Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất lĩnh vực điện ...

Tài liệu Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất lĩnh vực điện điện tử viễn thông việt nam

.PDF
179
336
53

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRIỆU ĐÌNH PHƯƠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT LĨNH VỰC ĐIỆN - ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – năm 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRIỆU ĐÌNH PHƯƠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT LĨNH VỰC ĐIỆN - ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS Trần Nhuận Kiên 2. PGS. TS Chu Đức Dũng HÀ NỘI-năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là Luận án tốt nghiệp của bản thân tác giả. Các kết quả trong Luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả Triệu Đình Phương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 7 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 7 Các nghiên cứu quốc tế về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ............................... 7 Các nghiên cứu về tích hợp quản trị chất lượng và quản trị chuỗi cung ứng.................................................................................................................. 7 Các nghiên cứu về khái niệm, nội hàm và tác động của quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ..................................................................................... 9 Các nghiên cứu về thành phần của quản trị chất lượng chuỗi cung ứng 11 Các hướng nghiên cứu khác liên quan đến quản trị chất lượng chuỗi cung ứng................................................................................................................ 18 Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến chủ đề quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ................................................................................................................................. 20 Tổng kết đánh giá và khoảng trống nghiên cứu....................................................... 23 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 25 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 26 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 27 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CHUỖI CUNG ỨNG ..... 27 Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ........................................................... 27 Chuỗi cung ứng và các hoạt động của chuỗi cung ứng.......................... 27 Các thành viên của chuỗi cung ứng ...................................................... 29 Các thực hành quản trị chuỗi cung ứng ................................................. 30 Chất lượng và quản trị chất lượng ........................................................................... 36 Khái niệm về chất lượng....................................................................... 36 Quản trị chất lượng và tiến trình phát triển của quản trị chất lượng....... 37 Các thực hành quản trị chất lượng ........................................................ 39 Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ........................................................................ 47 Các quan điểm về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng.......................... 47 Vai trò của quản trị chất lượng chuỗi cung ứng .................................... 50 Các cấu phần và thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ............ 52 Kết quả hoạt động và hệ thống quản trị, đo lường kết quả hoạt động...................... 55 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 57 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 58 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 58 Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ........................................................................................................................ 58 Khung phân tích ................................................................................... 58 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 61 Phương pháp và quy trình nghiên cứu..................................................................... 64 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 64 Các bước triển khai thực hiện nghiên cứu ............................................. 65 Thiết kế bảng hỏi (Mục hỏi và tham chiếu).............................................................. 68 Thang đo Quản trị chất lượng nội bộ .................................................... 68 Thang đo Quản trị chất lượng dòng ngược............................................ 75 Thang đo Quản trị chất lượng dòng xuôi .............................................. 79 Thang đo Kết quả hoạt động ................................................................. 83 Cách thức chọn mẫu và thu thập dữ liệu ................................................................. 84 Kỹ thuật phân tích dữ liệu ........................................................................................ 87 Kỹ thuật kiểm định công cụ đo lường ................................................... 87 Kỹ thuật kiểm định giả thuyết............................................................... 88 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 90 CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 91 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý............................................................. 91 Tổng quan về ngành sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam ................ 91 Đặc điểm ngành sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông ..................... 91 Chuỗi cung ứng ngành sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông ........... 92 Cấu trúc của ngành và vị trí của Việt Nam trong mạng sản xuất toàn cầu ...................................................................................................................... 94 Hiện trạng ngành sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam ... 97 Kết quả khảo sát hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam ...................................................... 102 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 102 Kết quả kiểm định thang đo ................................................................ 104 Kết quả đánh giá mức độ triển khai các thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp tham gia khảo sát............................... 107 Hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần K.I.P Việt Nam ..................................................................................................................................... 117 Tổng quan chung về Công ty cổ phần K.I.P Việt Nam ....................... 117 Chuỗi cung ứng của Công ty cổ phần K.I.P Việt Nam ........................ 118 Hệ thống quản trị chất lượng chuỗi cung ứng của K.I.P Việt Nam...... 119 Kết quả kiểm định khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu ........................ 125 Kết quả kiểm định khung phân tích .................................................... 125 Kết quả Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..................................... 134 Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý ................................................................ 135 Tiểu kết chương 4 ............................................................................................. 139 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 142 DANH MỤC ...................................................................................................... 153 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....................... 153 PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát về hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ............................................................................................................ 154 PHỤ LỤC 2: Danh mục chi tiết hệ thống Ngành kinh tế Việt Nam (Nhóm ngành C26, C27) ........................................................................................................... 162 PHỤ LỤC 3: Kết quả kiểm định độ tin cậy và độ giá trị của các thang đo.... 163 PHỤ LỤC 4: Chuỗi cung ứng của Công ty cổ phần K.I.P Việt Nam ............. 169 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt B2B : Business to Business Mô hình kinh doanh doanh nghiệp tới doanh nghiệp B2C : Business to Consumer Mô hình kinh doanh doanh nghiệp tới khách hàng DEA : Data Envelopment. Analysis Phân tích đường bao dữ liệu DQM : EDI : Electronic Data Interchange ERP : Enterprise Resource Planning Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp FDI : Foreign Direct Investment IQM : Internal Quality Management Quản trị chất lượng nội bộ ISO : IT : Information Technology NCC Downstream Quality Management Quản trị chất lượng dòng xuôi Trao đổi dữ liệu điện tử Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài International Organization Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa for Standardization Công nghệ thông tin Supplier Nhà cung cấp QC : Quality Control Kiểm soát chất lượng QM : Quality Management Quản trị chất lượng SCM : Supply Chain Management Quản trị chuỗi cung ứng SCQM : SPC Supply Chain Quality Management Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng Statistical Process Control Kiểm soát chất lượng bằng thống kê TQC : Total Quality Control UQM : Kiểm soát chất lượng toàn công ty Upstream Quality Management Quản trị chất lượng dòng ngược i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tổng quan nghiên cứu về SCQ ................................................................ 13 Bảng 2: Thành phần của quản trị chất lượng nội bộ .............................................. 53 Bảng 3: Thang đo Sự hỗ trợ từ lãnh đạo cao nhất .................................................. 69 Bảng 4: Thang đo Lập kế hoạch chiến lược về chất lượng .................................... 70 Bảng 5: Thang đo Quản trị quá trình ..................................................................... 70 Bảng 6: Thang đo Dữ liệu và báo cáo chất lượng .................................................. 71 Bảng 7: Thang đo Thông tin phản hồi ................................................................... 71 Bảng 8: Thang đo Thiết kế chất lượng .................................................................. 72 Bảng 9: Thang đo Giải quyết vấn đề ..................................................................... 73 Bảng 10: Thang đo Cải tiến liên tục ...................................................................... 73 Bảng 11: Thang đo Đào tạo chất lượng ................................................................. 74 Bảng 12: Thang đo Phần thưởng ........................................................................... 75 Bảng 13: Thang đo Quản trị chất lượng nhà cung cấp ........................................... 76 Bảng 14: Thang đo Liên kết công nghệ với nhà cung cấp ..................................... 76 Bảng 15: Thang đo Chia sẻ thông tin với nhà cung cấp ......................................... 77 Bảng 16: Thang đo Sự tham gia của nhà cung cấp trong thiết kế sản phẩm ........... 78 Bảng 17: Thang đo Sự tham gia của nhà cung cấp trong cải tiến chất lượng ......... 78 Bảng 18: Thang đo Quan hệ đối tác chiến lược với nhà cung cấp.......................... 79 Bảng 19: Thang đo Quản trị quan hệ khách hàng .................................................. 80 Bảng 20: Thang đo Liên kết công nghệ với khách hàng ........................................ 80 Bảng 21: Thang đo Chia sẻ thông tin với nhà cung cấp ......................................... 81 Bảng 22: Thang đo Sự tham gia của khách hàng trong thiết kế sản phẩm .............. 82 Bảng 23: Thang đo Sự tham gia của khách hàng trong cải tiến chất lượng ............ 82 Bảng 24: Thang đo Hiệu suất chất lượng .............................................................. 83 Bảng 25: Thang đo Chi phí ................................................................................... 84 Bảng 26: Thang đo Thời gian giao hàng ............................................................... 84 Bảng 27: Phương án chọn mẫu ............................................................................. 86 Bảng 28: Số lượng các doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông phân theo loại hình doanh nghiệp ................................................................ 98 Bảng 29: Quy mô lao động tại một số doanh nghiệp FDI hàng đầu trong ngành ... 99 Bảng 30: Thống kê quy mô lao động của các đơn vị trong mẫu khảo sát ............. 103 Bảng 31: Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng nội bộ ....................... 104 Bảng 32: Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng dòng ngược.............. 105 Bảng 33: Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng dòng xuôi ................. 106 Bảng 34: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Kết quả hoạt động ............. 107 Bảng 35: Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng nội bộ ........ 108 Bảng 36: Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng dòng ngược 111 ii Bảng 37: Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng dòng xuôi .. 114 Bảng 38: Kết quả đánh giá hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng .......... 115 Bảng 39: Tiêu chí đánh giá năng lực nhà cung cấp .............................................. 120 Bảng 40: Thống kê các vụ khiếu nại, ý kiến khách hàng tại K.I.P Việt Nam ....... 124 Bảng 41: Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng nội bộ và kết quả hoạt động ............................................................... 128 Bảng 42: Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng dòng ngược và kết quả hoạt động ...................................................... 129 Bảng 43: Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng dòng xuôi và kết quả hoạt động ......................................................... 130 Bảng 44: Kết quả phân tích hồi quy đơn ............................................................. 132 Bảng 45: Kết quả phân tích hồi quy bội .............................................................. 132 Bảng 46: Kết quả phân tích mối quan hệ cấp bậc giữa các hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng ............................................................................. 134 Bảng 47: Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ........................... 135 Bảng 1.1. Bảng 2.1. Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Bảng 3.5. Bảng 3.6. Bảng 3.7. Bảng 3.8. Bảng 3.9. Bảng 3.10. Bảng 3.11. Bảng 3.12. Bảng 3.13. Bảng 3.14. Bảng 3.15. Bảng 3.16. Bảng 3.17. Bảng 3.18. Tổng quan nghiên cứu về SCQM Thành phần của quản trị chất lượng nội bộ Thang đo Sự hỗ trợ từ lãnh đạo cao nhất Thang đo Lập kế hoạch chiến lược về chất lượng Thang đo Quản trị quá trình Thang đo Dữ liệu và báo cáo chất lượng Thang đo Thông tin phản hồi Thang đo Thiết kế chất lượng Thang đo Giải quyết vấn đề Thang đo Cải tiến liên tục Thang đo Đào tạo chất lượng Thang đo Phần thưởng Thang đo Quản trị chất lượng nhà cung cấp Thang đo Liên kết công nghệ với nhà cung cấp Thang đo Chia sẻ thông tin với nhà cung cấp Thang đo Sự tham gia của nhà cung cấp trong thiết kế sản phẩm Thang đo Sự tham gia của nhà cung cấp trong cải tiến chất lượng Thang đo Quan hệ đối tác chiến lược với nhà cung cấp Thang đo Quản trị quan hệ khách hàng Thang đo Liên kết công nghệ với khách hàng iii Trang 13 62 78 79 79 80 80 81 82 82 83 83 84 84 85 86 86 87 88 88 Bảng 3.19. Bảng 3.20. Bảng 3.21. Bảng 3.22. Bảng 3.23. Bảng 3.24. Bảng 3.25 Bảng 4.1. Bảng 4.2. Bảng 4.3. Bảng 4.4. Bảng 4.5. Bảng 4.6. Bảng 4.7. Bảng 4.8. Bảng 4.9. Bảng 4.10. Bảng 4.11. Bảng 4.12. Bảng 4.13. Bảng 4.14. Bảng 4.15. Bảng 4.16. Bảng 4.17. Bảng 4.18. Bảng 4.19. Bảng 4.20 Thang đo Chia sẻ thông tin với nhà cung cấp Thang đo Sự tham gia của khách hàng trong thiết kế sản phẩm Thang đo Sự tham gia của khách hàng trong cải tiến chất lượng Thang đo Hiệu suất chất lượng Thang đo Chi phí Thang đo Thời gian giao hàng Phương án chọn mẫu Số lượng các doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử – viễn thông phân theo loại hình doanh nghiệp Quy mô lao động tại một số doanh nghiệp FDI hàng đầu trong ngành Thống kê quy mô lao động của các đơn vị trong mẫu khảo sát Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng nội bộ Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng dòng ngược Kết quả kiểm định thang đo Quản trị chất lượng dòng xuôi Kết quả kiểm định thang đo Kết quả hoạt động Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng nội bộ Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng dòng ngược Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng dòng xuôi Kết quả đánh giá hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng Tiêu chí đánh giá năng lực nhà cung cấp Thống kê các vụ khiếu nại, ý kiến khách hàng tại K.I.P Việt Nam Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng nội bộ và kết quả hoạt động Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng dòng ngược và kết quả hoạt động Kết quả phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hoạt động quản trị chất lượng dòng xuôi và kết quả hoạt động Kết quả phân tích hồi quy đơn Kết quả phân tích hồi quy bội Kết quả phân tích mối quan hệ cấp bậc giữa các hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu iv 89 89 90 91 91 91 93 106 107 111 112 113 114 115 116 119 121 123 128 132 135 137 138 140 140 142 143 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1: Chuỗi cung ứng cơ bản ............................................................................ 29 Hình 2: Các dòng lưu chuyển trong chuỗi cung ứng.............................................. 32 Hình 3: Khung phân tích đề xuất........................................................................... 60 Hình 4: Các bước trong quá trình triển khai nghiên cứu ........................................ 67 Hình 5: Chuỗi cung ứng ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông ......... 92 Hình 6: Kim ngạch xuất khẩu Top 10 mặt hàng năm 2016, 2017 .......................... 97 Hình 7: Phân bố doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông theo vùng kinh tế .................................................................................................. 99 Hình 8: Tỷ trọng mẫu nghiên cứu phân theo loại hình doanh nghiệp ................... 102 Hình 9: Tỷ trọng mẫu nghiên cứu phân theo lĩnh vực hoạt động ......................... 103 Trang Hình 2.1. Chuỗi cung ứng cơ bản 38 Hình 2.2. Các dòng lưu chuyển trong chuỗi cung ứng 41 Hình 3.1. Khung phân tích đề xuất 69 Hình 3.2. Các bước trong quá trình triển khai nghiên cứu 76 Hình 4.1. Hình 4.2. Hình 4.3. Chuỗi cung ứng ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông Kim ngạch xuất khẩu Top 10 mặt hàng năm 2016, 2017 100 105 Phân bố doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông theo vùng kinh tế 107 Hình 4.4. Tỷ trọng mẫu nghiên cứu phân theo loại hình doanh nghiệp 110 Hình 4.5. Tỷ trọng mẫu nghiên cứu phân theo lĩnh vực hoạt động 111 v MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ‘‘Chất lượng là sự sống còn của doanh nghiệp“ là một tuyên bố thường thấy trong Chính sách chất lượng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất chế tạo, điều này cho thấy đóng góp to lớn của chất lượng vào sự thành công của tổ chức, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Từ góc độ chiến lược, chất lượng là cội nguồn của khác biệt hóa, nâng cao chất lượng là một trong các trụ cột giúp xây dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Quản trị chất lượng đã trở thành một trong những chủ đề nghiên cứu nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, nhà quản trị trong nước và quốc tế nhằm phân tích và tìm hiểu mối quan hệ giữa chất lượng và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như cách thức triển khai, áp dụng quản trị chất lượng trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một thách thức các doanh nghiệp và nhà quản trị chất lượng đang phải đối mặt đó là cạnh tranh đã chuyển từ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sang cạnh tranh giữa các chuỗi cung ứng, do đó quản trị chất lượng hiện nay không chỉ dừng ở cấp độ quản trị nội bộ mà còn phải quan tâm đến các hoạt động thực hành bên ngoài, vượt qua ranh giới của các tổ chức, tích hợp doanh nghiệp với khách hàng và nhà cung cấp. Các doanh nghiệp sản xuất chế tạo hiện nay đang phải dành trung bình 50 -80% chi phí sản xuất cho việc mua nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng, chi tiết từ rất nhiều nhà cung ứng trên thế giới. Tối ưu hóa chi phí sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất không chỉ lựa chọn đúng các nhà cung ứng mà còn phải quản trị chất lượng toàn bộ chuỗi cung ứng để giảm thiểu các rủi ro và vấn đề chất lượng sản phẩm/dịch vụ. Năng lực quản trị chất lượng chuỗi cung ứng yếu kém sẽ dẫn đến các sự cố chất lượng sản phẩm, chậm giao hàng, suy giảm độ tin cậy và sự hài lòng của khách hàng. Đặc biệt trong bối cảnh ngành sản xuất chế tạo, khoảng 50% các nguyên nhân của việc triệu hồi sản phẩm (product recall) có nguồn gốc là do các nhà cung ứng vật liệu (part supply) và nhà sản xuất theo hợp đồng (contract manufacturing). 1 Các sự cố về triệu hồi sản phẩm trong lĩnh vực sản xuất chế tạo của các Tập đoàn hàng đầu thế giới như: Toyota (2010) và Samsung (2016) đã cho thấy vai trò quan trọng của quản trị chất lượng và rủi ro chuỗi cung ứng. Ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông là một trong những ngành có những bước phát triển mạnh, đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế Việt Nam từ năm 2010 đến nay, đưa “Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu điện tử lớn thứ 12 thế giới, thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á”. Chỉ số sản xuất công nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông tăng bình quân 19,16%/năm giai đoạn 20122016, từ năm 2015 trở lại đây các sản phẩm của ngành (điện thoại và linh kiện các loại) đã vượt qua hàng dệt may trở thành nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Tuy có được những thành tích đáng mừng như trên nhưng có một thực tế là ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông Việt Nam hiện nay nếu bỏ phần đóng góp từ các doanh nghiệp FDI thì phần đóng góp còn lại của các doanh nghiệp nội địa là rất hạn chế. Theo Niên giám thống kê Hải quan 2017, số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2017 cho thấy, doanh nghiệp FDI đóng góp tới trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu nói chung; 99,7% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; 96,4% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; 99,3% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện. Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp sản xuất nội địa không đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn về sản phẩm như chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng. Kết quả là không hấp thụ được sự lan tỏa công nghệ từ các doanh nghiệp FDI, không đủ năng lực tham gia các chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Nghiên cứu mô hình quản trị chất lượng chuỗi cung ứng làm nền tảng để phát triển năng lực cho các doanh nghiệp nội địa ngành sản xuất thiết bị điện – điện tử viễn thông, giải quyết đồng thời ba bài toán: chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng, tăng cơ hội tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu là điều cấp thiết. Từ các lí do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất lĩnh vực điện – điện tử - viễn thông Việt Nam” là đề tài luận án của mình. 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là đo lường, đánh giá hiện trạng hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam; kiểm chứng mối quan hệ giữa các thực hành này (best practices) và kết quả hoạt động. Nhiệm vụ cụ thể: - Tổng quan tình hình nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng. - Xây dựng khung phân tích, thang đo, bộ chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất chế tạo theo cách tiếp cận phù hợp với thông lệ quốc tế và bối cảnh ở Việt Nam. - Ứng dụng khung phân tích đánh giá hiện trạng hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại một số doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam. - Kiểm chứng mối quan hệ giữa các thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án • Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử - viễn thông Việt Nam • Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng được xem xét, đánh giá dựa trên cách tiếp cận hệ thống gồm các hoạt động nội bộ bên trong doanh nghiệp và các hoạt động bên ngoài doanh nghiệp, tương tác với các đối tác chuỗi cung ứng - Phạm vi về không gian: Các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông Việt Nam được nghiên cứu trong Luận án là các các doanh nghiệp sản xuất linh kiện, phụ kiện điện, điện tử, 3 sản xuất và lắp ráp thiết bị điện gia dụng, máy tính, thiết bị điện tử tiêu dùng, thiết bị thông tin liên lạc và kết nối mạng (như điện thoại di động) có nhà máy sản xuất đặt tại Việt Nam (thuộc mã C26, C27 của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) - Phạm vi về thời gian: Các số liệu, kết quả nghiên cứu sử dụng trong Luận án được trích dẫn, tính toán từ: + Các công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và trên thế giới từ năm 2000 trở lại đây + Số liệu điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2015-2017 + Dữ liệu khảo sát thu được từ 100 doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử - viễn thông Việt Nam do tác giả phối hợp cùng Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê ( Tổng cục Thống kê) thực hiện trong thời gian từ tháng 09/2017 - 03/2018. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án Trong Luận án này, để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: nghiên cứu các giáo trình, sách chuyên khảo, các bài báo được công bố trong và ngoài nước, đặc biệt các bài báo thuộc danh mục ISI, Scopus được công bố từ năm 2000 trở lại đây về chủ đề quản trị chất lượng, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị chất lượng chuỗi cung ứng, kết quả hoạt động, kết quả hoạt động của chuỗi cung ứng nhằm xác định các kết quả nghiên cứu đã đạt được, tồn tại, hạn chế, khoảng trống nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, dự thảo khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu, thang đo các biến số trong mô hình. - Phương pháp nghiên cứu định tính: tham vấn (thảo luận nhóm và phỏng vấn) các chuyên gia về quản trị chất lượng, quản trị chuỗi cung ứng và các nhà quản trị tồn trữ, mua sắm, quan hệ khách hàng, quản trị sản xuất, quản trị chất lượng nhằm xác nhận mối quan hệ tương quan giữa các khái niệm tiềm ẩn được đề xuất trong khung phân tích, sự rõ ràng, mạch lạc của Phiếu khảo sát. Kết quả thu được dùng để điều chỉnh, bổ sung khung phân tích, Phiếu khảo sát ban đầu. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: thu thập dữ liệu phục vụ kiểm chứng Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu đề xuất thông qua khảo sát bằng Bảng hỏi các 4 nhà quản trị mua hàng, tồn kho, quản trị sản xuất, quản trị chất lượng, quản trị quan hệ khách hàng tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện tử/viễn thông. + Phương pháp nghiên cứu tình huống: phân tích chuỗi cung ứng và các hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần K.I.P Việt Nam nhằm đánh giá thực trạng chất lượng chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động của K.I.P Việt Nam. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án • Đóng góp về mặt lý thuyết - Tổng hợp, hệ thống hóa đầy đủ các lý thuyết và mô hình quản trị chất lượng chuỗi cung ứng được đề xuất, phát triển, kiểm chứng trong các nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành thuộc danh mục ISI, Scopus từ năm 2000 trở lại đây. - Xây dựng và kiểm chứng khung phân tích, đo lường/đánh giá hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất chế tạo ở các nước đang phát triển, trường hợp nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện – điện tử viễn thông Việt Nam gồm 3 thành phần chính: quản trị chất lượng nội bộ, quản trị chất lượng dòng ngược, quản trị chất lượng dòng xuôi - Cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động tích cực của quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tới kết quả hoạt động xét trên 3 khía cạnh chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng • Đóng góp về mặt thực tiễn - Đánh giá khá đầy đủ, toàn diện thực trạng hoạt động quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện – điện tử - viễn thông Việt Nam - Đưa ra được một số các gợi ý cải thiện hiệu quả công tác quản trị chất lượng chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử viễn thông Việt Nam 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án • Ý nghĩa lý luận - Làm giàu thêm hệ thống các nghiên cứu về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng thông qua đánh giá tác động của các hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung 5 ứng và kết quả hoạt động của tổ chức. - Làm rõ hơn định nghĩa quản trị chất lượng chuỗi cung ứng, các thành phần của nó cũng như tầm quan trọng tương đối của các hoạt động thực hành quản trị chất lượng chuỗi cung ứng tới kết quả hoạt động của tổ chức trong hoàn cảnh một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. • Ý nghĩa thực tiễn - Cung cấp bằng chứng, hướng dẫn về cách thức quản trị chất lượng tốt, hiệu quả từ quan điểm chuỗi cung ứng. Theo đó, nếu các nhà quản trị kết hợp đồng thời quản trị chất lượng nội bộ và tích hợp đối tác bên ngoài (khách hàng, nhà cung cấp), phát triển các mối quan hệ nội bộ và liên tổ chức hiệu quả sẽ đạt được hiệu suất chất lượng sản phẩm, kết quả hoạt động cao hơn. - Gợi ý các thực hành tốt, cụ thể giúp quản trị hiệu quả chất lượng chuỗi cung ứng như: xây dựng hệ thống thông tin kết nối điện tử, sử dụng công nghệ thông tin để giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp; mở rộng phạm vi chia sẻ thông tin với nhà cung cấp, khách hàng; tạo điều kiện cho khách hàng, nhà cung cấp tham gia ngay từ đầu trong các nỗ lực thiết kế sản phẩm, cải tiến chất lượng… - Cung cấp gợi ý cách thức phát triển hệ thống quản trị chất lượng chuỗi cung ứng bắt đầu bằng việc nâng cao năng lực chất lượng cốt lõi của tổ chức thông qua cải thiện hoạt động thực hành quản trị chất lượng nội bộ. Sau đó, chuyển sang tích hợp chất lượng nhà cung cấp. Cuối cùng, thiết lập mối quan hệ mật thiết với khách hàng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và sự hài lòng khách hàng. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận án gồm có 04 chương: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu - Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng - Chương 3: Thiết kế nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu và hàm ý 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu quốc tế về quản trị chất lượng chuỗi cung ứng Các nghiên cứu về tích hợp quản trị chất lượng và quản trị chuỗi cung ứng Khái niệm Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) hình thành từ trong thập niên 1980 và ban đầu liên quan đến các hoạt động quản trị mua hàng, quản trị tồn trữ, vận chuyển trong chuỗi cung ứng. Khái niệm này sau đó đã được mở rộng bao gồm việc quản lý tất cả các chức năng trong một chuỗi cung ứng. Theo Chopra và Meindl [39], “Quản trị chuỗi cung ứng liên quan đến việc quản lý các dòng chảy giữa các quá trình trong chuỗi cung ứng để tối đa hóa tổng lợi nhuận”. Định nghĩa này cho thấy rằng SCM liên quan đến việc quản trị của các dòng chảy sản phẩm, thông tin và tài chính theo cả 2 chiều: xuôi chiều (hướng tới khách hàng) và ngược chiều (hướng tới nhà cung ứng) trong chuỗi cung ứng. SCM cũng đòi hỏi phải đưa ra quyết định về lựa chọn địa điểm đặt cơ sở sản xuất, lựa chọn sản phẩm và công suất sản xuất, làm thế nào để sản xuất, và cuối cùng, làm thế nào để phân phối các sản phẩm tới khách hàng và các dịch vụ có liên quan trước, trong và sau bán hàng [93] Giai đoạn trước 2000, các lĩnh vực nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng liên quan đến chủ đề hiệu suất và đánh giá kết quả hoạt động chuỗi cung ứng; tích hợp chuỗi cung ứng, thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng v.v…. nhằm mục tiêu tạo ra các lợi thế tiềm năng cho doanh nghiệp như giảm chi phí, tăng sự hài lòng của khách hàng, doanh thu, lợi nhuận, tính cạnh tranh, tinh giản các hoạt động. Đến giữa thập kỷ 2000, các nghiên cứu về chuỗi cung ứng tập trung làm rõ cơ sở lý luận và một số nguyên tắc vận hành chuỗi cung ứng, quan hệ giữa quản trị chuỗi cung ứng và kết quả hoạt động như: các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển chuỗi cung ứng, mô hình, phương pháp và khung đo lường hiệu suất và kết quả hoạt động chuỗi cung ứng; sự chia sẻ thông tin và hợp tác giữa các đối tác của chuỗi cung ứng, nhận dạng các hoạt động thực hành tốt (best practices) tạo điều kiện cho việc 7 liên kết và tích hợp các quá trình chuỗi cung ứng, ứng dụng các hệ thống thông tin quản trị và các công nghệ Internet mới nhất thúc đẩy hiệu quả, hiệu suất trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Quản trị chất lượng (QM) được Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO) định nghĩa là “…tất cả những hoạt động của chức năng quản trị chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp khác như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng” [14]. Những năm 1980, sau sự thành công của các doanh nghiệp Nhật Bản tại Hoa Kỳ với các sản phẩm có chất lượng vượt trội, các học giả, doanh nghiệp Hoa Kỳ nghiên cứu cách thức kiểm soát, quản trị chất lượng của Nhật Bản và ứng dụng các phương pháp này vào thực tiễn hoạt động, thu được các thành tựu đáng kể. Kể từ đó, thuật ngữ Quản trị chất lượng toàn diện (TQM) được sử dụng như một cụm từ đại diện cho các chiến lược, chương trình và kỹ thuật tập trung vào cải tiến chất lượng dựa trên các nguyên tắc, kỹ thuật, công cụ được phát triển bởi các doanh nghiệp Nhật Bản như: chất lượng định hướng bởi khách hàng, chất lượng được tạo nên bởi sự tham gia của tất cả mọi người, chất lượng bắt đầu bằng đào tạo và kết thúc cũng bằng đào tạo, Kaizen, 5S, TPM,…Trong Tiêu chuẩn ISO 8402:1998, TQM được định nghĩa: “…là cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng dựa vào sự tham gia của tất cà các thành viên, nhằm đạt tới sự thành công lâu dài nhờ thoả mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức và cho xã hội” [14]. Nghiên cứu thực nghiệm về quản trị chất lượng đã phát triển trong suốt 20 năm qua và đã giúp bổ sung các kiến thức về lý luận và thực hành ứng dụng khoa học quản trị chất lượng. Các nghiên cứu thực nghiệm đã định nghĩa và đánh giá các hoạt động thực hành QM [43], [90], [92]. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa các hoạt động thực hành quản trị chất lượng và các khía cạnh khác nhau của kết quả hoạt động của doanh nghiệp như chi phí sản xuất, giao hàng đúng hạn, năng lực sản xuất linh hoạt [89]. Đến trước những năm 2000, các nghiên cứu đều chỉ ra rằng 8 nỗ lực quản trị chất lượng chủ yếu tập trung vào cải thiện chất lượng sản phẩm tại các quá trình sản xuất trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên, với sự không chắc chắn ngày càng gia tăng của môi trường kinh doanh, chất lượng sản phẩm cuối cùng phụ thuộc vào toàn bộ dòng chảy liên tục trong chuỗi cung ứng. Việc đáp ứng sự hài lòng của khách hàng chỉ có thể đạt được khi toàn bộ chuỗi cam kết, tích hợp, phối hợp chặt chẽ để theo đuổi các mục tiêu, hoạt động và sự đổi mới [94]. Các hoạt động thực hành quản trị chất lượng toàn diện truyền thống cần phải được chuyển đến một cách tiếp cận khác về chuỗi cung ứng [85], mở rộng hoạt động với các đối tác chuỗi cung ứng cả xuôi dòng và ngược dòng để thu được toàn bộ lợi ích tiềm năng của cải tiến chất lượng, nâng cao chất lượng để làm hài lòng khách hàng [85], [93]. Tích hợp hai khái niệm quản trị chất lượng và quản trị chuỗi cung ứng được đề xuất bởi nhiều học giả [47], [85], [35], [93], dẫn tới sự ra đời của khái niệm quản trị chất lượng chuỗi cung ứng (Supply Chain Quality Management - SCQM), mang lại các tiềm năng để đối phó với những thách thức trong tương lai của chuỗi cung ứng [45]. Các nghiên cứu về khái niệm, nội hàm và tác động của quản trị chất lượng chuỗi cung ứng Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng là khái niệm tích hợp hai lĩnh vực khoa học quản trị – quản trị chất lượng và quản trị chuỗi cung ứng được đề xuất bởi nhiều học giả từ những năm 2000. Đề xuất này được hình thành dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực chứng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của các tập đoàn sản xuất và dịch vụ đa quốc gia. Giai đoạn đầu, SCQM được định nghĩa là “sự tham gia của tất cả các thành viên kênh cung ứng, vượt qua ranh giới giữa các doanh nghiệp trong quá trình phát triển liên tục và đồng nhất của tất cả các quy trình, sản phẩm, dịch vụ và văn hoá làm việc, tập trung vào việc tạo ra năng suất khác biệt, cạnh tranh thông qua việc quảng bá sản phẩm và giải pháp dịch vụ mang lại giá trị và sự hài lòng của khách hàng” [35] Sau đó, Kuei và Madu [66] đưa ra định nghĩa về SCQM với 3 phương trình cơ bản là: 9 SC = mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng Q = đáp ứng nhu cầu thị trường chính xác và đạt được sự hài lòng của khách hàng nhanh chóng, có lợi nhuận; và M = tạo điều kiện, khuyến khích các quá trình và hoạt động chất lượng, tăng sự tin tưởng cho chất lượng chuỗi cung ứng với định nghĩa này có thể nhận thấy Kuei ủng hộ quan điểm lòng tin trong mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp là điều kiện tiên quyết cho hiệu suất chất lượng bền vững trên toàn bộ chuỗi cung ứng. Gần đây, SCQM được xem xét như hiệu ứng cộng hưởng giữa quản trị chuỗi cung ứng và quản trị chất lượng, trong đó QM trong doanh nghiệp là chìa khóa để cải thiện kết quả hoạt động trên toàn chuỗi. Như vậy, nó mở rộng khía cạnh của QM và SCM tới sự hợp tác giữa toàn bộ các thành viên, chỉ ra mối quan hệ gần gũi giữa QM và SCM giúp nâng cao hiệu suất của chuỗi cung ứng [45]. Phát triển cách tiếp cận này, Robinson và Malhotra [85] đã xác định "quản trị chất lượng chuỗi cung ứng là sự phối hợp chính thức và tích hợp các quá trình kinh doanh liên quan đến tất cả các tổ chức đối tác trong kênh cung cấp để đo lường, phân tích và liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ và quá trình để tạo ra giá trị và đạt được sự hài lòng của khách hàng trung gian và cuối cùng trên thị trường". Nhằm hướng tới kết quả hoạt động chuỗi cung ứng hiệu quả hơn, Foster [47] định nghĩa "SCQM là một cách tiếp cận dựa trên hệ thống để cải tiến hiệu suất sử dụng các cơ hội tạo ra bởi các liên kết xuôi dòng (downstream) và ngược dòng (upstream) với các nhà cung cấp và khách hàng. Ông cũng đã chỉ ra 7 chủ đề liên quan đến quản trị chất lượng chuỗi cung ứng bao gồm: (1) Tập trung vào khách hàng, (2) Thực hành về chất lượng, (3) Quan hệ với nhà cung cấp, (4) Lãnh đạo, (5) Thực hành quản trị nguồn nhân lực, (6) Kết quả kinh doanh, và (7) An toàn. Đơn giản hơn. Mới đây nhất, các nhà nghiên cứu xem xét SCQM như một khái niệm đa hướng bao gồm quản trị chất lượng nội bộ (IQM) (quản trị quá trình, thiết kế sản phẩm/quy trình, đào tạo chất lượng,…) và các hoạt động quản trị chất lượng ở cấp độ chuỗi 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan