Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý xây dựng theo quy hoạch kdc dọc tuyến đường biên giới sông ka long, thàn...

Tài liệu Quản lý xây dựng theo quy hoạch kdc dọc tuyến đường biên giới sông ka long, thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh (luận văn thạc sĩ)

.PDF
147
154
66

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG TUÂN QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hànội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG TUÂN KHÓA 2017 - 2019 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Đô thị vàcông trì nh Mãsố: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hànội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG TUÂN KHOÁ: 2017-2019 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Đô thị vàcông trì nh Mãsố: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.KTS NGUYỄN QUỐC THÔNG HàNội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG TUÂN KHOÁ: 2017-2019 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Đô thị vàcông trì nh Mãsố: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.KTS NGUYỄN QUỐC THÔNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HàNội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị vàcông trình, với lòng kí nh trọng và biết ơn sâu sắc, Tôi chân thành cảm ơn tới Thầy giáo GS.TS.KTS Nguyễn Quốc Thông, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và công sức hướng dẫn cho Tôi trong quátrì nh thực hiện Luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc HàNội đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quátrì nh học tập. Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc, cung cấp tài liệu, khí ch lệ và trao đổi ýkiến trong suốt quátrì nh thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hoàng Tuân LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ này làcông trì nh nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực vàcónguồn gốc rõràng./. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hoàng Tuân MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các kýhiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục hì nh ảnh minh họa Danh mục các bảng biểu, sơ đồ minh họa MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 * Lýdo chọn đề tài: ......................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu: .................................................................................. 3 * Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu............................................................... 3 * Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn của đề tài ................................................... 4 * Các khái niệm (thuật ngữ)........................................................................... 4 * Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 7 NỘI DUNG....................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................................................ 8 1.1. Thực trạng phát triển vàquản lýxây dựng đô thị tại Quảng Ninh và thành phố Móng Cái ....................................................................................... 8 1.1.1. Khái quát về tỉnh Quảng Ninh vàthành phố Móng Cái ......................... 8 1.1.2. Thực trạng phát triển các khu đô thị tại thành phố Móng Cái .............. 12 1.1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại thành phố Móng Cái......................................................................................................... 14 1.2. Thực trạng quy hoạch xây dựng KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long (Đoạn từ mốc biên giới 1366 đến Mốc biên giới 1368)...... 21 1.2.1. Khái quát về đầu tư xây dựng KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long................................................................................................................. 21 1.2.2.Vị trívànội dung chính quy hoạch ........................................................ 23 1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long .......................................................... 26 1.3.1. Tình hì nh triển khai dự án và đầu tư xây dựng ..................................... 26 1.3.2. Thực trạng quản lýxây dựng theo quy hoạch....................................... 30 1.4. Những tồn tại, bất cập và những vấn đề cần nghiên cứu trong công tác quản lývàxây dựng theo quy hoạch KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long (Đoạn từ mốc biên giới 1366 đến Mốc biên giới 1368)...... 36 1.4.1. Những tồn tại, bất cập ........................................................................... 37 1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .............................................. 39 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH..................... 40 2.1. Cơ sở lýthuyết về quản lýxây dựng theo quy hoạch ......................... 40 2.1.1. Quản lýphát triển đô thị theo quy hoạch .............................................. 40 2.1.2. Vai tròcác tác nhân trong công tác quản lýxây dựng theo quy hoạch 43 2.2. Cơ sở pháp lývề quản lýxây dựng theo quy hoạch ........................... 47 2.2.1. Hệ thống Văn bản của Chí nh phủ các Bộ, ngành vàUBND tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 47 2.2.2. Các quy định quản lýcụ thể .................................................................. 49 2.3. Yếu tố tác động đến công tác quản lýxây dựng theo quy hoạch KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long (Đoạn từ mốc biên giới 1366 đến Mốc biên giới 1368) ....................................................................................... 51 2.3.1 Yếu tố cơ chế chính sách, môi trường pháp lývàthủ tục hành chính ... 51 2.3.2 Yếu tố nền kinh tế, thị trường bất động sản: ......................................... 53 2.3.3 Trình độ dân trí:.................................................................................... 56 2.3.4. Yếu tố khoa học công nghệ: .................................................................. 57 2.3.5. Năng lực chủ đầu tư dự án: ................................................................... 57 2.4. Bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước ............................................... 59 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH .................................. 67 3.1. Quan điểm, mục tiêu vànguyên tắc ..................................................... 68 3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 68 3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 69 3.1.3. Nguyên tắc quản lýxây dựng theo quy hoạch ...................................... 70 3.2. Giải pháp quản lýxây dựng theo quy hoạch ....................................... 72 3.2.1. Giải pháp quản lývàsử dụng đất đai .................................................... 72 3.2.2. Giải pháp quản lýHTKT vàvệ sinh môi trường .................................. 74 3.2.3. Giải pháp quản lý đầu tư xây dựng các dự án thứ cấp .......................... 80 3.2.4. Giải pháp quản lýkiến trúc, cảnh quan vàtrật tự đô thị ....................... 88 3.2.5. Giải pháp quản lýxây dựng kế hoạch thực hiện ưu tiên ...................... 90 3.2.6. Giải pháp quản lýthông tin vàsự tham gia của cộng đồng .................. 90 3.2.7. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý....................... 93 3.2.8. Giải pháp về tổ chức bộ máy vàmôhì nh thực hiện quản lý................ 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 102 * Kết luận ...................................................................................................... 102 * Kiến nghị .................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt CĐT Chủ đầu tư CTCC Công trì nh công cộng KĐT Khu đô thị KDC Khu dân cư GPMB Giải phóng mặt bằng GPXD Giấy phép xây dựng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HSSDĐ Hệ số sử dụng đất MĐXD Mật độ xây dựng UBND Ủy ban nhân dân QLĐT Quản lý đô thị QHC Quy hoạch chung QHCT Quy hoạch chi tiết DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA Số hiệu Tên hì nh Trang Hình 1.1 Vị trítỉnh Quảng Ninh trong liên hệ vùng 8 Hình 1.2 Vị trítỉnh thành phố Móng Cái 9 Hình 1.3 Móng Cái trong trong chiến lược phát triển KT-XH 11 Hình 1.4 Quy hoạch chung xây dựng KKTCK Móng Cái 12 Hình 1.5 Vị trídự án trong thành phố Móng Cái 22 Hình 1.6 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất hì nh Khu dân cư đô thị phí a Bắc khách sạn Hồng Vận vàkhu ngãba Xoáy Nguồn tại phường Ka Long, 24 thành phố Móng Cái Hình 1.7 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất Khu dân cư dọc tuyến đường biên giới sông Ka 25 Long, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Hình 1.8 Hình ảnh xây dựng trong khu quy hoạch Khu dân cư đô thị phí a Bắc khách sạn Hồng Vận vàkhu 26 ngãba Xoáy Nguồn Hình 1.9 Hình ảnh xây dựng trong khu quy hoạch Khu dân cư dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long 28 Hình 1.10 Hình ảnh xây dựng trong khu quy hoạch 31 Hình 1.11 Hình ảnh thực trạng đường trong khu quy hoạch 34 Hình 1.12 Hình ảnh thực trạng cống, vỉa hètrong khu quy hoạch Hình 1.13 Hình ảnh thực trạng đổ rác trong khu quy hoạch 35 36 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu Trang bảng, biểu Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất Khu dân cư đô thị phí a Bắc khách sạn Hồng Vận vàkhu ngãba Xoáy Nguồn 23 tại phường Ka Long Bảng 1.2 Cơ cấu sử dụng đất Khu dân cư dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long 25 DANH MỤC SƠ ĐỒ MINH HOẠ Số hiệu, sơ Tên sơ đồ minh họa Trang Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nguyên tắc trong hoạt động xây dựng 23 Sơ đồ 3.1 Hệ thống thông tin quản lýquy hoạch - xây dựng 94 Sơ đồ 3.2 Môhình Ban Quản lýkhu vực phát triển đô thị đồ tỉnh Quảng Ninh Sơ đồ 3.3 Môhình quản lýcủa BQL Khu dân cư dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long 100 101 1 MỞ ĐẦU * Lýdo chọn đề tài: Thành phố Móng Cái làthành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, làthành phố đông dân thứ 4 của tỉnh, sau thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí. Nằm ở nơi địa đầu Tổ quốc, phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố có vị tríchiến lược quan trọng của tỉnh Quảng Ninh vàcả nước về chính trị, kinh tế, quốc phòng - an ninh, đối ngoại. Thành phố có đường biên giới trên đất liền 72km tiếp giáp với nước cộng hoànhân dân Trung Hoa, cócửa khẩu quốc tế Móng Cái tiếp giáp với vùng duyên hải rộng lớn của miền Nam Trung Quốc, có50 km bờ biển. Với lợi thế địa lý “giáp biển, giáp biên giới” làmột trong những cầu nối trực tiếp vàquan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác với ASEAN và Đông Bắc Á [45,46]. Thành phố Móng Cái được thành lập tại Nghị quyết số 03/NĐ-CP ngày 24/9/2008 (sau khi được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III tại Quyết định số 864/QĐ-BXD ngày 08/6/2007). Ngày 10/4/2012, Thủ tướng Chí nh phủ ban hành Quyết định số 19/2012/QĐ-TTg “V/v thành lập Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”, theo đó toàn bộ ranh giới hành chí nh của thành phố Móng Cái và09 xã, thị trấn của huyện Hải Hàthuộc ranh giới Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái. Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái làkhu kinh tế của khẩu duy nhất tại Việt Nam có hệ thống kết nối giao thông thủy với Trung Quốc, đường sắt trong tương lai. Ngày 19/9/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1206/QĐ-TTg công nhận thành phố Móng Cái là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Ninh [45]. Từ thời điểm thành phố Móng Cái được công nhận là đô thị loại III, đến nay kết cấu hạ tầng đô thị của thành phố Móng Cái đã cónhiều thay đổi, công tác lập QHCT để làm cơ sở thực hiện các dự án, thu hút đầu tư được quan tâm vàtừng bước hoàn thiện theo các định hướng QHC. Trên địa bàn 2 thành phố đã QHCT đầu tư xây dựng 15 KĐT, KDC đô thị với tổng diện tích 557,42ha; trong đó 06 KĐT, dân cư đô thị đã cơ bản hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng đủ điều kiện để các công trì nh thứ cấp xây dựng như: KDC đô thị dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, Khu đô thị Bắc khách sạn Hồng Vận, Khu đô thị du lịch và thương mại Phượng Hoàng, Khu dân cư đô thị đầu cầu Bà Mai phường Hải Hòa, KDC đô thị mới phường Hải Yên, Khu đô thị kết hợp công viên cây xanh tại xã Hải Xuân. Với việc hình thành các KĐT, KDC đô thị mới làmột phần mục tiêu thực hiện phát triển kinh tế - xãhội, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân đô thị , diện mạo đô thị đã có những bước thay đổi đáng kể; bộ mặt đô thị có nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cực, thu hút số lượng lớn dân cư từ các địa phương khác đến làm việc vàsinh sống. Trong các KĐT, KDC đô thị thìKDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long (đoạn từ từ Mốc biên giới 1366 đến Mốc biên giới 1368) thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh bao gồm 02 dự án tiếp giáp, nối tiếp nhau do 02 nhà đầu tư thực hiện (gồm (i) KDC đô thị phía Bắc khách sạn Hồng Vận vàkhu ngãba Xoáy Nguồn tại phường Ka Long, thành phố Móng Cái và (ii) KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, thành phố Móng Cái) cóvị trí đặc thù, đặc biệt - giáp sông biên giới vàcógiátrị sử dụng đất cao, thuận lợi để phục vụ phát triển đô thị, thương mại biên giới; tiếp giáp với khu vực biên mậu… Ngay từ năm 2009 tại khu vực đã được quan tâm lập QHCT xây dựng tỷ lệ 1/2000, QHCT tỷ lệ 1/500 để kêu gọi thu hút đầu tư, đầu tư xây dựng theo dự án nhưng đến nay vẫn còn nhiều hạng mục quan trọng chưa xây dựng và còn để xảy ra nhiều bất cập trong quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát xây dựng các dự án thứ cấp. Lý do trong quátrì nh thực hiện, dự án bị tác động bởi nhiều yếu tố quan trọng như: Thiếu nguồn lực khi triển khai; các đồ án QHCT đã được phêduyệt còn thiếu thông tin (chưa có quy định quản lý theo đồ án, thiết kế đô thị được duyệt…) để hướng dẫn, 3 kiểm tra việc xây dựng các công trình khi triển khai thực tế; đồng thời thiếu giải pháp quản lýxây dựng theo quy hoạch để đảm bảo việc quản lýxây dựng theo quy hoạch… để đạt được mục tiêu hì nh thành một KĐT, KDC văn minh, hiện đại vàtạo điểm nhấn cho khu vực trung tâm thành phố Móng Cái. Do đó, nội dung nghiên cứu đề tài “Quản lý xây dựng theo quy hoạch KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” nhằm đánh giá thực trạng tì nh hì nh quản lýxây dựng theo quy hoạch được duyệt, các bất cập, tồn tại để đưa ra những giải pháp đổi mới trong công tác quản lý… đảm bảo đồng bộ tuân thủ theo quy hoạch, tạo không gian kiến trúc cảnh quan đẹp cho thành phố Móng Cái góp phần xây dựng một KDC văn minh, hiện đại; đồng thời là cơ sở để áp dụng cho các KĐT, KDC đô thị khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh làcần thiết. * Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở khoa học, quy định của các văn bản quy phạm pháp luật vàthực tiễn quản lýxây dựng theo quy hoạch tại các khu đô thị đã hoàn thành trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, địa bàn thành phố Móng Cái để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch đối với KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long. Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn chỉnh những nội dung về nâng cao tí nh hiệu quả công tác Quản lý xây dựng theo quy hoạch để Dự án KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long được triển khai và đạt hiệu quả theo đúng quy hoạch đã được duyệt. * Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lýxây dựng theo quy hoạch khu ở, trong đó tập trung nghiên cứu Quản lý xây dựng KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo QHCT đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phêduyệt. 4 Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới theo QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 KDC đô thị phía Bắc khách sạn Hồng Vận vàkhu ngãba Xoáy Nguồn tại phường Ka Long, thành phố Móng Cái (được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 16/11/2009) và QHCT tỷ lệ 1/500 KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, thành phố Móng Cái (được UBND tỉnh Quảng Ninh phêduyệt tại Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/02/2013) được giới hạn từ mốc biên giới 1366 đến Mốc biên giới 1368. Tổng quy môdiện tích đất 02 dự án là81,23 ha. * Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, đánh giá hiện trạng. Phương pháp tiếp cận hệ thống. Phương pháp phân tích, tổng hợp và đề xuất giải pháp. Phương pháp tham khảo ýkiến chuyên gia. * Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học - Đưa ra các giải pháp về quản lý xây dựng theo quy hoạch góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn về mặt lý luận cho các đồ án, dự án, các khu ở, khu đô thị có tí nh chất tương đồng tại các Khu đô thị mới, KDC đô thị trên địa bàn thành phố Móng Cái vàcủa tỉnh Quảng Ninh. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần nâng cao chất lượng đô thị, hì nh thành một khu ở hiện đại văn minh, phù hợp với nhu cầu cộng đồng, giúp cải thiện hạ tầng xãhội cho khu vực cũng như tạo diện mạo mới cho thành phố Móng Cái. - Tạo công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị của các dự án trong địa bàn thành phố Móng Cái và các địa phương khác của Tỉnh. * Các khái niệm (thuật ngữ) 5 Đô thị: Làkhu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao vàchủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, làtrung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xãhội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [31]. Đô thị mới: Làdự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các hạng muc, công trì nh HTKT, HTXH, KDC vàcác công trì nh dịch vụ khác được phát triển nối tiếp đô thị hiện cóhoặc hình thành khu mới tách biệt, có ranh giới vàchức năng được xác định phù hợp với QH xây dựng đô thi đã được Cơ quan Nhà nước cóthẩm quyền phêduyệt [31]. Quản lý/Quản lý đô thị: - Quản lýlàsự tác động cótổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lýnhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. - Khái niệm QLĐT (Urban Management): Khái niệm có lịch sử từ thế kỷ 18, 19 gắn với giai đoạn phát triển hiện đại của đô thị. QLĐT thể hiện vai tròcủa nhà nước trong quản lýphát triển đô thị, bao gồm hệ thống các chí nh sách cơ chế, biện pháp và phương tiện được chí nh quyền các cấp sử dụng kiểm soát quá trình tăng trưởng, phát triển đô thị, nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các mục tiêu dự kiến. QLĐT làmột lĩnh vực khoa học QLĐT hay còn gọi là lĩnh vực quản lýcác dịch vụ công cộng đô thị. Theo So, Jin Kwang vàtác giả Đỗ Hậu, QLĐT hiện đại được chia làm 6 lĩnh vực quản lý gồm: Quy hoạch đô thị; Kinh tế đô thị; Giao thông đô thị; Xãhội đô thị; Văn hóa đô thị; Môi trường đô thị. Theo tác giả, khái niệm QLĐT trong lĩnh vực quy hoạch vàxây dựng làHệ thống chính sách, cơ chế, biện pháp, công cụ quản lý thể hiện vai tròvàmục tiêu quản lý nhà nước ở các cấp chí nh quyền đối với công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng vàphát triển bền vững đô thị. 6 KDC là nơi tập hợp người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, bao gồm: Thôn, xóm, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương [4]. Quản lýxây dựng đô thị theo quy hoạch: - Nội dung quản lýxây dựng theo quy hoạch làmột trong các nội dung quản lýQuy hoạch được thể chế hóa theo hai hệ thống Luật Quy hoạch đô thị và Luật Xây dựng, bao gồm: Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị tại Mục 5, Luật Quy hoạch đô thị vàquản lýxây dựng theo quy hoạch xây dựng tại Mục 8, Luật Xây Dựng 2014. Trong đó, quản lýquy hoạch xây dựng theo quy hoạch thuộc khu vực đô thị thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị. - Khái niệm quản lý xây dựng theo quy hoạch vàquản lý Quy hoạch xây dựng làhai nội dung phân biệt về đối tượng áp dụng nhưng có cùng mục tiêu quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện hiệu quả nội dung quy hoạch gắn với đầu tư phát triển đô thị. - Quản lýxây dựng theo quy hoạch làquátrì nh triển khai xây dựng các công trình theo quy hoạch đã được phêduyệt. Quản lý chức năng, mục đích sử dụng đất; xác định các vững cần xây dựng, các hành lang an toàn; Quản lý việc khai thác, bảo vệ công trì nh; Công tác thanh tra giám sát và xử lý vi phạm trong xây dựng. Dự án đầu tư phát triển đô thị làdự án đầu tư xây dựng một công trì nh hoặc một tổ hợp công trình trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền quyết định vàcông bố [11]. Chủ đầu tư là tổ chức, cánhân sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị. Chủ đầu tư thứ thứ cấp làchủ đầu từ cấp 2 hoặc chủ đầu tư các cấp tiếp theo tham gia đầu tư vào dự án đầu tư phát triển đô thị thông qua việc thuê, giao hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng thuộc dự án 7 đầu tư phát triển đô thị để đầu tư xây dựng công trì nh [11] * Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn gồm, phần Mở đầu, phần nội dung, phần Kết luận và Kiến nghị, phần Phụ lục vàphần Tài liệu tham khảo. Trong đó phần Nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Thực trạng công tác quản lýxây dựng theo quy hoạch KDC dọc tuyến đường biên giới sông Ka Long, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lýxây dựng theo quy khoạch. Chương 3: Giải pháp quản lýxây dựng theo quy hoạch. Kết luận vàkiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 8 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ DỌC TUYẾN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI SÔNG KA LONG, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH 1.1. Thực trạng phát triển và quản lý xây dựng đô thị tại Quảng Ninh vàthành phố Móng Cái 1.1.1. Khái quát về tỉnh Quảng Ninh vàthành phố Móng Cái a. Tỉnh Quảng Ninh - Quảng Ninh - mảnh đất địa đầu vùng Đông Bắc Việt Nam, hội tụ đầy đủ các yếu tố đặc thù về điều kiện vị trí, địa hình, tự nhiên, xãhội, kinh tế, con người Việt Nam. Với tiềm năng, thế mạnh của Quảng Ninh sẽ sớm trở thành một trong những đầu tàu kinh tế của Miền Bắc, làmột trong ba cực tăng trưởng quan trọng của Vùng đồng bằng sông Hồng, hội nhập quốc tế sâu rộng với khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á” [45]. Hình 1.1 Vị trítỉnh Quảng Ninh trong liên hệ vùng [45]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan