Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành ph...

Tài liệu Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố hà nội

.PDF
173
150
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ TRẦN PHONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ NGẦM CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ TRẦN PHONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ NGẦM CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Mã số: 62.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN Hà Nội, 2017 i LỜI CẢM ƠN ------*-----Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay luận án đã hoàn thành tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và động viên, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, khoa Quản lý đô thị - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm, động viên, góp ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội và các đồng nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian và những lời động viên quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc tới người thân trong gia đình đã tạo điều kiện và động viên cho tôi hoàn thành luận án này. Tác giả Lê Trần Phong ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Trần Phong iii MỤC LỤC TT Nội dung Số trang Lời cảm ơn i Lời cam đoan ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vii Danh mục hình, sơ đồ viii Danh mục bảng, biểu xii I. PHẦN MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích nghiên cứu 2 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 2 4 Các phương pháp nghiên cứu 3 5 Ý nghĩa khoa học, thực tiễn 4 6 Đóng góp mới của luận án 4 7 Giải thích thuật ngữ khoa học 4 8 Cấu trúc của luận án 7 I. PHẦN NỘI DUNG 8 Chương 1: Tổng quan về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trong và ngoài nước. 8 Tổng quan về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại các nước trên thế giới 8 1.1.1 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Liên Xô cũ 9 1.1.2 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Trung Quốc 9 1.1.3 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Nhật Bản 11 Tổng quan về công tác quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại một số Thành phố ở Việt Nam 13 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Thành phố Hồ 13 1.1 1.2 1.2.1 iv Chí Minh 1.2.2 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại TP Đà Nẵng 17 1.2.3 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại TP Vũng Tàu 18 1.2.4 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh 19 1.3 Thực trạng về công tác quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 21 1.3.1 Giới thiệu về đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 21 1.3.2 Thực trạng về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố HN. 23 1.3.3 Những khó khăn, bất cập của quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố HN 36 1.4 Tổng quan về những công trình khoa học có liên quan đến luận án 39 1.5 Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu 42 Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 43 2.1 Vai trò và tầm quan trọng của việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi với phát triển đô thị 43 2.2 Các nguyên tắc xây dựng và quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 44 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 45 2.3.1 Điều kiện tự nhiên 46 2.3.2 Điều kiện kinh tế 47 2.3.3 Điều kiện địa chất công trình đến việc xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 47 2.3.4 Phân loại đường đô thị phục vụ cho công tác xây dựng hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 59 2.3.5 Đặc điểm của các đường dây, cáp đi nổi 65 Các hình thức hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi 66 2.4.1 Chôn ngầm hệ thống các đường dây, đường ống một cách riêng l 67 2.4.2 Bố trí đường dây, cáp trong cống, bể cáp kỹ thuật 68 2.4.3 Bố trí các đường dây và đường ống chung trong c ng một hào 70 2.4.4 Bố trí hệ thống dây và đường ống vào chung trong một tuy nen kỹ thuật 71 Tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 76 2.4 2.5 v 2.5.1 Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý 76 2.5.2 Nguyên tắc cơ bản tổ chức quản lý hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 76 2.5.3 Phương pháp phân chia cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây 76 2.5.4 Các hình thức tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 77 2.5.5 Các công cụ hỗ trợ để quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 81 Cơ sở pháp lý 82 2.6.1 Các văn bản pháp luật do Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ban, ngành ban hành 83 2.6.2 Các văn bản do thành phố Hà Nội ban hành 88 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trong nước và thế giới. 92 2.7.1 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của Thế giới. 92 2.7.2 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của Việt Nam 94 2.6 2.7 Chương 3: Một số đề xuất về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội – Bàn luận kết quả nghiên cứu. 97 3.1 Quan điểm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2 Đề xuất quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2.1 Đề xuất bổ sung các nguyên tắc quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2.2 Đề xuất định hướng hệ trục để hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi đô thị trung tâm của Hà Nội 99 3.2.3 Đề xuất quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 121 3.2.4 Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước và các cơ chế khuyến khích các thành phần tham gia đầu tư, xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của thành phố Hà Nội 134 3.3 Nâng cao năng lực quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 140 3.3.1 Đề xuất tổ chức bộ máy để quản lý công tác xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 140 3.3.2 Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 142 3.3.3 Đề xuất quản lý cơ sở dữ liệu các đường dây, cáp đi nổi 143 vi Bàn luận kết quả nghiên cứu 146 3.4.1 Bàn luận về định hướng hệ trục để hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi đô thị trung tâm của Hà Nội 146 3.4.2 Bàn luận về quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 147 3.4.3 Bản luận về tổ chức bộ máy quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 148 Kết luận và kiến nghị 149 3.4 III Danh mục các bài báo đã công bố Tài liệu tham khảo vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTN Công trình ngầm TP Thành phố CSDL Cơ sở dữ liệu ĐCCT Địa chất công trình GIS Hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information System) GPS Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) GPR Công nghệ chụp ảnh dò tìm ngầm (Ground Penetrating Radar) HTKT Hạ tầng kỹ thuật KGĐTN Không gian đô thị ngầm UBND Ủy ban nhân dân PA Phương án EVN HCM Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh Busadco Công ty thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu KT Kỹ thuật viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Hình ảnh các đường dây, cáp đi nổi tại phố Khâm Thiên – Hà Nội 1 Hình 1.2 Sơ đồ nghiên cứu của luận án 7 Hình 1.3 Tuy nen kỹ thuật kết hợp với đường giao thông ở Thượng Trung uốc ải, 10 Hình 1.4 Sơ đồ lộ trình ngầm hóa tại Nhật Bản 11 Hình 1.5 Đường trục chính công trình ngầm ở Tokyo, Nhật Bản 12 Hình 1.6 Bố trí các công trình HTKT ngầm trên đường phố tại Nhật Bản 13 Hình 1.7 Công trình ngầm hóa đường Lê Thánh Tôn (theo giải pháp cổ điển 16 Hình 1.8 Công trình ngầm theo giải pháp cổ điển rất lộn xộn không có trật tự 16 Hình 1.9 Lắp đặt cáp ngầm trên tuyến phố Thành phố Bà Rịa 18 Hình 1.10 Công tác ngầm hóa cáp điện và cáp thông tin tại TP Hạ Long 21 Hình 1.11 Sơ đồ đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 22 Hình 1.12 Hình ảnh bảo dưỡng và sửa chữa điện 23 Hình 1.13 Lưới điện cao áp và trạm biến áp hiện có tại Hà Nội 26 Hình 1.14 Hiện trạng hệ thống cáp viễn thông, tổng đài 28 Hình 1.15 Sơ đồ các tuyến phố có công trình sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung 33 Hình 2.1 Đường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội 45 Hình 2.2 Sơ đồ phân bố và chiều dầy lớp đất lấp đô thị trung tâm Hà Nội 48 Hình 2.3 Mặt cắt ĐCCT theo tuyến IV - IV 51 Hình 2.4 Sơ đồ phân vùng cấu trúc nền ĐCCT đô thị trung tâm Hà Nội 58 ix Hình 2.5 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 2 khối 60 Hình 2.6 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 3 khối 60 Hình 2.7 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 4 khối 60 Hình 2.8 Mặt cắt ngang đường đô thị kết hợp với đường cao tốc 61 Hình 2.9 Mặt cắt ngang đường phố chính dạng 4 khối 61 Hình 2.10 Sơ đồ phân loại đường đô thị trong phạm vi khu đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 64 Hình 2.11 Bố trí công trình ngầm riêng l trên mặt cắt ngang đường 67 Hình 2.12 Bố trí đường dây, cáp trong cống, bể cáp kỹ thuật 69 Bố trí công trình ngầm trong c ng một hào 70 Cấu tạo điển hình của tuy nen thường, dạng hình tr n và chữ nhật 72 ình Bố trí hệ thống đường dây, đường ống trong tuy nen kỹ thuật 73 ình Mô hình cơ cấu trực tuyến 78 ình Mô hình cơ cấu trực tuyến – tham mưu 79 Mô hình cơ cấu chức năng 79 Hình 2.19 Mô hình cơ cấu trực tuyến – chức năng 80 Hình 3.1 Sở đồ các trục công trình kỹ thuật sử dụng chung như cống, cáp, hào và tuy nen kỹ thuật xuyên tâm và vành đai TP à Nội 106 Hình 3.2 Mặt cắt ngang đường Phùng ưng 107 Hình 3.3 Mặt cắt ngang đường Giải Phóng 107 Hình 3.4 Sơ đồ phương án hướng tâm 01 107 Hình 3.5 Mặt cắt ngang đường Tôn Đức Thắng 108 Hình 3.6 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Lương Bằng 108 Hình 3.7 Mặt cắt ngang đường Tây Sơn 109 ình Hình 2.14 ình 18 x Hình 3.8 Mặt cắt đường Nguyễn Trãi 109 Hình 3.9 Sơ đồ phương án hướng tâm 02 109 Hình 3.10 Mặt cắt đường Văn Cao 110 Hình 3.11 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Chí Thanh 110 Hình 3.12 Mặt cắt ngang đường Trần Duy ưng 111 Hình 3.13 Sơ đồ phương án hướng tâm 03 111 Hình 3.14 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Thái Học 112 Hình 3.15 Mặt cắt ngang đường Kim Mã 112 Hình 3.16 Mặt cắt ngang đường Xuân Thủy 113 Hình 3.17 Sơ đồ phương án hướng tâm 04 113 Hình 3.18 Mặt cắt ngang đường Lạc Long Quân 114 Hình 3.19 Mặt cắt đường Láng 114 Hình 3.20 Mặt cắt ngang đường Trường Chinh 115 Hình 3.21 Sơ đồ phương án vành đai 0 (đi theo đường vành đai R4) 115 Hình 3.22 Mặt cắt đường đoạn từ Ngã tư Sở đến Cầu Vĩnh Tuy (theo quy hoạch) 116 Hình 3.23 Mặt cắt đường Minh Khai 116 Hình 3.24 Mặt cắt đường Phạm Văn Đồng 117 Hình 3.25 Mặt cắt đường Phạm Hùng 117 Hình 3.26 Mặt cắt ngang đường Khuất Duy Tiến 117 Hình 3.27 Sơ đồ phương án vành đai 0 118 Hình 3.28 Sơ đồ đề xuất tuyến tuynen và hào kỹ thuật cho khu đô thị 118 trung tâm của Thành phố Hà Nội Hình 3.29 Sơ đồ các bước thực hiện trong quy trình quản lý xây dựng 129 xi ngầm hóa các đường dây, cáp đi nổi Hình 3.30 Sơ đồ bước 1 công tác lập kế hoạch 130 Hình 3.31 Sơ đồ bước 2 công tác thiết kế 131 Hình 3.32 Sơ đồ bước 3 công tác chuẩn bị, xin phép đào đường và triển khai thi công xây dựng 132 Hình 3.33 Sơ đồ công tác quản lý vận hành khai thác và lưu trữ hồ sơ 133 Hình 3.34 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm Quản lý HTKT ngầm Hà Nội 142 Hình 3.35 Đề xuất cấu trúc hệ thống cơ sở dữ liệu công trình HTKT ngầm 145 xii DANH MỤC BẢNG, BIỂU STT Trang Bảng 1.1 Bảng thống kê hiện trạng hệ thống hào, rãnh chôn cáp viễn thông (lưới truyền dẫn) đô thị trung tâm 29 Bảng 2.1 Phân vùng cấu trúc nền và đánh giá điều kiện địa chất công trình phục vụ xây dựng CTN loại nông đô thị trung tâm Hà Nội 57 Bảng 2.2 Chức năng của đường sử dụng cho các khu vực 59 Bảng 2.3 Phân loại đường phố theo chức năng giao thông áp dụng cho đô thị trung tâm Thành phố HN 63 Bảng 2.4 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây và đường ống kỹ thuật ngầm 68 Bảng 5 uy định về bố trí các hệ thống 69 Bảng 2.6: Khoảng cách tối thiếu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị 84 Bảng 2.7 Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy nen hoặc hào kỹ thuật 85 Bảng 3.1 Ký hiệu tên các trục đề xuất ngầm hóa 100 1 Ầ ẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cùng với quá trình đổi mới và hội nhập của đất nước, Thủ đô Hà Nội đã và đang đạt được những thành tựu to lớn về xây dựng, phát triển đô thị ô thị trung tâm thành phố Hà Nội với diện tích tự nhiên gần 750 km2 bao gồm khu vực nội đô (giới hạn từ khu vực tản ngạn sông Hồng đến đường vành đai xanh sông Nhuệ ), chuỗi đô thị phía ông đường vành đai 4 (khu vực phía nam sông Hồng) và chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng (khu vực Mê Linh – ông Anh; Yên Viên – Long Biên – Gia Lâm). Vị tr và ranh giới đô thị trung tâm thành phố Hà Nội được xác định cụ thể trong quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. ô thị trung tâm của Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, lịch sử, dịch vụ y tế.... của thành phố Hà Nội và của cả nước ô thị trung tâm Thành phố Hà Nội trong những năm vừa qua và những năm tới đây đã, đang và vẫn sẽ là một trong những khu vực có tốc độ đô thị hóa cao nhất cả nước. Tuy có tốc độ đô thị hóa cao, nhưng bộ mặt thành phố Hà Nội vẫn chưa thực sự đẹp, cảnh quan kiến trúc và đặc biệt mạng lưới đường dây, cáp đi nổi chằng chịt như mạng nhện trên các cột treo cáp, trên cây xanh, trên đường phố hoặc gắn với công trình gây mất mỹ quan đô thị. Hình 1.1 Hình ảnh các đường dây, cáp đi nổi tại phố Khâm Thiên – Hà Nội[nguồn tác giả] 2 Mặt khác việc quản lý các đường dây, cáp đi nổi do quá nhiều cơ quan quản lý (khoảng 20 đơn vị hiện là chủ sở hữu). Thành phố chưa ban hành quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi cho nên từ khâu kế hoạch đến thiết kế, xin phép đào đường, thi công đưa vào vận hành, khai thác sử dụng còn nhiều bất cập. rong thời gian qua, Thành phố Hà Nội đã tiến hành hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi ở một số tuyến phố trung tâm thành phố Hà Nội Việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi đã đem lại những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, cho đến nay Hà Nội vẫn chưa có bản đồ hiện trạng các công trình ngầm, công tác lưu trữ cơ sở dữ liệu và thông tin cập nhật các dữ liệu về công trình hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi c n nhiều hạn chế, chưa có qui chế phối hợp đa ngành và đặc biệt thiếu các quy định cụ thể về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi ch nh vì vậy công tác hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi tại Thủ đô Hà Nội đạt hiệu quả chưa cao. Việc Nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài: “ Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội” để nghiên cứu là cần thiết. 2. ục đích nghiên cứu: Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao mỹ quan, cảnh quan kiến trúc đô thị, giảm thiểu tình trạng đào lên, lấp xuống và an toàn cho người dân đô thị 3. hạm vi và đối tư ng nghiên cứu: - Phạm vi: ô thị trung tâm thành phố Hà Nội với diện tích tự nhiên khoảng 750 km2 (bao gồm khu vực nội đô lịch sử; khu vực nội đô mở rộng; chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng; chuỗi đô thị ph a ông đường vành đai 4; hành lang dọc sông Hồng và vành đai xanh sông Nhuệ - theo quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội) - ối tư ng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội. 3 - Thời gian: heo uy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050. 4. ác phư ng pháp nghiên cứu: a) iều tra, khảo sát: - iều tra điều kiện tự nhiên; địa giới hành chính; dân số; điều kiện hạ tầng kỹ thuật .... tại khu đô thị trung tâm. - iều tra thực trạng hạ tầng kỹ thuật, cụ thể là hệ thống các đường dây, cáp đi nổi tại các tuyến đường thuộc khu đô thị trung tâm. - iều tra công tác hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại các tuyến đường đang thi công thuộc khu đô thị trung tâm. - iều tra thực trạng công tác quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại khu đô thị trung tâm. - Khảo sát sự tham gia của cộng đồng, người dân trong công tác thi công xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. b) Phân tích, tổng h p: Dựa trên các tài liệu khoa học đã được công bố cũng như kết quả nghiên cứu trước của các luận văn, luận án tổng hợp nhận diện hoạt động và lựa chọn xu hướng mới trong lý thuyết. c) Kế thừa và tham vấn ý kiến chuyên gia: Luận án tham vấn ý kiến chuyên gia trong quá trình nghiên cứu luận án, kế thừa các nghiên cứu lý thuyết quản lý đô thị, các công trình nghiên cứu liên quan đến công tác hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trong và ngoài nước. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã xin ý kiến, học hỏi kiến thức quý báu của các chuyên gia đầu ngành về những vấn đề liên quan đến đề tài luận án trong nhiều lĩnh vực quản lý đô thị, H , H K : giao thông, cấp thoát nước, các cơ quan quản lý chuyên ngành, các tổ chức tư vấn thiết kế… để làm cơ sở định hướng cho luận án. d) hư ng pháp so sánh đối chiếu: Các kết quả đề xuất được đối chiếu, so sánh với thực tế hiện trạng nội dung phân t ch đánh giá công tác quản lý xây 4 dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn Thành phố, từ đó chỉ ra những cải thiện, hiệu quả của kết quả nghiên cứu; 5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn: - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện nội dung văn bản quản lý nhà nước về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi; ổi mới và nâng cao năng lực quản lý xây dựng ngầm hóa. - Ý nghĩa thực tiễn: Giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị thi công nắm bắt được quy trình xây dựng hạ ngầm nhằm đảm bảo được tính thông suốt cũng như tiết kiệm kinh phí và thời gian xây dựng ngầm, cụ thể: + ề xuất qui trình quản lý xây dựng hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi góp phần bổ sung, hoàn thiện các qui định có liên quan đến quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi nói riêng và xây dựng công trình ngầm tại Thủ đô Hà Nội nói chung. + Giải quyết được yêu cầu ngầm hóa đường dây, cáp đi nổi và giảm thiểu tình trạng đào lên, lấp xuống, tai nạn giao thông… + Bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi cho các cơ quan có liên quan (Điện lực, Chiếu sáng, Thông tin, Bưu điện, Truyền hình, Cấp nước, Thoát nước, Giao thông, Quy hoạch kiến trúc…) trong việc nâng cao chất lượng tư vấn, thiết kế và phục vụ quản lý xây dựng công trình ngầm. 6. óng góp mới của luận án: - ề xuất quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. - ề xuất định hướng hệ trục HTKT phục vụ cho việc xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội. - ề xuất bổ sung cơ chế chính sách khuyến khích các thành phần tham gia đầu tư, xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm) đi nổi của thành phố Hà Nội. - ề xuất tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 7. Giải thích thuật ngữ khoa học: 5 + Không gian xây dựng ngầm đô thị’: là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đ ch xây dựng công trình ngầm đô thị[5]. + Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị’: bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị[5]. + Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị’: là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm[5]. + Công trình ngầm đô thị’: là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật [5]. + ông trình công cộng ngầm’: là công trình phục vụ hoạt động công cộng được xây dựng dưới mặt đất [5]. + ông trình giao thông ngầm’: là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất)[5]. + ông trình đầu mối kỹ thuật ngầm’: là các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas... được xây dựng dưới mặt đất[5], + ông trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm: là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất [5]. + hần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất: là tầng hầm (nếu có) và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất [5]. + Tuy nen kỹ thuật: là công trình ngầm theo tuyến có k ch thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật [5]. 6 + ào kỹ thuật: là công trình ngầm theo tuyến có k ch thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật [5]. + ống, bể kỹ thuật: là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn t n hiệu, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng [5]. + ông trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm: là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất [5]. + Chỉ giới xây dựng công trình ngầm đặt nông: Không gian ngầm được phép xây dựng công trình ngầm có diện tích giới hạn trên mặt đất được đào xuống đến độ sâu cho phép với mái dốc thẳng đứng [41]. + Chỉ giới công trình ngầm đặt sâu: Không gian ngầm được phép xây dựng công trình ngầm mà khi xây dựng vùng ảnh hưởng tương hỗ không vượt ra ngoài chỉ giới kiểm soát an toàn[41]. + ông trình đầu mối kỹ thuật ngầm: là các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas... được xây dựng dưới mặt đất [5]. + Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị: là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm[5]. 8. Cấu trúc của luận án: Luận án gồm có 151 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của luận án gồm có 3 chương: Chương I Tổng quan về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm TP Hà Nội. Chương II: Cơ sở khoa học về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. Chương III ề xuất các giải pháp về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội và bàn luận kết quả nghiên cứu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất