Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tại các trường trung học cơ sở ...

Tài liệu Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tại các trường trung học cơ sở thị xã phú thọ, tỉnh phú thọ

.PDF
129
69
121

Mô tả:

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Từ viết tăt Từ đầy đủ BDTX Bồi dƣỡng thƣờng xuyên BGD &ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông GV Giáo viên HDND&UBND Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân HS Học sinh KT- XH Kinh tế - xã hội SGK Sách giáo khoa TBDH Thiết bị dạy học THCS Trung học cơ sở ii MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục thuật ngữ viết tắt ........................................................................................ ii Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục các sơ đồ ............................................................................................................viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................................6 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................6 1.1.2. Tại Việt Nam .............................................................................................7 1.2. Dạy học ở trƣờng Trung học cơ sở ...................................................................9 1.2.1. Quá trình dạy học .....................................................................................9 1.2.2. Phương pháp dạy học..............................................................................12 1.2.3. Phương tiện kỹ thuật dạy học ...................................................................14 1.2.4. Quản lý việc đổi mới dạy học trong nhà trường ......................................16 1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS ........17 1.3.1. Khái niệm công nghệ và công nghệ thông tin..........................................17 1.3.2. Quan niệm dạy và học theo công nghệ thông tin ...................................18 1.3.3. Ứng dụng CNTT vào dạy học .................................................................18 1.3.4. Các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................20 1.4. Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng Trung học cơ sở ...........25 1.4.1. Khái niệm quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ...................................25 1.4.2. Vai trò của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ............................................................................25 1.4.3. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học .....................................26 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS .....................................................................................................31 1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................31 1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................32 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ PHÚ THỌ TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................... 36 iii 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục Thị xã Phú Thọ ..................36 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Thị xã Phú Thọ ..............................................36 2.1.2. Khái quát về giáo dục Trung học cơ sở của Thị xã Phú Thọ .................38 2.2. Tổ chức khảo sát thực tiễn việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ ................................................................................40 2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực tiễn ....................................................................40 2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................40 2.2.3. Lựa chọn đối tượng khảo sát ..................................................................41 2.2.4. Phương pháp và tổ chức nghiên cứu ......................................................41 2.3. Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ .............................................................................................41 2.3.1. Việc xây dựng bài giảng và giáo án điện tử trong dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ............................................................................41 2.3.2. Sử dụng các thiết bị điện tử vào quá trình dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................43 2.3.3. Ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .....46 2.4. Thực trạng công tác quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ...............................................................................54 2.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ............................................................................54 2.4.2. Tổ chức, chỉ dạo các hoạt động quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .........................................................56 2.4.3. Thực hiện các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .....................................................................60 2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ..............................................................................63 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ..................................65 2.5.1. Chủ trương, cơ chế chính sách ảnh hưởng đến hoạt động quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ............................................................................65 2.5.2. Tâm sinh lí, phẩm chất và năng lực của học sinh tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................66 2.5.3. Trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tại các trường THCS Thị xã Phú Thọ ............................................................................68 2.5.4. Nhận thức về ứng dụng CNTT vào dạy học của cán bộ phòng giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS ...........................71 iv 2.6. Đánh giá chung về việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ...............................................................................75 2.6.1. Những ưu điểm của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ............................................................................75 2.6.2. Những hạn chế của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ............................................................................76 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ...................................................77 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................78 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 79 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................79 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................79 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................80 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................80 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả ..................................80 3.2. Các biện pháp đề xuất......................................................................................81 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .........81 3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch chiến lược cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ........................84 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch tạo nguồn nhân lực có chất lượng về CNTT cho các trường THCS tại thị xã Phú Thọ ...............................86 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức hội thảo, tập huấn và hội giảng, phổ biến và chia sẻ các nguồn tài nguyên mạng và các phương pháp dạy học có ứng dụng CNTT ........................................................................................................89 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật tin học, hiện đại hoá trang thiết bị cho các trường THCS tại thị xã Phú Thọ ............................................................................................................92 3.2.6. Biện pháp 6: Phòng Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc bảo quản, sử dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................95 v 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ...............................................97 3.2.8. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp đề xuất ...............................................................................................................98 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108 PHỤ LỤC ...............................................................................................................110 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh mục phƣơng tiện, thiết bị dạy học ..................................................15 Bảng 2.1. Quy mô trƣờng lớp, số học sinh, cán bộ giáo viên các trƣờng THCS tại thị xã Phú Thọ năm học 2016-2017 .......................................38 Bảng 2.2. Đối tƣợng khảo sát việc ứng dụng CNTT vào dạy học ..........................41 Bảng 2.3. Tổng số các trang thiết bị phục vụ cho ứng dụng CNTT của các trƣờng THCS ..........................................................................................43 Bảng 2.4. Các trang thiết bị điện tử phục vụ ứng dụng CNTT phân theo các trƣờng THCS ..........................................................................................43 Bảng 2.5. Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiêm tài liệu, tra cứu thông tin ............46 Bảng 2.6. Ứng dụng CNTT để trao đổi chuyên môn trong dạy học .......................47 Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng các phần mềm để đổi mới phƣơng pháp dạy học trong từng môn học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ ...............49 Bảng 2.8. Thái độ của học sinh với các phƣơng pháp dạy học của giáo viên tại các trƣờng THCS ...............................................................................52 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của CBQL ...........................................................................60 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của giáo viên tại các trƣờng THCS ........................................62 Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của cán bộ quản lý ....................................................................................63 Bảng 2.12. Trình độ Tin học của CBQL, giáo viên và nhân viên các trƣờng THCS .........68 Bảng 2.13. Trình độ tin học của đội ngũ CBQL các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ .....69 Bảng 2.14. Trình độ tin học đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ .............70 Bảng 2.15. Trình độ Tin học của đội ngũ nhân viên các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ ...................................................................................................70 Bảng 2.16. Nhận thức của đội ngũ cán bộ phòng giáo dục, CBQL và giáo viên về vai trò của CNTT với việc đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục..........71 Bảng 2.17. Kết quả điều tra nhận thức của học sinh về mức độ khai thác, sử dụng máy tính, mạng máy tính của học sinh các trƣờng THCS .............74 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ............................99 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .............................100 vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quá trình dạy học....................................................................................10 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy họcError! Bookmark not defined Sơ đồ 1.3. Tổ chức thiết kế bộ máy ứng dụng CNTT ..............................................28 viii MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thời đại của hai cuộc cách mạng lớn: cách mạng khoa học công nghệ thông tin và cuộc cách mạng xã hội. Những cuộc cách mạng này đang phát triển nhƣ vũ bão với tốc độ nhanh chƣa từng có trong lịch sử loài ngƣời, thúc đẩy nhiều lĩnh vực có những bƣớc tiến mạnh mẽ và đang mở ra những triển vọng hết sức lớn lao khi loài ngƣời sống trong thế kỷ XXI. Trong hai cuộc cách mạng ấy thì cuộc cách mạng khoa học công nghệ thông tin hiện đại đang phát triển mạnh mẽ có vai trò rất quan trọng đặc biệt là trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá. Việc tiếp nhận và ứng dụng những công nghệ mới, trong đó có CNTT là yếu tố để khẳng định sự hƣng thịnh của một quốc gia, trong đó ngành giáo dục cũng góp phần quan trọng vào sự hƣng thịnh đó. Hiện nay, công nghệ thông tin đã ảnh hƣởng sâu sắc tới Giáo dục và Đào tạo trên nhiều khía cạnh trong đó bao gồm từ việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, đổi mới công nghệ dạy và công nghệ học đến đổi mới cả khâu quản lý việc dạy và học. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học quá trình dạy học ở trƣờng phổ thông nói riêng và của toàn ngành giáo dục nói chung đã đƣợc thể hiện ở một số văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành Giáo dục và Đào tạo: Chỉ thị số 55/2008/CT- Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 30/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhận rõ vai trò quan trọng của CNTT trong sự phát triển của đất nƣớc, việc tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2010-2015 đã chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển CNTT của đất nƣớc”. Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nội dung của Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ. Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Nội dung đề án “Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, hỗ 1 trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016- 2020 định hƣớng năm 2025”. Một trong những mục tiêu của đề án là “Đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo”. Nhƣ vậy, trong tất cả các văn bản nói trên cho thấy Đảng, Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo nƣớc ta rất coi trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trƣờng học. Nếu làm tốt công tác quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học sẽ góp phần thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nói chung, đổi mới phƣơng pháp dạy học nói riêng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng phổ thông. Thực tế tại các trƣờng THCS ở thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ cho thấy việc ứng dụng CNTT vào dạy học còn gặp khó khăn nhƣ hạn chế về tài chính để đầu tƣ máy tính, trình độ tin học của một số giáo viên còn thấp, đặc biệt là giáo viên có tuổi luôn né tránh việc sử dụng CNTT vào quá trình giảng dạy. Bên cạnh đó dạy học theo lối cổ truyền phần nào đã ăn sâu trong giáo viên và trở thành thói quen khó sửa đổi. Ngƣợc lại, một số giáo viên ở các trƣờng THCS lại quá lạm dụng việc sử dụng công nghệ thông tin và sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ, đúng cƣờng độ đã làm cho bài giảng nhàm chán, học sinh không hứng thú trong học tập làm cho giờ dạy không hiệu quả. Nhƣ vậy, việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học nhƣ thế nào để phát huy tính tích cực của học sinh và thực sự góp phần vào công cuộc đổi mới toàn diện giáo dục là một việc làm rất khó. Điều này đòi hỏi sự nhận thức và chỉ đạo đúng đắn của phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Phú Thọ để định hƣớng các trƣờng THCS ứng dụng CNTT vào dạy học một cách đồng bộ và hiệu quả. Trong những năm qua đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về ứng dụng CNTT vào quá trình giảng dạy ở trƣờng phổ thông. Việc quản lý ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học ở các trƣờng vẫn còn là một khoảng trống. Đặc biệt trên địa bàn thị xã Phú Thọ thì hiện hiện chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu việc quản lí ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS. Xuất phát từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng THCS, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học các trường THCS Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ” với mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS, luận văn nhằm khảo sát thực trạng của việc quản lý 2 ứng dụng CNTT vào dạy học từ đó đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ phù hợp góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng Trung học cơ sở 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ trong các năm học 2015-2016 và năm học 2016-2017. - Giới hạn về đối tƣợng khảo sát: Lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý gồm Hiệu trƣởng và phó Hiệu trƣởng, giáo viên của các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ. 5. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ nhƣ thế nào? Cần có các biện pháp nào để quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục? 6. Giả thuyết nghiên cứu Việc tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ đã có những thành tựu nhất định song còn mang tính hình thức, chƣa thấy rõ đƣợc hiệu quả thực sự của việc ứng dụng CNTT. Nếu triển khai áp dụng các biện pháp thích hợp nhƣ nâng cao trình độ và nhận thức đúng đắn về ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên, tăng cƣờng quản lý việc ứng dụng CNTT trong các nhà trƣờng THCS thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các trƣờng THCS. 7. Nhiệm vụ nghiện cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS - Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ - Đề xuất một số biện pháp quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo nhằm tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 3 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hóa, mô hình hoá… các tài liệu, các văn bản, các công trình nghiên cứu khoa học về giáo dục và quản lý giáo dục, về CNTT và ứng dụng CNTT, các chủ trƣơng đƣờng lối, nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các văn bản của bộ Giáo dục và Đào tạo, của sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Phú Thọ về CNTT và quản lý việc ứng dụng CNTT nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ từ đó phân tích đƣợc thực trạng những thuận lợi và khó khăn của việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học. Trên cơ sở đó đề tài đƣa ra những đánh giá, kết luận về thực trạng và đề xuất các giải pháp có tính hiệu quả về ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. 8.3. Nhóm phương pháp điều tra viết Sử dụng phƣơng pháp này nhằm mục đích thu thập ý kiến về việc ứng dụng CNTT và công tác quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ. Xây dựng các phiếu điều tra - bảng câu hỏi dành cho cán bộ phòng giáo dục; cán bộ quản lý các trƣờng, giáo viên các trƣờng THCS trong thị xã Phú Thọ nhằm khảo sát về thực trạng công tác quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý sao cho có hiệu quả. 8.4. Phương pháp phỏng vấn Mục đích của phƣơng pháp này là sử dụng bộ câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị trƣớc để phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trƣờng THCS tại địa bàn Thị xã Phú Thọ nhằm đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo viên và xác lập các biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT của cán bộ quản lý. 8.5. Phương pháp thống kê toán học Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc phân tích, xử lý các thông tin, số liệu thu đƣợc từ quá trình khảo sát, điều tra thực trạng việc ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ. 9. Đóng góp mới của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Đề tài góp phần làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn 4 Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ nhằm cải thiện thực trạng đã phân tích. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đƣợc áp dụng đối với các trƣờng THCS khác trong và ngoài tỉnh. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng Trung học cơ sở Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Cuối những năm 70 của Thế kỷ XX, một số nƣớc trên thế giới đã ứng dụng CNTT nhƣ là một động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH. Cùng với việc ứng dụng ngày càng rộng rãi CNTT, nhiều quốc gia dã xây dựng chiến lƣợc ứng dụng CNTT đặc biệt ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore.. mà một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc này là xây dựng cách thức đƣa kiến thức tin học vào dạy học trong nhà trƣờng. Theo các tƣ liệu tổng hợp đặc biệt là của UNESCO, hầu hết các nƣớc đƣa kiến thức tin học, kỹ năng cơ bản của CNTT và giảng dạy ở trƣờng phổ thông thể hiện rõ hơn từ cấp THCS theo nhiều hình thức tổ chức dạy học khác nhau cụ thể là: Nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang thực hiện các dự án phát triển giáo dục điện tử nhờ công nghệ thông tin - viễn thông. Xem tin học nhƣ là một môn học riêng biệt và bắt buộc nhƣ những môn học khác đối với học sinh (ở nhiều bang của Hoa Kì). Xem tin học là một môn học riêng biệt theo những hình thức tự chọn (Pháp, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc). Ngày nay, các nƣớc trên thế giới ngày càng coi trọng vấn đề ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin mang đến sự đổi mới về cách dạy, cách học cho mọi cấp học, ngành học, bậc học. Từ đó các quốc gia nghiên cứu về vai trò, lợi ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công tác giảng dạy nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học và công tác quản lý giáo dục, xem CNTT nhƣ là một công cụ, phƣơng tiện dạy học mới để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Đặc biệt với sự ra đời của các phần mềm dạy học đã hỗ trợ đắc lực cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học từng bộ môn nhƣ Crocodile Physics, crocodile Chemics, Geometer’s Stetchpad, Encarta... Hàn Quốc , Nhật Bản , Singapore, Hồng Kông (Trung Quố c) lọt vào Top 20 quốc gia có nền giáo dục thành công nhất thế giới năm 2015 - 2016. Điể m ma ̣nh của các nƣớc này là áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào nền giáo dục. Mới đây, các chuyên gia giáo dục Nhật Bản đã gửi lên Bộ Giáo dục Nhật Bản đề xuất vào năm 2020, học sinh chỉ dùng sách giáo khoa điện tử vì nó có lợi thế giúp các em nghe trực tiếp phát âm của ngƣời bản xứ khi học tiếng Anh hoặc xem các thí nghiệm khoa học, phản ứng hóa học, vật lý trong khoa học tự nhiên... Các chuyên gia cũng đề nghị Chính phủ hạ giá các thiết bị giáo khoa điện tử xuống mức 6 thấp nhất và tiến tới phát miễn phí cho học sinh . Hiện đề xuất của nhóm chuyên gia đang đƣợc Bộ Giáo dục Nhật Bản xem xét. Hàn Quốc cũng luôn đề cao “G iáo dục là quốc sách hàng đầu” và thƣờng xuyên chú ý cải cách giáo dục. Trong hơn 5 thập niên qua, từ cuộc cải cách giáo dục lần thứ nhất (1955-1962), nền giáo dục Hàn Quốc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu khả quan và đóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nƣớc này. Hiện nay, nhà chức trách đang xây dựng hệ thống giáo dục mới, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy để giúp học sinh có hành trang kiến thức vững chắc. Ngoài ra, ở các nƣớc phát triển nhƣ Singapore , Hong Kong, Mỹ, Canada…, E-learning đã phát triển mạnh mẽ. Với E-learning, giáo viên có thể truyền tải hình ảnh và âm thanh qua đƣờng truyền băng thông rộng hoặc kết nối không dây (Wi-Fi, WiMAX), mạng nội bộ (LAN)… Các cá nhân hay tổ chức đều có thể tự lập ra trƣờng học trực tuyến (E- school), nhận đào tạo học viên, đóng học phí và có các bài kiểm tra nhƣ các trƣờng học khác. 1.1.2. Tại Việt Nam Chỉ thị 58/CT - TƢ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu rõ việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và Đào tạo. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Chỉ thị 29/2001/CT- BGDĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: “Tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ giáo dục và đào tạo, kết nối internet đến tất cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục (EduNet) nhằm tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001-2005. Mới đây, Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cƣờng ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hƣớng đến năm 2025”. Đề án sẽ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học. Cụ thể nhƣ sau: Tiếp tục xây dựng và thƣờng xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phƣơng tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác. Tiếp tục xây dựng và thƣờng xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên; ứng dụng dạy học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phƣơng có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả. 7 Ngoài ra, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cổng thƣ viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo dục đại học; triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các cơ sở đào tạo đại học. Lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nƣớc ngoài phù hợp với điều kiện trong nƣớc; hình thành một số cơ sở đào tạo đại học trực tuyến trên cơ sở các trƣờng hiện có bằng nguồn vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài, doanh nghiệp. Việc nghiên cứu quản lý và ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam đã đƣợc đƣợc nhiều đơn vị quan tâm hơn. Gần đây các hội nghị, hội thảo hay tại các đề tài nghiên cứu khoa học về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trƣờng đào tạo ở Việt Nam nhƣ: Hội thảo nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội trong năm 2000. Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông ICT 2/2003. Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông ICT 9/2004. Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do viện CNTT (Đại học Quốc gia Hà Nội) và khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng trong hệ thống giáo dục đầu tiên đƣợc tổ chức tại Việt Nam. Hội thảo quốc gia về CNTT&TT lần thứ IV vừa diễn ra tại thành phố Huế với chủ đề: “CNTT và sự nghiệp giáo dục - y tế” là: làm thế nào để thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động ứng dụng CNTT nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất cho sự phát triển của giáo dục trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế của chúng ta. Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT: “Các giải pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phƣơng pháp dạy học” do trƣờng ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006. Nội dung hội thảo gồm các chủ đề chính sau: Các giải pháp về công nghệ trong đổi mới phƣơng pháp dạy (phổ thông, đại học và trên đại học): công nghệ tri thức, công nghệ mã nguồn mở, các hệ nền và công cụ tạo nội dung trong E-learning, các chuẩn trao đổi nội dung bài giảng, công nghệ trong kiểm tra đánh giá,... Các giải pháp, chiến lƣợc phát triển ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phƣơng pháp dạy học: chiến lƣợc phát triển, kinh nghiệm quản lý, mô hình tổ chức trƣờng học điện tử, mô hình dạy học điện tử,... Các kết quả và kinh nghiệm của việc ứng dụng CNTT trong dạy học: xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho điện tử,... 8 Tại các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đƣa ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT, đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục. Ngày 20/3/2017, Trƣờng Đại học Giáo dục tổ chức xemina với đề tài “Ứng dụng Công nghệ Thông tin vào các lớp học bậc THCS”. Gần đây đã có một số luận văn Quản lý giáo dục nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục, chẳng hạn nhƣ: Trần Thị Đản: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của hiệu trƣởng trƣờng THCS Văn Lang thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006 Nguyễn Văn Tuấn: “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trƣờng THPT”, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006. Đỗ Kinh Thành: “Các biện pháp quản lý quá trình đào tạo ngành tin học - Hệ TCCN tại trƣờng trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Phú Lâm - TP Hồ Chí Minh” Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006 Nguyễn Xuân Cảnh: “Biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học ở các trƣờng THPT tỉnh Ninh Bình”, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2008. Từ các phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở trƣờng THCS là một vấn đề cấp thiết nhƣng chỉ đƣợc nghiên cứu dƣới góc độ hẹp hoặc nghiên cứu phù hợp với từng vùng, miền, địa phƣơng cụ thể. Thực tế tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ, việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học còn tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và giải quyết. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ nhằm đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phƣơng pháp dạy học tại các trƣờng THCS ở địa phƣơng hiện nay. 1.2. Dạy học ở trƣờng Trung học cơ sở 1.2.1. Quá trình dạy học 1.2.1.1. Khái niệm quá trình dạy học Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm trong bất cứ loại hình nhà trƣờng nào, dƣới góc độ giáo dục học. Dạy học là một quá trình toàn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Bảo: “Quá trình dạy học là quá trình dƣới sự lãnh đạo, tổ chức điều khiển của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học”. 9 Theo tác giả Nguyễn Thị Tuyết Oanh: “Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên biệt của ngƣời giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều chỉnh quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động học tập của học sinh từ đó giúp các em không chỉ lĩnh hội mà còn biết cách lĩnh hội tri thức (dạy cái và dạy cách) tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách” [18, tr11] Theo quan niệm trên về quá trình dạy học đã phản ánh tính chất hai mặt của quá trình này: quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của học sinh. Hai quá trình này không tách rời nhau mà là một quá trình hoạt động chung nhằm hình thành nhân cách của con ngƣời mới, đáp ứng đƣợc yêu cầu của thời đại. Trong quá trình hoạt động chung đó, ngƣời giáo viên đóng vai trò lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh để giúp họ tự khám phá ra tri thức. Nhƣ vậy theo tác giả thì quá trình dạy học là quá trình mà dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Sơ đồ 1.1. Quá trình dạy học (Nguồn: Dạy học và PPDH trong nhà trường- Phan Trọng Ngọ) 1.2.1.2. Cấu trúc của quá trình dạy học Qua sơ đồ về quá trình dạy học cho thấy: Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học. Trong hoạt động dạy học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học của học sinh có vai trò chủ động, tích cực. Hai hoạt động này có mối quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động thì việc dạy học không diễn ra. Hoạt động dạy bao gồm hai chức năng là truyền đạt thông tin và điều khiển hoạt động học, đó là hai chức năng không thể thiếu đƣợc của quá trình dạy học, chúng thƣờng xuyên tƣơng tác và thống nhất với nhau. Dạy phải xuất phát từ logic sƣ phạm của tâm lí học lĩnh hội. Hoạt động học là yếu tố khách quan thứ hai qui định logic của quá trình dạy 10 học và lí luận dạy học, nghĩa là trình độ trí dục và qui luật lĩnh hội của học sinh có ảnh hƣởng quyết định việc tổ chức quá trình dạy học nó bao gồm hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội và tự điều khiển. Ở góc độ lý thuyết thông tin có thể xem dạy và học thực chất là quá trình thực hiện phát và thu thông tin. Học là một quá trình tiếp thu thông tin có định hƣớng và có sự tái tạo, phát triển thông tin. Vì vậy những ngƣời dạy đều nhằm mục đích phát ra đƣợc nhiều thông tin với lƣợng tin lớn liên quan đến môn học, đến mục đích dạy học. Muốn truyền lƣợng tin lớn ta phải biết tận dụng tất cả các phƣơng tiện truyền thông có thể có để đƣa thông tin đến cho ngƣời học. 1.2.1.3. Các thành tố của quá trình dạy học và mối quan hệ của nó Quá trình dạy học gồm các thành tố: Mục tiêu, nội dung, phƣơng tiện, phƣơng pháp, các hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. Các thành tố này chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cụ thể: Mục tiêu-> Nội dung -> Phƣơng pháp, Hình thức, Phƣơng tiện dạy học -> Kiểm tra, đánh giá. Việc sử dụng các phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện dạy học phải bám sát vào nội dung dạy học. Mặt khác với mỗi phƣơng pháp dạy học thì phải có hình thức tổ chức và phƣơng tiện dạy học phù hợp. Quá trình dạy học không thể tách rời các yếu tố chi phối nó cho dù đó là các yếu tố bên ngoài . Các yếu tố của môi trƣờng xã hô ̣i tác động đến quá trình dạy học bao gồm : về mă ̣t chiń h tri ̣đó là chủ trƣơng , chính sách của Đảng và nhà nƣớc đố i với giáo du ̣c và đào ta ̣o ; thế giới của khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t và công nghê ̣ - sản xuấ t , văn hóa xã hô ̣i . Các thành tố trên lại tác động qua lại và quan hệ với nhau để tạo thành một chỉnh thể thống nhất là hoạt động dạy học. Có thể thấy dễ dàng mối quan hệ đó khi tách từng yếu tố ra và phân tích mối quan hệ của nó với các yếu tố còn lại. Qua các phân tích ở trên ta có thể thấy các yếu tố: mục tiêu, nhà giáo dục, ngƣời đƣợc giáo dục, nội dung và phƣơng pháp, phƣơng tiện giáo dục điều có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả giáo dục. Các yếu tố trên tốt thì kết quả sẽ tốt và ngƣợc lại. Tuy nhiên, kết quả giáo dục của một hoạt động giáo dục còn có vai trò rất quan trọng khác nữa là phản ảnh, là cơ sở để đánh giá hoạt động giáo dục. 1.2.1.4. Đặc điểm dạy học ở trường Trung học cơ sở Hoạt động dạy học ở trƣờng THCS góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục trung học cụ thể là hình thành đƣợc sơ sở học vấn phổ thông THCS từ đó hình thành cho thanh thiếu niên có một trình độ văn hóa phổ thông để học sinh có thể học lên THPT, học nghề hoặc bƣớc vào cuộc sống lao động sản xuất. Đây là cấp học kế thừa thành tựu của giáo dục tiểu học. 11 Hoạt động dạy học ở tƣờng THCS tạo điều kiện cho học sinh nghiên cơ sở của những khoa học với sự phong phú, đa dạng của những bộ môn, khối lƣợng tri thức lớn phức tạp. Nội dung chƣơng trình trong trƣờng THCS đƣợc thiết kế nhằm phát triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Các nội dung này vừa sức với học sinh tạo cho họ sự tích cực, hứng thú, sáng tạo trong hoạt động nhận thức. Hoạt động dạy học theo từng môn học đƣợc chỉ đạo, hƣớng dẫn trực tiếp của giáo viên bộ môn. Điều này khác với ở tiểu học, mỗi môn học đƣợc hƣớng dẫn bởi một giáo viên có chuyên môn, phƣơng pháp và năng lực dạy học riêng tạo nên sự đa dạng trong dạy học. Vấn đề này cũng ảnh hƣởng đến nhân cách của học sinh. Giáo viên cần cải tiến phƣơng pháp cho phù hợp với đặc điểm môn mình đảm nhiệm cũng nhƣ quan tâm đến cấu trúc tƣ duy và đặc điểm tâm sinh lí của học sinh. Lứa tuổi học sinh trƣờng THCS là lứa tuổi thiếu niên. Trong độ tuổi này có nhiều thay đổi về mặt tâm lí đó là giai đoạn các em tập làm ngƣời lớn chính vì vậy giáo viên cần quan tâm, thông cảm, chia sẻ với các em trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và trong hoạt động học tập. Đây là đặc điểm cơ bản của hoạt động dạy học ở trƣờng THCS. 1.2.2. Phương pháp dạy học 1.2.2.1. Khái niệm Theo các tác giả Phan Hồng Vinh - Từ Đức Văn: “Phƣơng pháp dạy học là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học đƣợc tiến hành dƣới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ƣu mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học…” [29, 34]. Theo tác giả Ngô Quang Sơn: “Phƣơng pháp dạy học đƣợc hiểu là cách thức hoạt động cùng nhau của ngƣời dạy và ngƣời học hƣớng tới việc giải quyết các nhiệm vụ dạy học (bao gồm cả trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành các phẩm chất nhân cách; phát triển những khả năng và năng lực). Phƣơng pháp dạy học là cách mà ngƣời dạy chỉ đạo (tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) hoạt động của ngƣời học và cách mà ngƣời học tiến hành hoạt động lĩnh hội năng lực của con ngƣời” [25, 45]. Nhƣ vậy phƣơng pháp dạy học thực chất là cách thức hoạt động của giáo viên đƣợc thực hiện trong quá trình dạy học để tác động đến ngƣời học, nhằm giúp học sinh chủ động đạt đƣợc mục tiêu dạy học đã đề ra. Trong quá trình dạy học ngƣời giáo viên phải vận dụng linh hoạt nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau để giải quyết tốt các nhiệm vụ đặt ra. Theo tác giả Đặng Danh Ánh: “Biểu hiện quan trọng trong năng lực dạy học của giáo viên trong điều kiện hiện nay là sự kết hợp khéo léo giữa phƣơng pháp dạy học truyền thống với phƣơng pháp dạy học tiên tiến, hiện đại nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tƣ duy sáng tạo của học sinh trong học tập”. Qua các khái niệm về phƣơng pháp dạy học đã nêu ở trên tác giả nhận thấy 12 phƣơng pháp dạy học là cách thức giáo viên trình bày tri thức, tổ chức và kiểm tra hoạt động nhận thức và thực tiễn của học sinh nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học. Theo quan điểm công nghệ dạy học, phƣơng pháp dạy học là phƣơng pháp thiết kế va góp phần thi công qua trình dạy học của ngƣời giáo viên. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, trong đó có ứng dụng CNTT không nhằm ngoài mục đích thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học nói riêng và giáo dục nói chung. 1.2.2.2. Các phương pháp dạy học Mục đích của việc đổi mới PPDH ở trƣờng phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “Phương pháp dạy học tích cực” nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn. Trong quá trình dạy học ở trƣờng THCS có sự kết hợp linh hoạt của các nhóm phƣơng pháp dạy học khác nhau nhằm hƣớng học sinh vào vị trí trung tâm của quá trình dạy học. Dƣới đây là một số phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng ở trƣờng THCS: a. Phương pháp đàm thoại gợi mở Đàm thoại là phƣơng pháp trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả giáo viên, qua đó học sinh lĩnh hội đƣợc nội dung bài học. Đàm thoại gợi mở (hay còn gọi là đàm thoại tìm tòi, phát hiện, ơristic) là phƣơng pháp trong đó GV soạn ra câu hỏi lớn, thông báo cho HS. Sau đó, chia câu hỏi lớn ra thành một số câu hỏi nhỏ hơn, có quan hệ lôgic với nhau, tạo ra những mốc trên con đƣờng hoàn thiện câu hỏi lớn. Giữa các câu hỏi có mối quan hệ với nhau thành hệ thống câu hỏi. Mỗi câu hỏi nhằm giải quyết một số vấn đề bộ phận. Giải quyết đƣợc hệ thống câu hỏi là đi tới giải quyết trọn vẹn vấn đề. b. Phương pháp nêu vấn đề Dạy học nêu vấn đề là đặt trƣớc học sinh một vấn đề hay một hệ thống những vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết với cái chƣa biết, chuyển học sinh vào tình huống có vấn đề, phát huy tính tự giác, học sinh có nhu cầu mong muốn giải quyết vấn đề, kích thích hoạt động tƣ duy tích cực. Cấu trúc một bài dạy theo phƣơng pháp nêu vấn đề gồm ba bƣớc: Bƣớc 1: Đặt vấn đề (xây dựng bài toán nhận thức) Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề Bƣớc 3: Kết luận vấn đề c. Phương pháp thảo luận nhóm 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan