Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục t...

Tài liệu Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố việt trì phú thọ.

.PDF
114
89
118

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– ĐỖ HUY KỲ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– ĐỖ HUY KỲ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ HẬU THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh Phú Thọ, UBND tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì, Chi cục Thuế Việt Trì cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của ngành Thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố ... Các trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng . Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2016 Tác giả ĐỖ HUY KỲ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hƣớng dẫn TS. Vũ Thị Hậu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Phú Thọ; Lãnh đạo Chi cục Thuế Việt Trì; Lãnh đạo và cán bộ các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố Viê ̣t Trì… Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Trân trọng ! Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2016 Tác giả ĐỖ HUY KỲ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT....................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................. 4 1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 4 1.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 12 1.2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 12 1.2.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .. 14 1.2.3. Nội dung quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 15 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................ 23 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................ 23 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 24 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................... 26 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 26 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Chi cục Thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ........ 31 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Phƣơng pháp cho ̣n điể m nghiên cƣ́u ..................................................... 34 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 34 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu............................................................... 37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................. 41 2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 41 2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 41 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾTHU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ ........................42 3.1. Khái quát chung về chi cục thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ .............. 42 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42 3.1.2. Vị trí và chức năng ................................................................................ 43 3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn......................................................................... 43 3.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 48 3.1.5. Khái quát kết quả thực hiện chức năng nhiện vụ giai đoạn 2011-2015 ........ 50 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ...... 51 3.2.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngoài nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì có ảnh hƣởng đến công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................................................................................... 51 3.2.2. Thực trạng công tác thu Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ ..... 55 3.2.3. Thực trạng công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ ..... 58 3.2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế qua kế t quả điều tra..... 69 3.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 73 3.3. Đánh giá về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ...... 75 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 75 3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 76 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 78 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀ N THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ VIỆT TRÌ – TỈNH PHÚ THỌ....................................................................................................... 80 4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 .............................................................................. 80 4.1.1. Định hƣớng............................................................................................ 80 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 81 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................... 83 4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý thông tin ngƣời nộp thuế ......................... 83 4.2.2. Hoàn thiện công tác kê khai, nộp thuế .................................................. 84 4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý căn cứ tính thuế ....................................... 84 4.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cƣỡng chế thuế .............................. 85 4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ........................................................ 85 4.2.6. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế .................... 86 4.2.7. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ ...................................................... 87 4.2.8. Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế ....... 89 4.2.9. Đối với Doanh nghiệp Nhỏ và vừa ....................................................... 89 4.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú thọ ............................................................................. 90 4.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc các cấp .......................................... 90 4.3.2. Đối với Chi cục thuế thành phố Việt Trì ............................................... 90 4.3.3. Đối với Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................... 90 4.3.4. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết nguyên văn 1 QLT Quản lý thuế 2 CQT Cơ quan thuế 3 CP Cổ phần 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân 6 GDP Tốc độ tăng trƣởng kinh tế 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 NNT Ngƣời nô ̣p thuế 9 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 10 TP Thành phố 11 TNCN Thu nhâ ̣p cá nhân 12 MST Mã số thuế 14 TNDN Thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 17 UBND Ủy ban Nhân dân 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 CNTT Công nghệ thông tin 20 HTKK Hỗ trợ kê khai Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo quy mô lao động và nguồn vốn ......................... 12 Bảng 1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh Thành phố Vĩnh Yên giai đoa ̣n 2011 - 2015 ............................................................. 26 Bảng 1.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh huyê ̣n Vĩnh Tƣờng giai đoa ̣n 2011 - 2015 .................................................................. 27 Bảng 1.4. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh huyê ̣n Sông Lô giai đoa ̣n 2011 - 2015 huyê ̣n Yên Dũng giai đoa ̣n 2011 - 2015 ........ 30 Bảng 2.1. Bảng phân bổ điều tra chọn mẫu hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.................. 36 Bảng 2.2. Số doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra tại TP Việt Trì ............................... 36 Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì - Phú Thọ năm 2015 .......................................................................................... 45 Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế thành phố Việt Trì năm 2015 ................................................................... 46 Bảng 3.3. Sơ đồ tổ chức của Chi cục thuế Việt Trì .................................................. 48 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện kế hoạch thu NSNN giai đoạn 2011 - 2015 ............. 50 Bảng 3.5. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................. 51 Bảng 3.6. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc cấp mã số thuế mới giai đoạn 2011-2015 ................................................................................................ 51 Bảng 3.7. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................................. 52 Bảng 3.8. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2015 ..... 53 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2015 ......... 54 Bảng 3.10. Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế Việt Trì giai đoa ̣n năm 2011 - 2015 .............................................................................................. 56 Bảng 3.11. Tình hình thực hiện kế hoạch thu NSNN từ các DNNVV giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................................. 57 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa giai đoa ̣n 2011 - 2014 ...................................................................... 59 Bảng 3.13. Tình hình kê khai doanh thu theo ngành các DNNVV năm 2011 năm 2015 ................................................................................................. 60 Bảng 3.14. Tình hình quản lý nợ Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các DNNVV giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................... 63 Bảng 3.15. Kết quả cuộc kiểm tra tình hình thực hiện Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các DNNVV giai đoạn 2011 – 2015..................... 65 Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế các DNVVN giai đoạn năm 2011 - 2015 ...................................................................................... 66 Bảng 3.17. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế TP Việt Trì giai đoạn năm 2011 - 2015 ...................................................................... 67 Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiế n của doanh nghiệp qua phiếu điều tra về 5 vấn đề doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay ..................................................... 69 Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến của công chức thuế ở các điểm nghiên cứu ................ 70 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế là công cụ góp phần bội chi ngân sách, giảm lạm phát, từng bƣớc góp phần ổn định xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Mặc dù hệ thống chính sách thuế nói chung, Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nói riêng liên tục đƣợc sửa đổi bổ sung theo hƣớng đơn giản, minh bạch, công khai; tách chính sách xã hội ra khỏi chính sách thuế tuy nhiên mức độ còn khá hạn chế, tính trung lập của thuế chƣa cao; một số quy định về thuế chƣa theo kịp để điều chỉnh, bao quát các hoạt động kinh tế mới phát sinh, chính sách thuế chƣa thực sự khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tích lũy tăng đầu tƣ chiều sâu, cải thiện đời sống và tăng phúc lợi cho ngƣời lao động, ... Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nói chung, chính sách Thuế TNDN nói riêng thực sự là chính sách động viên thu nhập quốc dân phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; phát huy cao độ các nguồn nội lực, tăng khả năng cạnh tranh và khả năng tích tụ của doanh nghiệp, khuyến khích đầu tƣ, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế phải đƣợc coi là mục tiêu trong cải cách hệ thống chính sách thuế. Trong những năm qua Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, kết quả thu ngân sách đạt khá, số thu năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Tuy nhiên, kết quả đó vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, công tác quản lý thuế vẫn còn lúng túng, chƣa phát huy đƣợc hết khả năng, hiệu quả của mình. Đặc biệt là các khoản thu về Thuế TNDN, vẫn còn tình trạng nợ đọng, vẫn còn thất thu cả về đối tƣợng nộp thuế (ĐTNT) lẫn doanh thu và mức thuế. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 Để góp phần đảm bảo công bằng giữa các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế thì việc nghiên cứu cơ chế thi hành quản lý Thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng trong đánh giá thực trạng và những giải pháp để hoàn thiện giải pháp quản lý Thuế TNDN. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì - Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình, góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020: xây dựng ngành Thuế thành phố Việt Trì “minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới”, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện luật thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ, đề xuất đƣa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì, từ đó góp phần quản lý thuế có hiệu quả, từng bƣớc hiện đại hoá ngành. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong giai đoạn 2011 - 2015. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì - Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác qu ản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì - Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2015. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 - Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Về nội dung: nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong thời gian tới có cơ sở khoa học. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế TNDN đối với DNNVV. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì - Phú Thọ. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiê ̣n công tác q uản lý Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Việt Trì - Phú Thọ. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (DN). Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động SXKD có thu nhập đều là đối tƣợng nộp thuế TNDN. Số thuế đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bao gồm: thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ ở nƣớc ngoài. Thuế suất do Nhà nƣớc quy định. Do đặc điểm của thuế TNDN là muốn xác định thu nhập chịu thuế phải mở sổ sách kế toán theo dõi nên việc kê khai nộp thuế và quyết toán thuế TNDN đƣợc phân định theo mức độ thực hiện chế độ kế toán.(18) 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Chính sách Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu Thuế (TNCT) của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. - Chính sách Thuế TNDN đƣợc sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tƣ nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nƣớc và có xu hƣớng tăng lên cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tƣ gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà đầu tƣ tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nƣớc thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc. - Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tƣ và kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc Nhà nƣớc ban hành chính sách quy định ĐTNT, đối tƣợng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ƣu đãi thuế TNDN, Nhà nƣớc Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. Chính sách Thuế TNDN có các đặc điểm sau đây: Thứ nhất, chính sách thuế TNDN là chính sách thuế trực thu, đối tƣợng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “ngƣời” chịu thuế. Thứ hai, mức thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tƣ. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một số tiền cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ, ngƣời bán hàng hoặc ngƣời cung cấp dịch vụ là ngƣời tập hợp thuế và nộp vào kho bạc, bởi vậy, nó chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tiêu dùng hàng hóa. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở TNCT, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trƣớc thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Thu nhập mà các cá nhân nhận đƣợc từ hoạt động đầu tƣ nhƣ: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết,… là phần thu nhập đƣợc chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý TNCN. Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế TNCN vì nó không đánh trực tiếp vào thu nhập cá nhân ngƣời chịu thuế. Ở các nƣớc tuy có sự khác nhau về phạm vi bao quát, đối tƣợng áp dụng, các mức thuế suất hoặc các ƣu đãi thuế TNDN, nhƣng trong cách thiết lập thuế TNDN đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định.(18) 1.1.1.3. Vai trò của Thuế Thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế trực thu. Thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách Nhà nƣớc. Ở các nƣớc phát triển hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu Ngân sách nhà nƣớc. Ví dụ nhƣ Mỹ: thuế trực thu chiếm 74,8%, Nhật Bản là 74%. Hầu hết các nƣớc có thu nhập quốc dân bình quân đầu ngƣời thấp thì thuế gián thu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 tổng số thuế ngân sách; ví dụ nhƣ: Philipin chiếm 60%; Thái Lan chiếm 66%; Ấn Độ 63%; ... Ở Việt nam, tỷ trọng thuế thu nhập doanh nghiệp trong tổng số thu Ngân sách Nhà nƣớc Năm 2009 đạt 52.191 tỷ đồng, chiếm 19,3% trong tổng thu NSNN và bằng 3,15% GDP. Năm 2010 là 82.297 tỷ đồng, chiếm 22,5% trong tổng thu NSNN và bằng 4,15% GDP. Năm 2011 là 96.600 tỷ đồng, chiếm 22,4% trong tổng thu NSNN và bằng 3,81% GDP. Tuy nhiên, cùng với xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng đƣợc mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế Nhà nƣớc ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhƣ vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng nhƣ nhau, cùng bán giá bán trên thị trƣờng nhƣ nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp đƣợc giá thảnh sản phẩm, càng thu đƣợc nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngƣợc lại thì dễ dẫn tới bị phá sản. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nƣớc thể hiện sự ƣu đãi của mình đối với một số đối tƣợng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nƣớc đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó. Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà nƣớc cũng đƣa ra thuế suất ƣu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nƣớc đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Không những chỉ khuyến khích đầu tƣ bằng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp còn đƣợc sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tƣ vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nƣớc cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cƣ và Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức độ khác nhau. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nƣớc thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội Một trong những mục tiêu của thuế thu nhập doanh nghiệp là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Với mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp. 1.1.1.4. Phạm vi áp dụng Thuế Thu nhập doanh nghiệp - Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: + Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thƣơng mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dƣới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Văn phòng Luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung. + Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. + Tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. + Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 Cơ sở thƣờng trú của doanh nghiệp nƣớc ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nƣớc ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài; Đại diện tại Việt Nam trong trƣờng hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. + Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. - Tổ chức nƣớc ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.(Quốc hội, 2013). 1.1.1.5. Căn cứ tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp - Xác định thu nhập tính thuế: + Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc theo quy định. Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập đƣợc miễn + Các khoản lỗ đƣợc kết chuyển Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 theo quy định thuế + Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí đƣợc trừ + Các khoản thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tƣ kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đƣợc áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014). Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này đƣợc bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tƣ Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014). Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trƣớc còn trong thời hạn chuyển lỗ thì doanh nghiệp phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan