Mô tả:
QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Thực hiện: NHÓM 5
NỘI DUNG
2
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1. Khái niệm chuỗi cung ứng
2. Sự phối hợp chuỗi cung ứng
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
CHUỖI CUNG ỨNG
1. Giao hàng
2. Chất luợng
3. Thời gian
4. Chi phí
III.CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng
IV. CHUỖI CUNG ỨNG UNILIVER VIỆT NAM
3
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng.
Chuỗi thông tin và quá trình kinh doanh cung cấp sản
phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và
phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng.
Nhà
cung
cấp
Nhà
máy
Nhà
kho
Nhà
bán lẻ
Khách
hàng
4
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1. 2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và
nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu
cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai
5
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
1. 3 Tính năng động của chuỗi cung ứng
Hệ thống có tính tương tác cao
Ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi của nhu cầu
Bổ sung và cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế
6
I. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG
2. Sự phối hợp trong chuỗi cung ứng
Cách tốt nhất để đạt được những thay đổi cần thiết trong
việc quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả là tăng sự
phối hợp bộ phận và giữ các tổ chức
Tăng cuờng sự phối hợp trong chuỗi cung ứng bằng cách:
Lập các đội nhóm giữa các bộ phận
Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và nhà cung
cấp
Cải tiến hệ thống thông tin
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ hơn
7
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1. Tiêu chuẩn giao hàng
Đề cập đến việc giao hàng đúng hạn, biểu thị bằng tỷ lệ
phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng
và đúng ngày khách hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng
2. Tiêu chuẩn chất lượng:
Đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng
8
II. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
3. Tiêu chuẩn thời gian :
Chu kỳ kinh doanh : số ngày tồn kho + số ngày công nợ
4. Tiêu chuẩn chất lượng:
Đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng
Tổng chi phí thuộc trách nhiệm của các nhà quản
lý khác nhau
Đo lường chi
phí
Tổng chi phí cả chuỗi cung ứng
DOANH SỐ - CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
HIỆU QUẢ =
CHI PHÍ LAO ĐỘNG + CHI PHÍ QUẢN LÝ
9
Bảng đo lường hiệu quả hoạt động SCM
Nhà
cung cấp
Nhà
máy
Nhà
bán sỉ
Nhà
bán lẻ
Giao hàng đúng hạn
(%)
85
90
95
95
Sự hài lòng (%)
50
80
70
80
Số năm gắn bó
10
15
17
20
Số ngày tồn kho
20
60
30
20
Số ngày nợ
20
40
30
50
Chi phí mua hàng
10
20
60
70
Chi phí thêm
5
20
5
30
Chỉ tiêu
Giao hàng
Chất lượng
Thời gian
Chi phí
10
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
Cấu trúc chuỗi cung ứng bao gồm: máy móc thiết bị, công
suất, kỹ thuật công nghệ…
Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng mang tính thay đổi dài
hạn và cần thiết đầu tư nguồn lực về vốn đáng kể.
Thay đổi mang tính thay đổi lớn và sâu rộng
11
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
1. Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng
Các phương thức thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng:
Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy trình khép kín
Đơn giản hóa các quá trình chủ yếu
Thay đổi số lượng của nhà máy, nhà kho hoặc nới bán lẻ
Thiết kế lại những sản phẩm chính
Chuyển quá trình hậu cần cho bên thứ ba
12
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
a) Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy
trình khép kín
- Chuỗi cung ứng sở hữu từ nhà cung cấp sản xuất
nhà phân phối thị trường
Tối đa hóa lợi nhuận, quản lý toàn bộ chuỗi cung ứng
Kém linh hoạt và thích nghi với sự thay đổi của thị
trường.
13
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
b) Đơn giản hóa quá trình chủ yếu
- Áp dụng: quy trình quá phức tạp hay lỗi thời về công
nghệ
- Điều chỉnh lại những chỗ bị lỗi
Thay đổi trình tự & nội dung công việc & hệ thống.
14
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
c) Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho & đại
lý bán lẻ
- Áp dụng: thị trường thay đổi, nhu cầu công ty thay đổi
- Điều chỉnh số lượng các nhà cung cấp, đại lý, nhà máy theo
nhu cầu thị trường và doanh nghiệp
15
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
d) Thiết kế sản phẩm chính
- Tinh gọn hệ thống sản phẩm công ty
- Chọn lọc & thiết kế lại những sản phẩm chính, loại bỏ
những sản phẩm kinh doanh kém
Biện pháp phổ biến được dùng để cải tiến chuỗi cung ứng
16
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
f) Chuyển bộ phận hậu cần cho bên thứ ba:
- Khâu hậu cần: quản lý hàng tồn kho, phân phối & hậu cần…
- Chuyển toàn bộ việc quản lý hậu cần cho bên thứ ba
Chuỗi cung ứng tinh gọn, giảm chi phí quản lý
17
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng
Bộ phận của chuỗi cung ứng gồm con người, hệ thống
thông tin, tổ chức, quản lý sản xuất và tồn kho, hệ thống quản
lý chất lượng
Những thay đổi bộ phận mang tính nhạy cảm
Hoàn thiện những hạn chế không rõ ràng, không chắc
chắn.
18
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
2. Cải tiến bộ phận chuỗi cung ứng gồm các phương thức :
Sử dụng những đội chức năng chéo
Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội
Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị
Hoàn thiện hệ thống thông tin
Xây dựng các trạm giao hàng chéo.
19
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
a) Sử dụng đội chức năng chéo
- Phối hợp các chức năng đan chéo của các bộ phận chức năng
- Chức năng nhiệm vụ các thành viên được phân định rõ rang
b) Sự cộng tác mang tính đồng đội
- Mỗi liên kết nhà cung cấp – khách hàng, các đội chức năng chéo
- Thiết lập mối liên hệ kinh doanh bền chặt gắn liền với lợi ích của
nhau.
- Xây dựng trên cơ sở sự tin tưởng lẫn nhau
20
III. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
c) Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị
- Tiết kiệm chi phí sản xuất
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường
- Đòi hỏi khả năng sáng tạo để giảm thời gian sắp đặt máy
móc thiết bị
- Xem thêm -