BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
LÊ DANH HUY
QUẢN TRỊ NỢ XẤU KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG KHU VỰC HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành : 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
LÊ DANH HUY
QUẢN TRỊ NỢ XẤU KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG KHU VỰC HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành : 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2014
CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Trương Quang Dũng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Công nghệ TP. HCM
ngày 08 tháng 11 năm 2014
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
TS. Lại Tiến Dĩnh
TS. Lê Quang Hùng
TS. Lê Tấn Phước
TS. Phan Thị Minh Châu
Chức danh Hội ñồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
TRƯỜNG ðH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ðTSðH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Danh Huy
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 26/01/1988
Nơi sinh: TP.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1240820040
I- Tên ñề tài:
Quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
khu vực Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về quản trị nợ xấu trong hoạt ñộng
tín dụng của ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng quản trị nợ xấu Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng khu vực Hồ Chí Minh. ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị nợ xấu của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 10/04/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/10/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Quang Dũng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến Trường ðại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí
Minh, các Quý Thầy Cô ñã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường ñiều kiện thuận lợi
nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin ñược bày tỏ lời cảm ơn tới Tiến Sĩ Trương
Quang Dũng ñã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân ñã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp
cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho ñề tài nghiên cứu. ðặc biệt xin
gửi lời cảm ơn ñến Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chị Phạm Thị
Mộng Ái ñã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện nghiên cứu
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến gia ñình và những người bạn ñã ñộng viên, hỗ trợ
tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Lê Danh Huy
iii
TÓM TẮT
Nợ xấu hiện nay ñang là vấn ñề nổi bật trong toàn hệ thống ngân hàng, trong ñó
có Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Vấn ñề ñặt ra cho Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là không những phải giải quyết nhanh, dứt ñiểm các
khoản nợ xấu tồn ñọng từ nhiều năm trước ñể lại mà còn phải có những biện pháp ñể
quản trị tốt rủi ro, ngăn chặn nợ xấu gia tăng trong hoạt ñộng kinh doanh nhằm nâng
cao năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng. Xuất phát từ sự cần thiết ñó, ñặc biệt là tầm quan trọng của công tác quản trị
nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, tác giả ñã chọn ñề tài: “Quản trị
nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng khu vực Hồ
Chí Minh”, làm luận văn.
ðể giải quyết vấn ñề nợ xấu, ñề tài luận văn ñã hệ thống lại cơ sở lý luận về nợ
xấu. Cụ thể là hoạch ñịnh chính sách quản trị nợ xấu, tổ chức thực hiện chính sách
quản trị nợ xấu và kiểm soát việc tổ chức thực hiện quản trị nợ xấu. Sau ñó, luận văn
dựa trên cơ sở lý luận về quản trị nợ xấu ñể ñánh giá thực trạng công tác quản trị nợ
xấu khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng khu vực Hồ
Chí Minh. Sau khi ñánh giá thực trạng, luận văn ñã rút ra ñược những ñiểm mạnh và
ñiểm yếu của công tác quản trị nợ xấu tại VPBank. Trên cơ sở các ñiểm yếu, luận văn
ñã ñưa ra một số giải pháp và kiến nghị về hoạch ñịnh chính sách, tổ chức thực hiện và
kiểm soát quản trị nợ xấu nhằm khắc phục, hoàn thiện công tác quản trị nợ xấu khách
hàng cá nhân tại VPBank khu vực Hồ Chí Minh.
iv
ABSTRACT
Nowadays, bad debt is a prominent issue in the Banking System, including the
Vietnam Prosperity Bank (VPBank). The current work for VPBank now is not only
resolving quickly and thoroughly the bad debts from previous years but also
controlling well the risk, preventing bad debt increase in business activity in order to
improve the financial capability and competitiveness. Stemming from that fact,
associate with importance of bad debt managing at VPBank, the author has chosen the
thesis named: "Manage Bad Debt of Personal Customer in Vietnam Prosperity Joint
Stock Commercial Bank, Ho Chi Minh City".
To solve bad debt problems, this thesis has rearranged the theoretical basis,
specifically in building, performing and controlling the performance of bad debt
management policies. After that, this thesis presents an assessment for the current
management of bad debt of personal customer situation at VPBank Ho Chi Minh city.
For the next, this thesis has shown the advantages and disadvantages of bad debt
management at VPBank and provided some solutions and recommendations for
building, performing and controlling the performance of bad debt management
policies in order to overcome and optimize the management of bad debt of personal
customer in VPBank Ho Chi Minh city.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
TÓM TẮT......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ....................................................................................x
MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề....................................................................................................................1
2. Tính cấp thiết của ñề
tài...............................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Kết quả nghiên cứu......................................................................................................2
7. Kết cấu luận văn..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..............................................................................................................3
1.1
Những vấn ñề về quản trị....................................................................................3
1.1.1 Khái niệm quản trị..................................................................................................3
1.1.2 Chức năng của quản trị...........................................................................................3
1.2
Những vấn ñề cơ bản về nợ xấu NHTM............................................................5
1.2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại.....................................................................5
1.2.2. Tổng quan lý luận về nợ xấu của ngân hàng thương mại......................................7
1.2.3 Tác ñộng của nợ xấu ñối với NHTM và nền kinh tế............................................13
vi
1.3.
Quản trị nợ xấu tại ngân hàng thương mại....................................................15
1.3.1. Hoạch ñịnh chính sách quản trị nợ xấu...............................................................15
1.3.2. Tổ chức thực hiện chính sách quản trị nợ xấu....................................................18
1.3.3. Kiểm soát tổ chức thực hiện quản trị nợ xấu.......................................................20
1.4. Một số bài học kinh nghiệm về quản trị nợ xấu của NHTM..........................23
1.4.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về quản trị nợ xấu..................................23
1.4.2 Bài học rút ra cho NHTM Việt Nam....................................................................27
1.5 Một số tổng quan nghiên cứu nợ xấu ngân hàng.....................................................28
1.5.1 Nghiên cứu của Tiến sĩ Nguyễn ðức Thành........................................................28
1.5.2 Nghiên cứu của Tiến sĩ Võ Trí Thành..................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NỢ XẤU KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI VPBANK KHU VỰC HỒ CHÍ MINH..............................................................32
2.1
Tổng quan về NHTM Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng................................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank......................................................32
2.1.2 Sơ ñồ và cơ cấu tổ chức........................................................................................33
2.2 Thực trạng quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại VPBank Hồ Chí Minh..35
2.2.1 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của VPBank Hồ Chí Minh...............................35
2.2.2 Tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân tại VPBank Hồ Chí Minh giai ñoạn 2011 2013...............................................................................................................................40
2.2.3 Thực trạng công tác hoạch ñịnh chính sách quản trị nợ xấu tại
VPBank.........................................................................................................................46
2.2.4 Thực hiện và kiểm soát quản trị nợ xấu ñã ñược áp dụng tại VPBank Hồ Chí
Minh..............................................................................................................................53
2.3
ðánh giá công tác quản trị nợ xấu tại VPBank...............................................61
2.3.1 Kết quả ñạt ñược...................................................................................................60
vii
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG QUẢN TRỊ NỢ XẤU
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK KHU VỰC HỒ CHÍ MINH.............74
3.1
ðịnh hướng phát triển của VPBank.................................................................74
3.1.1 ðịnh hướng chung................................................................................................74
3.1.2 Một số chỉ tiêu cụ thể...........................................................................................76
3.1.3 Yêu cầu và quan ñiểm về quản trị nợ xấu tại VPBank Hồ Chí Minh..................76
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng quản trị nợ xấu tại VPBank Hồ
Chí Minh......................................................................................................................77
3.2.1 Các giải pháp về hoạch ñịnh chính sách quản trị nợ xấu.....................................77
3.2.2 Các giải pháp về tổ chức thực hiện và kiểm soát quản trị nợ xấu........................82
3.3 Kết luận - Kiến nghị............................................................................................94
3.3.1 Kết luận................................................................................................................94
3.3.2 Kiến nghị..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................101
viii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Diễn giải
1
NHTM
Ngân hàng thương mại
2
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
2
NHNN
Ngân hàng nhà nước
3
TMCP
Thương mại cổ phần
4
TCTD
Tổ chức tín dụng
5
VPBank
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
6
CIC
Credit Information Center - Trung tâm thông tin tín dụng
7
TSðB
Tài sản ñảm bảo
8
DPRR
Dự phòng rủi ro
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Kết quả huy ñộng vốn............................................36
2
Bảng 2.2
Kết quả hoạt ñộng bảo lãnh...................................39
3
Bảng 2.3
Kết quả hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân....41
4
Bảng 2.4
Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ..................................43
5
Bảng 2.5
Nợ xấu khách hàng cá nhân..................................44
6
Bảng 2.6
Công tác ñào tạo nghiệp vụ..................................50
7
Bảng 2.7
Tình hình ñôn ñốc nợ...........................................54
8
Bảng 2.8
Tái cơ cấu nợ........................................................55
9
Bảng 2.9
Thanh lý tài sản bảo ñảm......................................57
10
Bảng 2.10
Bán nợ cho công ty quản lý tài sản VPBank........58
11
Bảng 2.11
Các khách hàng khởi kiện....................................60
12
Bảng 2.12
Trích lập dự phòng...............................................61
13
Bảng 2.13
Kết quả xử lý nợ...................................................62
14
Bảng 3.1
Xây dựng hệ thống thông tin nợ xấu....................77
15
Bảng 3.2
Thông tin nợ xấu..................................................78
16
Bảng 3.3
Quy trình xử lý nợ xấu.........................................79
17
Bảng 3.4
Chính sách tuyển dụng.........................................80
18
Bảng 3.5
Chính sách ñào tạo và ñào tạo lại.........................82
19
Bảng 3.6
Chấm ñiểm khách hàng cá nhân kinh doanh........83
20
Bảng 3.7
Phân loại rủi ro theo xếp hạng tín dụng................86
21
Bảng 3.8
Mức thưởng phạt trong quản lý ñiều hành...........88
22
Bảng 3.9
Phân loại nợ..........................................................89
23
Bảng 3.10
Công tác kiểm tra..................................................92
x
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
STT
Số biểu ñồ, sơ ñồ
Nội dung
1
Hình 2.1
Sơ ñồ cơ cấu tổ chức..............................................34
2
Hình 2.2
Huy ñộng vốn phân theo ñối tượng.......................37
3
Hình 2.3
Huy ñộng vốn phân theo thời gian........................37
4
Hình 2.4
Huy ñộng vốn phân theo loại tiền..........................38
5
Hình 2.5
Kết quả hoạt ñộng bảo lãnh...................................39
6
Hình 2.6
Kết quả hoạt ñộng cho vay....................................42
7
Hình 2.7
Cơ cấu dư nợ.........................................................43
8
Hình 2.8
Nợ xấu..................................................................45
1
MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Trong những năm gần ñây, hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
ñã có những chuyển biến tích cực ñóng góp vào công cuộc ñổi mới nền kinh tế. Là
một ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) lớn trên cả nước, Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank) ñã trở thành một kênh huy ñộng lớn và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế.
Tuy nhiên bên cạnh những thành quả ñáng khích lệ thì hệ thống ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam nói chung và bản thân VPBank nói riêng vẫn còn bộc
lộ những yếu kém trong hoạt ñộng ngân hàng. Hiện nay với mức nợ xấu khá cao, tình
hình tài chính không lành mạnh của các NHTM Việt Nam ñược xem là vấn ñề trọng
tâm trong tiến trình tái cơ cấu hệ thống NHTM Việt Nam. Chính vì vậy việc quản trị
nợ xấu làm lành mạnh hóa hệ thống tài chính của các NHTM Việt Nam là vấn ñề cần
quan tâm, bởi sự yếu kém của hệ thống NHTM có tác ñộng tiêu cực ñến các lĩnh vực
khác trong nền kinh tế.
2. Tính cấp thiết của ñề tài
Tín dụng là hoạt ñộng quan trọng nhất của NHTM, phản ánh hoạt ñộng ñặc
trưng của ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập lớn
nhất song cũng là hoạt ñộng mang lại rủi ro cao nhất cho ngân hàng. Trong môi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM ñã coi chính sách mở rộng tín dụng, phát
triển nóng là một giải pháp ñể thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Những khoản
cho vay không thu hồi ñược cả gốc và lãi ñúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày
càng gia tăng, ñặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất ñộng sản, ñã có lúc ñe dọa tới tính
thanh khoản của hệ thống ngân hàng.
Ý thức ñược ñiều này, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ñã
coi quản trị nợ xấu là một trong những việc cần ñược giải quyết hàng ñầu, nghiêm túc
ñưa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp phần tăng cường một cách toàn diện hiệu
quả của hoạt ñộng tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra ñiểm tựa vững chắc trong quá trình
thực hiện ñổi mới, hiện ñại hóa Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng . Trên cơ
sở ñó tôi chọn ñề tài: “Quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng khu vực Hồ Chí Minh” làm ñề tài nghiên cứu.
2
3. Mục tiêu của ñề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về quản trị nợ xấu của ngân hàng thương mại,
ñánh giá thực trạng quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại VPBank khu vực Hồ Chí
Minh, luận văn hướng tới việc ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản trị nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân VPBank
- Phạm vi nghiên cứu: các hoạt ñộng kinh doanh, trong ñó ñặc biệt nghiên cứu
hoạt ñộng quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng khu vực Hồ Chí Minh trong 3 năm từ năm 2011 ñến năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu ñề tài tác giả ñã sử dụng hệ thống các phương pháp
thống kê kinh tế thích hợp ñể tiến hành ñiều tra, thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích
số liệu một cách khoa học nhằm ñánh giá tình hình, phân tích các mối quan hệ và tìm
giải pháp cho quá trình nghiên cứu.
6. Kết quả nghiên cứu
Qua nghiên cứu thực trạng quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại VPBank khu
vực Hồ Chí Minh, luận văn ñã chỉ ra ñược những mặt còn hạn chế và nguyên nhân từ
ñó ñề xuất giải pháp ñể tăng cường quản trị nợ xấu, nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và tính bền vững trong hoạt ñộng cho vay của VPBank Hồ Chí Minh trong ñiều
kiện hiện nay và những năm tiếp theo.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, mục lục, danh mục bảng biểu, kết luận và danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nợ xấu của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị nợ xấu khách hàng cá nhân tại VPBank khu
vực Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng quản trị nợ xấu khách hàng cá
nhân tại VPBank khu vực Hồ Chí Minh
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NHỮNG VẤN ðỀ VỀ QUẢN TRỊ
1.1.1 Khái niệm quản trị:
Thuật ngữ quản trị ñược giải thích bằng nhiều cách khác nhau: Mary Parker
Follett cho rằng “quản trị là nghệ thuật ñạt ñược mục ñích thông qua người khác”.
ðịnh nghĩa này nói lên rằng những nhà quản trị ñạt ñược các mục tiêu của tổ chức
bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người khác thực hiện chứ không phải hoàn
thành công việc bằng chính mình.
Koontz và O’Donnell ñịnh nghĩa: “Có lẽ không có lĩnh vực hoạt ñộng nào của
con người quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản trị ở mọi cấp ñộ
và trong mọi cơ sở ñều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi trường
mà trong ñó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các
nhiệm vụ và các mục tiêu ñã ñịnh.”
Tuy nhiên một ñịnh nghĩa giải thích tương ñối rõ nét về quản trị ñược James
Stoner và Stephen Robbins trình bày như sau: “Quản trị là tiến trình hoạch ñịnh, tổ
chức, lãnh ñạo và kiểm soát những hoạt ñộng của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra”. ðịnh
nghĩa này nói lên rằng các công việc hoạch ñịnh, tổ chức, lãnh ñạo và kiểm soát phải
ñược thực hiện theo một trình tự nhất ñịnh. Khái niệm trên cũng chỉ ra rằng tất cả
những nhà quản trị phải thực hiện các hoạt ñộng quản trị nhằm ñạt ñược mục tiêu
mong ñợi. Vậy quản trị là nhằm tạo lập và duy trì một môi trường nội bộ thuận lợi
nhất, trong ñó các cá nhân làm việc theo nhóm có thể ñạt ñược một hiệu suất cao nhất
nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.
1.1.2. Chức năng của quản trị
Quản trị bao gồm 4 chức năng:
+ Hoạch ñịnh
Là chức năng ñầu tiên trong tiến trình quản trị, bao gồm: việc xác ñịnh mục tiêu
hoạt ñộng, xây dựng chiến lược tổng thể ñể ñạt mục tiêu, và thiết lập một hệ thống các
4
kế hoạch ñể phối hợp các hoạt ñộng.Hoạch ñịnh liên quan ñến dự báo và tiên liệu
tương lai, những mục tiêu cần ñạt ñược và những phương thức ñể ñạt ñược mục tiêu
ñó. Nếu không lập kế hoạch thận trọng và ñúng ñắn thì dễ dẫn ñến thất bại trong quản
trị. Có nhiều công ty không hoạt ñộng ñược hay chỉ hoạt ñộng với một phần công suất
do không có hoạch ñịnh hoặc hoạch ñịnh kém.
+ Tổ chức
ðây là chức năng thiết kế cơ cấu, tổ chức công việc và tổ chức nhân sự cho một
tổ chức. Công việc này bao gồm: xác ñịnh những việc phải làm, người nào phải làm,
phối hợp hoạt ñộng ra sao, bộ phận nào ñược hình thành, quan hệ giữa các bộ phận
ñược thiết lập thế nào và hệ thống quyền hành trong tổ chức ñó ñược thiết lập ra sao?
Tổ chức ñúng ñắn sẽ tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi thúc ñẩy hoạt ñộng ñạt mục
tiêu, tổ chức kém thì công ty sẽ thất bại, dù hoạch ñịnh tốt.
+ ðiều khiển
Một tổ chức bao giờ cũng gồm nhiều người, mỗi một cá nhân có cá tính riêng,
hoàn cảnh riêng và vị trí khác nhau. Nhiệm vụ của nhà lãnh ñạo là phải biết ñộng cơ
và hành vi của những người dưới quyền, biết cách ñộng viên, ñiều khiển, lãnh ñạo
những người khác, chọn lọc những phong cách lãnh ñạo phù hợp với những ñối tượng
và hoàn cảnh cùng sở trường của người lãnh ñạo, nhằm giải quyết các xung ñột giữa
các thành phần, thắng ñược sức ỳ của các thành viên trước những thay ñổi. Lãnh ñạo
xuất sắc có khả năng ñưa công ty ñến thành công dù kế hoạch và tổ chức chưa thật tốt,
nhưng sẽ chắc chắn thất bại nếu lãnh ñạo kém.
+ Kiểm soát
Sau khi ñã ñề ra những mục tiêu, xác ñịnh những kế hoạch, vạch rõ việc xếp
ñặt cơ cấu, tuyển dụng, huấn luyện và ñộng viên nhân sự, công việc còn lại vẫn còn có
thể thất bại nếu không kiểm tra. Công tác kiểm tra bao gồm việc xác ñịnh thành quả,
so sánh thành quả thực tế với thành quả ñã ñược xác ñịnh và tiến hành các biện pháp
sửa chữa nếu có sai lệch, nhằm bảo ñảm tổ chức ñang trên ñường ñi ñúng hướng ñể
hoàn thành mục tiêu.
Những chức năng trên ñây là phổ biến ñối với mọi nhà quản trị, tuy nhiên không có
nghĩa là ñồng nhất. Vì mỗi tổ chức ñều có những ñặc ñiểm về môi trường, xã hội,
ngành nghề, quy trình công nghệ riêng v.v. nên các hoạt ñộng quản trị cũng có những
hoạt ñộng khác nhau. Nhưng những cái khác nhau ñó chỉ là khác nhau về mức ñộ phức
5
tạp, phương pháp thực hiện, chứ không khác nhau về bản chất.
1.2 NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU CỦA NHTM
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của nền
sản xuất hàng hóa. Quá trình phát triển kinh tế là ñiều kiện và ñộng lực ñối với sự phát
triển của NHTM, ñồng thời NHTM phát triển tạo ñiều kiện ngược lại thúc ñẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh
tế. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt ñộng cũng như sự phát triển của nền kinh
tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, ngân hàng bao gồm ngân hàng thương
mại, ngân hàng ñầu tư, ngân hàng chính sách..., trong ñó ngân hàng thương mại
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
Ngân hàng thương mại ñược xem là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ
nơi có khả năng cung ứng vốn ñến nơi có nhu cầu vốn nhằm tạo ñiều kiện cho ñầu tư
phát triển kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa 10 ngày 12/12/1997: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức
tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng khác có liên
quan. Hoạt ñộng ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này ñể cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán.
Nếu xét trên phương diện ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính ña dạng nhất - ñặc biệt là tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Như vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp ñặc biệt kinh doanh về tiền tệ
với hoạt ñộng thường xuyên là huy ñộng vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp
các dịch vụ tài chính và các hoạt ñộng khác có liên quan. Ngoài ra, NHTM còn là một
ñịnh chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào
6
hệ thống này mà các khoản nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ ñược
huy ñộng và tập trung lại với số lượng ñủ lớn ñể cấp tín dụng cho các Tổ chức kinh tế
(TCKT), cá nhân nhằm mục ñích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có mặt của
NHTM trong hầu hết các mặt hoạt ñộng của nền kinh tế - xã hội ñã chứng minh rằng:
Ở ñâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở ñó sẽ có sự phát triển với tốc ñộ cao của
nền kinh tế - xã hội và ngược lại.
1.2.1.2. Các hoạt ñộng của ngân hàng thương mại:
+ Hoạt ñộng huy ñộng vốn
Ngân hàng huy ñộng vốn và sử dụng vốn ñó cho vay và ñầu tư ñể hưởng doanh
lợi. Cho vay là hình thức thông dụng nhất ở các ñịnh chế tài chính nói chung và
NHTM nói riêng ở khắp các nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, hoạt ñộng cho vay là hoạt
ñộng kinh doanh chính mang lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng và có ý nghĩa sống
còn ñối với các ngân hàng.
Cho vay là nghiệp vu trong ñó một thể nhân hoặc một pháp nhân gọi là người
cho vay ñể cho một người khác gọi là người ñi vay sử dụng một số tiền với cam kết
hoàn trả kèm theo lãi. Số tiền Ngân hàng sử dụng ñể cho vay xuất phát từ nguồn vốn
mà ngân hàng huy ñộng ñược. Lợi nhuận thu ñược của ngân hàng phụ thuộc vào
khoản chênh lệch giữa chi phí huy ñộng nguồn và lãi suất ngân hàng cho vay.
Qua các lý luận về hoạt ñộng huy ñộng vốn và sử dụng vốn nói trên của ngân
hàng, có thể thấy ngân hàng thực hiện chức năng là người trung gian ñứng ra dàn xếp
giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Thông qua hoạt ñộng cho vay, ngân hàng
kiểm soát khối lượng tiền lưu thông, tăng vòng quay vốn của nền kinh tế, làm cho khối
lượng tiền tệ trong nền kinh tế không ngừng vận ñộng và sinh lời.
+ Hoạt ñông tín dụng
Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng cấu thành nên tài sản có ý nghĩa quan trọng ñối
với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Hoạt ñộng tín dụng mang lại thu
nhập chính cho NHTM, là hoạt ñộng không thể thiếu làm nền tảng nhằm thu hút các
dịch vụ khác cho NHTM, nhưng ngược lại ñó cũng là hoạt ñộng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Hoạt ñộng tín dụng không tốt sẽ gây ảnh hưởng lớn ñến tính thanh khoản, thậm chí
dẫn ñến sự sụp ñổ của NHTM. Ngân hàng thương mại ñược cấp tín dụng cho tổ chức
- Xem thêm -