thông qua việc phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động CRM
tại Vinaphone, và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác CRM tại
Trung tâm.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu cần tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị quan hệ khách hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị quan hệ khách hàng Trung tâm
Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.
Chƣơng 3: Định hƣớng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
Quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm dịch vụ Viễn thông Vinaphone
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
1.1.1. Khái niệm
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Quản trị quan hệ khách hàng
(CRM). Những định nghĩa này có hƣớng tiếp cận khác nhau nhƣng đều tập
trung giải thích quy trình và mục tiêu trong ứng dụng CRM tại các doanh
nghiệp. Nhằm hiểu rõ hơn về khái niệm này, tác giả luận văn xin trình bày
quan niệm của các tác giả trên thế giới nghiên cứu về lĩnh vực này.
* Theo Bose (2002) cho rằng: “CRM đƣợc sáng tạo là do khách hàng có
sự khác biệt về hành vi mua bán và sở thích. Nếu khách hàng đều nhƣ nhau
thì không có nhu cầu về CRM. Kết quả là nắm bắt động lực và khả năng sinh
lợi của khách hàng, doanh nghiệp sẽ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng
nhằm khai thác tối đa giá trị của khách hàng chiến lƣợc. Sự quan tâm đến
CRM hiện nay là do môi trƣờng marketing đã bảo hòa và tính cạnh tranh ngày
càng gay gắt hơn.” [9, 48]
* Theo Greenberg (2004): “CRM là tập trung nỗ lực của doanh nghiệp
thông qua tất cả các bộ phận của tổ chức. Để gia tăng dịch vụ khách hàng,
CRM bao gồm sản xuất, thử nghiệm sản phẩm, lắp đặt, cũng nhƣ nguồn lực
tiếp thị, bán hàng và kỹ thuật. CRM là những ứng dụng nhằm khai thác dữ
liệu khách hàng cái mà đƣợc lấy từ các điểm giao tiếp đối với khách hàng” [8,
48]
* Theo Payne và Frow (2005): “CRM là một cách tiếp cận chiến lƣợc đề
cập đến việc tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua sự phát triển mối quan hệ
hợp lý với khách hàng và phân đoạn khách hàng. CRM liên kết tiềm năng của
7
công nghệ thông tin và chiến lƣợc Marketing quan hệ để tạo ra những quan hệ
dài hạn có tính sinh lợi. CRM làm gia tăng cơ hội để sử dụng dữ liệu và thông
tin nhằm hiểu khách hàng và cùng tạo giá trị với khách hàng. CRM đòi hỏi
doanh nghiệp phải có sự kết hợp chức năng chéo giữa con ngƣời, những tiến
trình công nghệ và những ứng dụng”. [10,167-176]
Mặc dù có rất nhiều cách hiểu khác nhau về quản trị quan hệ khách
hàng, và cho đến hiện tại thì các nhà quản trị, các nhà nghiên cứu thị trƣờng
vẫn còn tranh cãi về khái niệm chính xác của “quản trị quan hệ khách”. Tuy
nhiên, tiếp cận đúng theo bản chất của quản trị quan hệ khách hàng, cần sử
dụng khái niệm CRM với nội dung là chiến lƣợc kinh doanh theo định hƣớng
khách hàng, cụ thể :
“CRM là tập hợp các hoạt động mang tính chiến lược nhằm lựa chọn,
thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa doanh
nghiệp và khách hàng trên cơ sở làm thích ứng các quá trình tạo ra lợi ích
của khách hàng và doanh nghiệp”. (Gartner,2005)
CRM là một chiến lƣợc kinh doanh cốt lõi kết hợp các quá trình và chức
năng bên trong với mạng lƣới bên ngoài để tạo ra và phân phối giá trị tới
khách hàng mục tiêu nhằm đạt đƣợc lợi nhuận. Nó đƣợc đặt trên nền tảng dữ
liệu liên quan đến khách hàng có giá trị
1.1.2. Mục đích và vai trò của CRM
1.1.2.1. Mục đích của CRM
Mục đích căn bản của CRM là giúp các doanh nghiệp và tổ chức gia
tăng đƣợc hiệu quả hoạt động qua quản trị các mối quan hệ. CRM giúp các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng nhằm đánh bại đối thủ
cạnh tranh. CRM không chỉ cải thiện chất lƣợng dịch vụ cho khách hàng, hệ
thống CRM còn có khả năng giảm chi phí, giảm sự lãng phí và làm giảm cả
8
những than phiền của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Hiệu quả của CRM cũng làm giảm căng thằng cho nhân viên nhờ đó cải thiện
và tăng cƣờng năng suất lao động. CRM cũng giúp doanh nghiệp có đƣợc kết
quả nghiên cứu thị trƣờng kịp thời, mở ra các kênh thông tin với khách hàng
và đảm bảo có đƣợc thông tin trực tiếp về thị trƣờng/dịch vụ qua ý kiến phản
hồi của khách hàng. Hệ thống CRM hoạt động hiệu quả giúp doanh nghiệp
giữ đƣợc khách hàng trung thành, giảm việc mất khách hàng và thu hút nhiều
khách hàng mới hơn từ việc tăng mức độ hài long của khách hàng, giảm thiểu
xung đột và tạo động lực cho nhân viên. Nhìn chung, nhờ ứng dụng CRM mà
quá trình cung cấp dịch vụ và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có
hiệu quả cao hơn. Cụ thể CRM giúp doanh nghiệp :
- Giúp nhà quản trị kiểm soát đƣợc hiệu quả
của các quyết định
Marketing.
- Giúp bộ phận bán hàng có thể rút ngắn chu kỳ bán hàng và nâng cao
các định mức quan trọng nhƣ doanh thu theo nhân viên, giá trị trung bình đơn
hàng và doanh thu trung bình theo khách hàng.
- Giúp đội ngũ Marketing có thể nâng cao tỷ lệ phản hồi của khách hàng
với các chiến dịch marketing, giảm chi phí tìm kiếm khách hàng tiềm năng và
biến họ thành khách hàng trung thành.
- Giúp bộ phận chăm sóc khách hàng có thể nâng cao năng suất phục vụ
khách hàng của từng nhân viên, nâng cao hệ số thỏa mãn, đồng thời giảm
thời gian phàn hồi và thời gian giải quyết mỗi yêu cầu từ khách hàng.
1.1.2.2. Vai trò của CRM
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ nhân viên trong tổ chức về tầm quan
trọng và vai trò của mỗi thành viên trong việc xây dựng mối quan hệ lâu dài
với khách hàng.
- Nắm bắt phƣơng pháp và xây dựng các tiêu chí phân loại khách hàng.
9
- Xây dựng các chiến lƣợc thích hợp với từng loại đối tƣợng khách hàng
nhằm duy trì có hiệu quả mối quan hệ với các khách hàng tốt nhất.
- Tận dụng lợi thế cạnh tranh vƣợt trội dựa trên mối quan hệ bền vững
với các khách hàng trung thành.
- Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp trong khách hàng và các bên đối
tác thông qua việc từng bƣớc xây dựng văn hóa định hƣớng khách hàng.
- Nhận phản hồi từ khách hàng nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tốt
hơn.
1.1.3. Hoạt động của CRM
Nói về hoạt động của CRM thì có 5 điểm chính tạo thành 1 vòng tròng
khép kín và khi bắt đầu thì chúng ta có thể bắt đầu từ bất kỳ điểm nào đều
đƣợc ( Lƣu ý là lấy khách hàng làm trung tâm ).
- Sales : có thể coi đây là một nhiệm vụ chính của CRM, trong các nghiệp vụ
bán hàng thì có các thực hiện xung quanh nhƣ : Giao dịch, nhãn thƣ, email,
báo giá, lịch hẹn, hợp đồng, xuất hàng, thu tiền ...
- Marketing : Khi có khách hàng mua sản phẩm của chúng ta tức là đã có giao
dịch, bƣớc tiếp theo chúng ta thành lập các kế hoạch Marketing nhằm mục
đích lôi kéo khách hàng mua tiếp sản phẩm của công ty mình.
- Service : Khi khách hàng mua sản phẩm của công ty, công việc tiếp theo là
cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng nhƣ: tặng quà nhân ngày thành
lập công ty, 14/2, 8/3, 20/11 ... mục đích nhằm thu hút khách hàng quay lại
mua hàng của công ty cho những lần tiếp theo.
- Analysis : Khi chúng ta tạo lập một dach sách khách hàng mục tiêu hay
những khách hàng đã mua sản phẩm của công ty mình (Khách hàng đã thực
10
hiện bất kỳ giao dịch nào), phần phân tích sẽ đƣợc coi là yếu tố then chốt cho
những công việc Sales, marketing, Service tiếp theo nhƣ phân tích theo độ
tuổi, vùng miền, sản phẩm nào bán chạy, thời điểm. Nói chung phân tích bất
kể những gì mà ngƣời dùng CRM muốn.
- Collaborative: Cung cấp khả năng quan hệ với các khách hàng (phone,
email, fax, web, sms, post, in person). CRM giúp doanh nghiệp tƣơng tác với
khách hàng thông qua tất cả các kênh (liên hệ trực tiếp, thƣ từ, fax, điện thoại,
web, e-mail) và hỗ trợ sự phối hợp giữa các nhóm nhân viên với các kênh
khách hàng. Collaborative CRM là một giải pháp gắn liền giữa con ngƣời,
quy trình và dữ liệu với nhau để các doanh nghiệp có thể phục vụ và giữ
khách hàng của mình đƣợc tốt hơn.
Trong 5 bƣớc này chúng ta bắt đầu từ bất kể bƣớc nào chúng ta muốn.
Muốn sử dụng CRM thành công chúng ta phải phải xây dựng quy trình bên
ngoài tốt rồi khi áp dụng vào CRM thì khả năng thành công sẽ rất cao. Để
thành công CRM tất cả tùy thuộc vào lãnh đạo tại mỗi công ty.
1.2. YÊU CẦU VÀ CÁC MÔ HÌNH CỦA CRM
1.2.1. Yêu cầu CRM
Yêu cầu của hệ thống CRM khi đƣợc xây dựng hoàn chỉnh sẽ bao gồm 3
phần chính:
* CRM hoạt động:
Đây là hoạt động cốt lõi của CRM, hỗ trợ trực tiếp cho các bộ phận
marketing, bán hàng và dịch vụ khách hàng. Bộ phận này đƣợc tự động hóa
chu trình làm việc thông qua hệ thống phần mềm hỗ trợ, đồng thời sẽ đƣợc
cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về khách hàng đang tiếp xúc để có thể
phục vụ một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, trong quá trình tiếp xúc với khách
11
- Xem thêm -