ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
LÊ ANH TUẤN
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN NỘI NGÀNH
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ ANH TUẤN
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
NỘI NGÀNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐINH VĂN THÔNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. Đinh Văn Thông
PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các
quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông
tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày 19/01/2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đinh Văn Thông đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn
thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Anh Tuấn
MỤC LỤC
Danh mục viết tắt……………………………………………………………...i
Danh mục các bảng…………………………………………………………...ii
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ………………………………………………...iii
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………...1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC……………………………………….4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................4
1.2. Cơ sở lí luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà
nƣớc………………………………...……………………………....................7
1.2.1.Khái quát chung về vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc .……….7
1.2.2.Nội dung công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc……………………………………………………………………..10
1.2.3. Kinh nghiệm trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc của một số KBNN địa phƣơng..………….………………………..23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..……………………….......26
2.1.Phƣơng pháp thu thập tƣ liệu nghiên cứu….……………………….……26
2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu........………………...………………………26
2.2. 1. Phƣơng pháp thống kê – so sánh .......……………………………......27
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp……..…………………………......29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN NỘI NGÀNH TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC HÀ NỘI.………………………………………..................................32
3.1. Giới thiệu khái quát về KBNN Hà Nội.…………………………...........32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..……………….…………………....32
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Hà Nội…..………………………...32
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN Hà Nội…………………………………...33
3.2. Thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành từ
NSNN tại KBNN Hà Nội …………………….…..........................................35
3.2.1. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
trong giai đoạn 03 năm từ (2014 đến 2016)....................................................35
3.2.2. Tình hình giải ngân đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 ....................40
3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng nội ngành từ NSNN tại
KBNN Hà Nội …..…………………………………….……….....................44
3.2.4. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành từ
NSNN tại KBNN Hà Nội................................................................................49
3.2.5. Cấp phát vốn theo tiến độ công trình….……………………….……...53
3.2.6. Công tác thanh tra kiểm tra và quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
nội ngành từ NSNN tại KBNN Hà Nội……………………….……………..55
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội
ngành tại KBNN Hà Nội. …………………………………...………...…….63
3.3.1.Những kết quả đạt đƣợc……………………………………………….63
3.3.2.Những hạn chế, yếu kém........................................................................65
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB
NỘI NGÀNH TỪ NSNN TẠI KBNN HÀ NỘI..….……………….......…...69
4.1. Nhu cầu đầu tƣ XDCB tại KBNN Hà Nội giai đoạn 2017 – 2020………..69
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành từ
NSNN tại KBNN Hà Nội................................................................................69
4.2.1. Nhóm giải pháp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội.........................................69
4.2.2. Nhóm giải pháp kế hoạch hóa vốn đầu tƣ, phân bổ vốn đầu tƣ và quản
lý vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc nhà nƣớc Hà Nội....72
4.2.3. Nhóm giải pháp đổi mới phƣơng thức thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội theo hƣớng xây
dựng Ban quản lý chuyên nghiệp……………………………………..…..…77
KẾT LUẬN…...……………………………………………………….…….80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO….………………………...……....82
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CĐT
Chủ đầu tƣ
2
ĐTXD
Đầu tƣ xây dựng
3
GPMB
Giải phóng mặt bằng
4
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
5
KSC
Kiểm soát chi
6
KT- XH
Kinh tế - Xã hội
7
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
8
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
9
TMĐT
Tổng mức đầu tƣ
10
TW
Trung ƣơng
11
UBND
Uỷ ban Nhân dân
12
XDCB
Xây dựng cơ bản
13
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
Tên bảng
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Hoàn
Kiếm
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Ba
Đình
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Long
Biên
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Thƣờng
Tín
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Thạch
Thất
TMĐT và chi phí thực hiện xây dựng KBNN Thanh
Trì
Trang
31
32
33
33
34
35
Tình hình giải ngân đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
7
Bảng 3.7
ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội
37
năm 2014.
Tình hình giải ngân đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
8
Bảng 3.8
ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội
38
năm 2015.
Tình hình giải ngân đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
9
Bảng 3.9
ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội
39
năm 2016.
10
Bảng 3.10
Bảng nhân sự và trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ Ban quản lý dự án xây dựng KBNN Hà Nội.
42
Tình hình quyết toán dự án hoàn thành từ nguồn
11
Bảng 3.11
ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội
giai đoạn 2014-2016.
ii
59
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠĐỒ
STT
Hình
1
Hình 3.1
2
Hình 3.2
Tên bảng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của KBNN Hà Nội
Tổ chức bộ máy quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN tại hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc
iii
Trang
30
40
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ
yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc. Hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB đối với các dự án
đầu tƣ là hoạt động hết sức phức tạp, bao gồm nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau. Vì vậy, để làm tốt quản lý vốn đầu tƣ XDCB đòi hỏi phải có những
phƣơng pháp quản lý khoa học mà trong đó việc lập và thực hiện các kế
hoạch tài chính là có tính chất bắt buộc. Các giá trị dự toán trong dự án đầu tƣ
chính là cơ sở quan trọng để lập, triển khai các kế hoạch tài chính thực hiện
quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội là đơn vị đƣợc Kho bạc Nhà nƣớc Trung
ƣơng giao nhiệm vụ chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện các dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn Hà Nội. Đứng trƣớc mục tiêu xây dựng hệ thống
kho bạc nhà nƣớc thành kho bạc điện tửvào năm 2020, việc đầu tƣ xây dựng
cơ bản đang là vấn đề tiên quyết và cấp bách, đòi hỏi Kho bạc Nhà nƣớc Hà
Nội phải thực hiện các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
nhằm mang lại hiệu quả cao trong đầu tƣ xây dựng. Một dự án xây dựng công
trình đƣợc đánh giá là thành công khi chi phí công trình không vƣợt tổng mức
đầu tƣ, không vƣợt tiến độ thi công và chất lƣợng đƣợc đảm bảo. Bên cạnh
những kết quả đã đạt đƣợc thì việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại KBNN
Hà Nội còn có nhiều tồn tại và hạn chế. Việc giảm thất thoát, lãng phí vốn
đầu tƣ đồng nghĩa với việc tăng nguồn vốn phát triển kinh tế xã hội. Để giảm
thất thoát, lãng phí cần thực hiện từ khâu chủ trƣơng đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ
và khâu kết thúc đầu tƣ đƣa vào sử dụng. Trong đó công tác quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng có vị trí rất quan trọng về mặt nhận thức, về lý luận cũng nhƣ quá
trình điều hành thực tiễn.Vì vậy, việc nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
1
nội ngành tại KBNN Hà Nội là yêu cầu bức thiết có ý nghĩa cả về lý luận và
hoạt động thực tiễn. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng nội ngành tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội”.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
“Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB nội ngành từ NSNN tại KBNN
Hà Nội như thế nào và cần có giải pháp gì để hoàn thiện quản lý vốn
ĐTXDCB nội ngành tại KBNN Hà Nội ?”
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
3.1. Mục đích: Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng tại Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ
trong xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng các công trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc do KBNN Hà Nội làm Chủ đầu tƣ, rút ra
những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế đó.
- Đƣa ra những giải pháp giải quyết những tồn tại và hạn chế nhằm
hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc tại
KBNN Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành
tại KBNN Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ XDCB nội
ngành tại KBNN Hà Nội. Các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến cơ
chế chính sách đầu tƣ xây dựng và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của
KBNN Hà Nội. Nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành là
2
nguồn vốn thuộc quỹ Phát triển hoạt động ngành của KBNN thuộc nguồn vốn
Ngân sách Nhà nƣớc. Hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB nội ngành từ
nguồn NSNN trong mối quan hệ với các nhân tố bên trong và bên ngoài tác
động đến hoạt động quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Hà Nội.
+ Về đối tƣợng, không gian khảo sát: Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng các
công trình do KBNN Hà Nội làm chủ đầu tƣ trong giai đoạn từ năm 2014 đến
năm 2016.
+ Chủ thể quản lý: Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội là đơn vị đƣợc Kho bạc
Nhà nƣớc Trung ƣơng giao nhiệm vụ chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện
các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc thiết kế theo bố cục gồm: 04 chƣơng chính, kết luận, tài
liệu tham khảo, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nội ngành
từ NSNN tại KBNN Hà Nội.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
nội ngành từ NSNN tại KBNN Hà Nội.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài
quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN; những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động và sử dụng vốn nói chung và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói
riêng, đề xuất các gi ải pháp ch ống thất thoát , lãng phí trong đầu tƣ xây dựng
cơ bản, trong đó có một số công trình khoa học tiêu biểu ở phạm vi toàn quốc
nhƣ sau:
- Nguyễn Huy Chí, năm 2016. "Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
cơ bản bằng Ngân sách Nhà nƣớc ở Việt Nam". Luận án tiến sỹ. Đề tài phân
tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản và thực trạng công tác quản
lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN ở Việt Nam. Đề
xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với đầu
tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN ở Việt Nam trong giai đoạn tới.
- Bùi Mạnh Tuyên, năm 2015."Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang". Luận văn thạc sỹ kinh
tế. Đề tài nhằm đánh giá, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Làm rõ những kết quả, những hạn chế, khó
khăn trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn ngân sách
nhà nƣớc để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Uông Thị Minh Huyền, năm 2015."Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc quận Thanh Xuân".Luận văn thạc sĩ kinh
4
tế.Đề tài đã hệ thống hoá đƣợcmột số vấn đề liên quan đến cơ sở lý thuyết về
việc kiểm soát thanh toán v ốn đầutƣ xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nƣớc
quận Thanh Xuân, phân tích đánh giá k ết quả hoạt động vàđề xuất giải pháp
nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán v ốn đầu tƣ XDCB quahệ thống
KBNN.
- Nguyễn Ngọc Dũng, năm 2014."Tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh". Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đề tài đã cung cấp cơ sở lý luận đầy đủ về
việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, phân tích đánh giá kết quả hoạt động quản lý
vốn và đề xuất giải pháp nâng cao ch ất lƣợng quản lý vốn đầu tƣ XDCB trên
địa bàn thành phố Hà Tĩnh.
- Hoàng Thị Hương Giang, năm 2012.''Chống thất thoát lãng phí trong
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách, phân tích dƣới góc độ kiểm toán
Nhà nƣớc". Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng thất
thoát,lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản và thực trạng công tác quản lý
Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN dƣới góc độ của
Kiểm toán Nhà nƣớc. Đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện
quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trong giai
đoạn tới.
- Lê Toàn Thắng, 2012."Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội". Luận văn thạc sĩ. Trung tâm đào tạo,
bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị. Đề tài nhằm đánh giá, phân tích thực
trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Làm rõ những kết quả, những hạn chế, khó khăn trong công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn ngân sách nhà nƣớc để đề xuất những giải
5
pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
-Đoàn Kim Khuyên năm 2012 "Hoàn thiện công tác ki ểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ XDCBtại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng".Luận văn thạc sĩ kinh
tế. Đề tài đã hệ thống hoá đ ƣợc một số vấn đề lýluận cơ bản về đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà n ƣớc, quản lývốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà n ƣớc. Làm rõ thực trạngcông tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc tại kho bạcnhà nƣớc Đà
Nẵng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý nâng caohiệu quả
công tác ki ểm soát thanh toán v ốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Kho bạcNhà
nƣớc Đà Nẵng trong thời gian tới.
Nhìn chung các tài liệu trên đã phân tích những khó khăn, vƣớng mắc
trong hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB ở nhiều góc độ, phạm vi khác nhau
và đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Một số luận văn mặc dù có nội dung khá gần song
phạm vi nghiên cứu rộng hơn nhƣ về đầu tƣ công, đầu tƣ phát triển hoặc chi
NSNN trong khi luận văn của tác giả tập trung vào phạm vi hẹp hơn là đầu tƣ
cho XDCB. Ngoài ra, một số công trình nghiên cứu đề cập đến nguồn vốn của
nhà nƣớc, trong khi đó luận án của tác giả chỉ nghiên cứu nguồn vốn từ
NSNN.
Mặt khác, trong khoảng thời gian 3 năm trở lại đây, một loạt các văn
bản pháp lý mới có liên quan đến đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN đƣợc ban hành
và bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, cơ chế, quy trình quản lý đầu tƣ XDCB từ
NSNN đã đƣợc hoàn thiện hơn rất nhiều.
Trên cơ sở các nghiên cứu trƣớc đây luận văn này sẽ nghiên cứu, phân
tích đánh giá hoạt động quản lý vốn đầu tƣ qua cách tiếp cận thực tế hoạt
động quản lý các dự án đƣợc giao vốn đầu tƣ XDCB nội ngành của KBNN
6
Hà Nội, để từ đó phân tích và đánh giá thực tiễn hoạt động quản lý vốn của
KBNN Hà Nội đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
1.2. Cơ sở lí luậnvà thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân
sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái quát chung về vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc
1.2.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tƣ đƣợc
hiểu: “Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ”.
"Đầu tƣ XDCB đƣợc hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới,mở rộng
hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn
nhất định."
Đầu tƣ XDCB theo dự án có thể chia thành 3 bƣớc cơ bản:
(1) Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, (2) Giai đoạn thực hiện đầu tƣ, (3) Giai
đoạn đƣa vào khai thác và sử dụng. Tùy tính chất và qui mô của dự án mà các
bƣớc trên có thể rút ngắn lại nhƣ: ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với những
dự án B và C thì có thể không cần bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ mà xây
dựng bƣớc nghiên cứu khả thi luôn, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật đối với những dự án đã có thiết kế mẫu.
1.2.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và phân loại vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
* Khái niệm : “Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để
đạt đƣợc mục đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây
dựng, chi phí chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán”.
7
* Phân loại: Theo quy định tại Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13:
Vốn nhà nƣớc là từ những nguồn sau:
- Vốn từ NSNN;
- Vốn công trái quốc gia;
- Vốn trái phiếu Chính phủ;
- Vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng;
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các
nhà tài trợ nƣớc ngoài;
- Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc;
- Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân
sách nhà nƣớc;
- Các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ. Phạm
vi nghiên cứu của luận án này chỉ tập trung vào vốn đầu tƣ XDCB nội ngành
KBNN thuộc nguồn vốn NSNN.
1.2.1.3. Vốn đầu tư XDCB nội ngành và quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản nội ngành từ ngân sách nhà nước
* Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành Kho bạc Nhà nƣớc là vốn nhà
nƣớc thuộc nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc. Theo Quyết định số 3192/QĐBTC ngày 19/12/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế quản lý tài
chính và biên chế đối với các đơn vị thuộc hệ thống KBNN thì Vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản nội ngành là nguồn vốn thuộc quỹ Phát triển hoạt động
ngành của KBNN. Hàng năm KBNN trích tối thiểu 25% từ kinh phí tăng thu
tiết kiệm chi để lập quỹ phát triển hoạt động ngành và KBNN dùng quỹ này
để chi đầu tƣ phát triển, hiện đại hóa KBNN. Kinh phí tăng thu là sự chênh
lệch giữa kết quả thu của KBNN(hoạt động nghiệp vụ, hoạt động sự nghiệp,
hoạt động dịch vụ) và dự toán đƣợc BTC giao. Kinh phí tiết kiệm chi thƣờng
xuyên: dự toán đƣợc giao trừ đi kinh phí thanh toán thực tế. Nguồn kinh phí
8
tăng thu tiết kiệm chi là nguồn vốn từ NSNN vì vậy, vốn nội ngành KBNN
thuộc vốn từ NSNN.
* Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nội ngành từ NSNN:
Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các
giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn
định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo đảm thực hiện những
chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó.
Khái niệm Quản lý vốn đầu tƣ XDCB nội ngành từ NSNN là sự tác
động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá trình
xã hội và hành vi hoạt động XDCB của con ngƣời; do các cơ quan trong hệ
thống hành pháp và hành chính thực hiện; nhằm hỗ trợ các chủ đầu tƣ thực
hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ngƣời đại diện sở hữu vốn Nhà
nƣớc trong các dự án đầu tƣ; ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực của các dự
án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng
vốn Nhà nƣớc nhằm tránh thất thoát, lãng phí NSNN .
Tóm lại, Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện
pháp, công cụ, cách thức mà Nhà nƣớc tác động vào quá trình hình thành (huy
động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu
kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB nội
ngành từ NSNN là công việc quản lý công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu
tƣ, cấp phát vốn và thanh tra, kiểm tra, quyết toán vốn đầu tƣ XDCB nội
ngành của KBNN. Quản lý toàn bộ những chi phí bao gồm chi phí cho việc
khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây
dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong
tổng dự toán để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ là xây dựng các trụ sở làm việc của
hệ thống KBNN.
9
1.2.1.4. Đặc điểm, vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
- Thứ nhất, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN chủ yếu là vốn đầu tƣ xây
dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,
hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tƣ những công trình này đem lại là rất lớn và
có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
của từng địa phƣơng.
- Thứ hai, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng chiếm tỷ trọng vốn lớn
nhất trong tổng đầu tƣ phát triển từ NSNN của cả nƣớc nói chung và một địa
phƣơng nói riêng.
- Thứ ba, Chính phủ trung ƣơng hay chính quyền địa phƣơng tham gia
trực tiếp vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng các công trình thuộc
nguồn vốn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lƣợc, qui hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Thứ tƣ, các công trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phụ thuộc
rất lớn vào qui mô và khả năng cân đối của ngân sách.
- Thứ năm, Vốn từ NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc kiểm tra, kiểm soát
chặt nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng không đúng mục đích.
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc
1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước
Bộ máy QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm các chủ thể
với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các chủ thể. Bộ
máy QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN bao gồm từ Quốc hội là cơ quan
lập pháp, Chính phủ (Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,...),
Kiểm toán Nhà nƣớc, Thanh tra Chính phủ, UBND các cấp và các cơ quan
10
- Xem thêm -