BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------- -------
DƯƠNG ðỨC CHÍNH
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ðỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------- -------
DƯƠNG ðỨC CHÍNH
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ðỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN
HÀ NỘI, 2014
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan: Bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, ñộc
lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS, TS Ngô Thị Thuận.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tôi xin tự chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình ./.
HỌC VIÊN
Dương ðức Chính
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cám ơn tới tất các tập thể
và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới sự giúp ñỡ của các thầy, cô
giáo trong bộ môn Phân tích ñịnh lượng, khoa Kinh tế & phát triển nông thôn,
Ban quản lý ñào tạo- Học viện Nông nghiệp Việt Nam; ñặc biệt là PGS, TS
Ngô Thị Thuận- người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các cơ quan quản lý thuế, Lãnh ñạo Cục thuế tỉnh
Ninh Bình và các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu ñề tài.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tôi ñã cố gắng tham khảo nhiều tài
liệu, trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô, ñồng nghiệp và bạn bè. Song do
ñiều kiện về thời gian và kiến thức bản thân còn hạn chế nên ñề tài khó tránh
khỏi những thiếu sót. Do vậy tôi rất mong nhận ñược sự quan tâm, góp ý của
Thầy, Cô, ñồng nghiệp và các bạn ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn ./.
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ
Dương ðưc Chính
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH MỤC BẢNG
vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
viii
Phần I. MỞ ðẦU
1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu
3
1.4.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
4
Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
TNDN ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðTNN
2.1.
5
Lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ðTNN
2.1.1. Những lý luận cơ bản về doanh nghiệp có vốn ðTNN
5
5
2.1.2. Lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ðTNN.
2.2.
15
Thực tiễn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp
có vốn ðTNN trên thế giới, ở Việt Nam.
30
2.2.1. Trên thế giới
30
2.2.2. Thực trạng gian lận thuế tại các doanh nghiệp có vốn ðTNN
33
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
2.2.3. Thực tiễn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp
có vốn ðTNN ở Việt Nam.
37
Phần III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
3.1.
40
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên.
40
3.1.2. ðiều kiện kinh tế- xã hội
42
3.1.3. Kết quả phát triển kinh tế- xã hội:
45
3.1.4. ðặc ñiểm cơ bản của Cục thuế tỉnh Ninh Bình.
47
3.1.5. ðặc ñiểm hoạt ñộng và phát triển của các doanh nghiệp có vốn ðTNN
trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
50
Phương pháp nghiên cứu.
52
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu khảo sát
52
3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu
54
3.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu
55
3.2.4. Phương pháp phân tích
55
3.3.
57
3.2.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.
58
Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh
nghiệp có vốn ðTNN
58
4.1.1. Hệ thống văn bản pháp quy thực thi trong quản lý thuế TNDN các
doanh nghiệp có vốn ðTNN
58
4.1.2. Hệ thống tổ chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp
có vốn ðTNN
60
4.1.3. Tình hình thực hiện các chức năng quản lý thuế TNDN ñối với các
doanh nghiệp có vốn ðTNN
4.2.
63
ðánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ðTNN
4.2.1. Hiệu lực thực thi các văn bản quy phạm pháp luật.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
68
68
Page iv
4.2.2. Kết quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp:
69
4.2.3. Tác ñộng của thuế thu nhập ñối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Ninh Bình
86
4.2.4. Hạn chế, vướng mắc trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với
các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
4.3.
87
Các yếu tố ảnh hưởng ñến các hạn chế trong quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN
91
4.3.1. Các văn bản pháp quy
91
4.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế
93
4.3.3. Chất lượng ñội ngũ cán bộ thuế
94
4.3.4. Hạn chế về công nghệ quản lý thuế
95
4.3.5. Công tác kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về thuế
95
4.3.6. Ý thức của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
96
4.4.
Các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với
các doanh nghiệp có vốn ðTNN
4.4.1. Căn cứ ñề xuất
97
97
4.4.2. ðịnh hướng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh
nghiệp có vốn ðTNN
4.4.3. Các giải pháp.
98
99
Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
111
5.1.
Kết luận
111
5.2.
Kiến nghị
112
5.2.1. ðối với Nhà nước.
112
5.2.2. ðối với tỉnh
113
5.2.3. ðối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
113
5.2.4. ðối với Cục Thuế
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
114
PHỤ LỤC
116
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
3.1
3.2
Kết quả thanh tra các doanh nghiệp có vốn ðTNN
36
Diện tích các loại ñất tỉnh Ninh Bình
43
Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế tỉnh Ninh Bình
thời kỳ 2009 - 2013
45
3.3
4.1
4.2
Số lượng các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh
Ninh Bình
Số lượng và vốn ñầu tư các doanh nghiệp có vốn ðTNN theo
nước ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
Sự phân bố các doanh nghiệp có vốn ðTNN theo ñơn vị hành
chính của tỉnh Ninh Bình
Thu thuế TNDN của các doanh nghiệp có vốn ðTNN tỉnh Ninh Bình
Kết quả thu ngân sách năm 2013 của tỉnh Ninh Bình
4.3
4.4
Kết quả sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có vốn ðTNN
72
Tỷ lệ doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược hưởng ưu
4.5
74
ñãi thuế TNDN
Kết quả thanh tra về chấp hành nghĩa vụ thuế thời kỳ năm 20092012 tại Công ty TNHH may Nien Hsing Ninh Bình
78
3.4
3.5
51
52
53
69
71
4.6
Chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông giữa một số
nước trên thế giới năm 2012
82
4.7
Kết quả thanh tra về doanh thu năm 2011 tại Công ty Great
International
Kết quả thanh tra về chấp hành nghĩa vụ thuế năm thời kỳ từ
năm 2009-2012 tại Công ty TNHH may mặc Excel Việt Nam
Kết quả thanh tra về chấp hành nghĩa vụ thuế thời kỳ năm 20102012 tại Công ty TNHH giầy Adora Việt Nam
Kết quả thanh tra về chấp hành nghĩa vụ thuế thời kỳ năm 20092012 tại Công ty TNHH Levi strass Việt Nam
4.8
4.9
4.10
4.11
84
85
85
86
Trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình
95
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
4.1
Số thuế TNDN ñã nộp của các doanh nghiệp có vốn ðTNN
70
4.2
Tỷ lệ các doanh nghiệp có vốn ðTNN kê khai lỗ năm 2013
72
4.3
Cơ cấu doanh nghiệp theo chính sách ưu ñãi ñầu tư
74
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ðTNN
: ðầu tư nước ngoài
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
NNT
: Người nộp thuế
NSNN
: Ngân sách nhà nước
UBND
: Ủy ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
Phần I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, thực hiện công cuộc cải cách thuế, Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp ra ñời ñã ñi vào cuộc sống và có ý nghĩa vô cùng quan
trọng: Thu từ thuế TNDN chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn thu, góp phần
ñặc biệt quan trọng trong việc ñảm bảo ổn ñịnh nguồn thu ngân sách Nhà nước;
thực hiện phân phối thu nhập, ñảm bảo công bằng xã hội; là công cụ quan trọng
góp phần khuyến khích, thúc ñẩy sản xuất, kinh doanh phát và còn là một trong
những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng ñiều
tiết các hoạt ñộng kinh tế- xã hội trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
Trong những năm qua, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
nói chung, thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN
nói riêng ñã ñạt ñược nhiều kết quả có ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội.
Song thực tế hiện vẫn còn nhiều bất cập ảnh hưởng không nhỏ tới công tác
quản lý thuế ñó là: Hệ thống các chính sách không ñồng bộ, thiếu rõ ràng,
chồng chéo... ñã tạo nên những rào cản trong hoạt ñộng ñầu tư kinh doanh của
doanh nghiệp; chính sách không chặt chẽ, sự phối hợp thiếu ñồng bộ ñã tạo ra
một số kẽ hở rất khó quản lý, dễ ñể các nhà ðTNN có nhiều kinh nghiệm ñầu
tư trên thị trường quốc tế lợi dụng ñể gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bên cạnh ñó là việc các nhà ñầu tư nước ngoài hiểu biết về pháp luật Việt
Nam chưa sâu, chưa kỹ nên ñôi khi rất khó khăn trong quá trình tuyên truyền,
giải thích, trao ñổi thông tin, ñây cũng là một hạn chế không nhỏ làm ảnh
hưởng ñến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp
có vốn ðTNN.
Từ khi ban hành Luật khuyến khích ðTNN ñến nay, do sự thông
thoáng về cơ chế chính sách cũng như những ưu ñãi hấp dẫn ñối với nhà ñầu
tư tại các khu công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, thị trường rộng lớn,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
nguồn nhân lực dồi rào... Ninh Bình ñã nhanh chóng thu hút ñược sự quan
tâm của các nhà ðTNN ñến sản xuất kinh doanh.
Tính ñến hết năm 2013 số doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn
tỉnh Ninh Bình là 34 doanh nghiệp (trong số ñó có 32 doanh nghiệp có 100%
vốn ðTNN, 02 doanh nghiệp liên doanh). Ngành nghề, lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh ña dạng: Lĩnh vực sản xuất gia công hàng may mặc và da giầy có
11 doanh nghiệp, chiếm 32.4%; lĩnh vực sản xuất linh kiện ñiện tử có 03
doanh nghiệp, chiếm 8.8%; lĩnh vực chế biến thực phẩm có 03 doanh nghiệp,
chiếm 8.8%; lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng có 5 doanh nghiệp, chiếm
14.7%; các lĩnh vực khác có 12 doanh nghiệp, chiếm 35.3%.
Các doanh nghiệp trên ñi vào hoạt ñộng ñã ñóng góp quan trọng vào sự
phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả ñã ñạt
ñược, trên thực tế quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp
này còn có vướng mắc, lỗ hổng do chưa có sự ñồng bộ giữa các văn bản luật,
sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan; hướng dẫn về kê khai giao dịch liên
kết rất khó thực hiện, vẫn còn một số doanh nghiệp trong số các doanh nghiệp
nêu trên lợi dụng kẽ hở của chính sách chấp hành thuế thu nhập doanh nghiệp
chưa tốt như khai thuế lỗ kéo dài, liên tục và có biểu hiện của hiện tượng
chuyển giá... ðiều này ảnh hưởng nhiều ñến cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà
nước cũng như quá trình xúc tiến ñầu tư của các doanh nghiệp ñang có nhu
cầu ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình cũng như sự cạnh tranh bình ñẳng giữa
các doanh nghiệp...
Các nghiên cứu trước ñây về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñã có,
nhưng tập trung chủ yếu về quản lý thu thuế hoặc quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp trong nước. Nghiên cứu về quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp có vốn ðTNN còn ít,
ñặc biệt trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình chưa có.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu ñề tài “Quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối
với các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình; các yếu tố
ảnh hưởng mà ñề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với các doanh nghiệp có vốn ðTNN nhằm chống thất thu thuế trên
ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hoá lý luận và thực hiện về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN.
ðánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh
nghiệp có vốn ðTNN.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN.
ðề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình trong
những năm tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp có vốn
ðTNN bao gồm các nội dung nào và sử dụng các công cụ gì.
Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với
doanh nghiệp có vốn ðTNN như thế nào.
Thực trạng thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình trong những năm gần ñây như thế nào.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình những năm qua thực hiện như thế nào.
Làm thế nào ñể tăng cường quản lý hiệu quả hơn thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình trong
những năm tới.
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các hoạt ñộng quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp, tình hình chấp hành chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của
các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp có vốn ðTNN nói riêng trên ñịa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Các ñối tượng nghiên cứu chính là: Các doanh nghiệp có vốn ðTNN
ñang sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực may mặc, hàng tiêu dùng...
- Các ñơn vị tham gia quản lý thuế (Cục thuế)
- Cơ chế, chính sách về quản lý thuế.
- Các bộ phận liên quan ñến quản lý thuế
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: ðề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
Một số nội dung chuyên sâu ñược khảo sát tại một số doanh nghiệp có vốn
ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Về thời gian: Dữ liệu sử dụng cho ñánh giá thực trạng ñược thu thập
chủ yếu trong 4 năm: năm 2010-2013, các dữ liệu chuyên sâu ñược thực hiện
tại một số doanh nghiệp trong kỳ năm 2013 và 2014. Các giải pháp ñề xuất
cho ñến 2015 – 2020.
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan ñến
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp có vốn
ðTNN nói riêng và tình hình chấp hành chính sách thuế thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp trên ñể chỉ ra những ưu nhược ñiểm, từ ñó ñề
xuất những giải pháp tăng cường công tác quản lý.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
Phần II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
TNDN ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðTNN
2.1. Lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh
nghiệp có vốn ðTNN
2.1.1. Những lý luận cơ bản về doanh nghiệp có vốn ðTNN
2.1.1.1. Các khái niệm và phân loại doanh nghiệp
a. Khái niệm
Từ ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ VI (năm 1986), thực hiện chủ
trương ñường lối mở cửa nền kinh tế theo phương châm “ða phương hoá, ña
dạng hoá các quan hệ chính trị, kinh tế, ñối ngoại kết hợp chặt chẽ việc khai
thác có hiệu quả nguồn lực trong nước là chính với việc huy ñộng tối ña các
nguồn lực bên ngoài”. ðảng và Nhà nước ta ñã ñặc biệt quan tâm ñến hoạt
ñộng ñầu tư nước ngoài. Việc ban hành Luật ñầu tư nước ngoài ngày
29/12/1987, Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 với những quy ñịnh thông
thoáng, hấp dẫn như một luồng gió mới thổi vào nền kinh tế nước ta lúc ñó
ñang trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng. Các nhà ñầu tư nước ngoài ñã
bắt ñầu chọn Việt Nam làm ñiểm dừng chân của mình.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài,
nhằm cải thiện tốt hơn môi trường ñầu tư, khuyến khích và tạo ñiều kiện cho
các nhà ñầu tư nước ngoài, năm 1990 và năm 1992 Luật ñầu tư nước ngoài ñã
hai lần ñược sửa ñổi, bổ sung và ñến năm 1996 ñể phù hợp với ñiều kiện kinh
tế- xã hội, tình hình và xu thế ñầu tư nước ngoài vài Việt Nam, Luật ñầu tư
nước ngoài mới ñã ñược Quốc hội thông qua ngày 12/11/1996 và sau ñó là
một loạt các văn bản mới nhằm hướng dẫn, bổ sung theo hướng khuyến khích
thu hút các nhà ñầu tư nước ngoài.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
Qua thời gian thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế, thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài, dưới sự lãnh ñạo của ðảng và Nhà nước, Việt Nam ñã
tiến những bước dài trên con ñường hội nhập vào nêề kinh tế thế giới và thúc
ñẩy phát triển kinh tế trong nước với tốc ñộ tăng GDP hàng năm vào loại cao
trên thế giới (8.5%-9%).
*/ Doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp năm 2005 ñã thống nhất các quy
ñịnh về thành lập và quản lý các doanh nghiệp, gần như không còn sự phân
biệt là doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước hay sở hữu tư nhân về phương
diện tổ chức quản trị.
Theo Luật doanh nghiệp thì khái niệm về doanh nghiệp như sau: Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh,
ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực
hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
*/ Doanh nghiệp có vốn ðTNN: Theo Luật ðầu tư 2005 thì doanh
nghiệp có vốn ðTNN bao gồm doanh nghiệp do nhà ñầu tư nước ngoài thành
lập ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam do
nhà ñầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại
ðầu tư ở ñây ñược hiểu sự bỏ ra những nguồn lực hiện tại như: tiền,
sức lao ñộng, trí tuệ... nhằm ñạt ñược những kết quả có lợi cho chủ ñầu tư
trong tương lai. Như vậy ñầu tư ở ñây là hoạt ñộng kinh tế gắn với việc sử
dụng vốn dài hạn nhằm mục ñích sinh lợi. ðầu tư là một bộ phận của sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp ñến việc tăng
tiềm lực của nền kinh tế nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng.
Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt
ñộng ñầu tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp, vốn ñầu tư bao gồm các dạng sau:
- Vốn ñầu tư là tiền bao gồm ñồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ñổi.
- Vốn ñầu tư là tài sản hợp pháp (cổ phiếu, cổ phần, trái phiếu, các
quyền chuyển nhượng, bất ñộng sản, công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ...)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
b. Phân loại doanh nghiệp.
Hiên nay có nhiều cách phân loại doanh nghiệp dựa trên những tiêu chí
khác nhau, cụ thể:
*/ Căn cứ theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu thì các tổ chức
doanh nghiệp ra làm 3 loại hình chính có hình thức và giới hạn trách nhiệm
của chủ sở hữu, ñó là:
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp hợp danh.
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
*/ Căn cứ vào chế ñộ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành:
- Doanh nghiệp có chế ñộ trách nhiệm hữu hạn
Là loại hình doanh nghiệp mà ở ñó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách
nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi
sốp vốn ñã góp vào doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn ðTNN không tiến
hành ñăng ký lại theo Nghị ñịnh 101/2006/Nð-CP).
- Doanh nghiệp có chế ñộ trách nhiệm vô hạn.
Là loại hình doanh nghiệp mà ở ñó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa
vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh
nghiệp không ñủ tài sản ñể thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó (doanh
nghiệp tư nhân và công ty hợp danh).
*/ Căn cứ vào hình thức pháp lý của các loại hình doanh nghiệp thì bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên),
- Công ty cổ phần (là doanh nghiệp mà vốn ñiều lệ của công ty ñược
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần)
- Công ty hợp danh (là doanh nghiệp trong ñó có ít nhất hai thành viên
là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
- Doanh nghiệp tư nhân (là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp)
- Doanh nghiệp có vốn ðTNN.
2.1.1.2. Vai trò và các hình thức ñầu tư nước ngoài
a. Vai trò
Hiện nay trên thế giới ñầu tư nước ngoài ngày càng giữ vai trò rất quan trọng
ñối với sự phát triển của mỗi quốc gia bởi một số những nguyên nhân sau:
*/ ðối với nước ñi ñầu tư
- ðứng trên góc ñộ mỗi quốc gia
Hình thức ñầu tư trực tiếp ra nước ngoài là một trong những cách ñể
các quốc gia có thể mở rộng và nâng cao quan hệ hợp tác về nhiều mặt ñối
với các quốc gia khác mà mình sẽ ñầu tư, mặt khác khi ñầu tư, nước ñi ñầu tư
có rất nhiều lợi ích kinh tế cũng như lợi ích chính trị:
Thứ nhất: Quan hệ hợp tác với nước sở tại ñược tăng cường và vị thế
của nước ñi ñầu tư ñược nâng lên trên trường quốc tế.
Thứ hai: Mở rộng ñược thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Thứ ba: Giải quyết công ăn việc làm cho một số lao ñộng, vì khi ñầu tư
sang nước khác thì bên nhận ñầu tư cần những chuyên gia trong lĩnh vực này,
ñồng thời tránh ñược việc phải khai thác các nguồn lực trong nước như tài
nguyên thiên nhiên hay tránh ñược ô nhiễm môi trường...
Thứ tư: Về chính trị, các nhà ñầu tư có thể lợi dụng những kẽ hở của
luật pháp hay sự yếu kém về quản lý hay sự ưu ñãi của Chính phủ nước sở tại
sẽ có những mục ñích khác.
- ðứng trên góc ñộ doanh nghiệp
Mục ñích của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi nhuận càng nhiều càng tốt,
một khi trong nước hay các thị trường quen thuộc sức cạnh tranh, lợi nhuận
thấp thì tất yếu họ sẽ tìm thị trường mới có lợi thế so sánh, có sức cạnh tranh,
có lợi nhuận cao hơn. Bên cạnh ñó, họ còn có thể bán ñược những máy móc
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
và công nghệ cũ, lạc hậu hay bị hao mòn vô hình do thời gian với giá cao hơn
nhưng lại là mới ñối với nước nhận ñầu tư (khi nước ñầu tư là nước ñang phát
triển). Thêm vào ñó, sản phẩm của họ lại ñược bán tại thị trường này sẽ ngày
càng tăng uy tín làm tăng sức cạnh tranh ñối với các sản phẩm cùng loại của
doanh nghiệp khác.
*/ ðối với nước nhận ñầu tư
Những thuận lợi: ðược chuyển giao vốn, công nghệ và năng lực quản
lý, ñây là những yếu tố hết sức cần thiết vì nó là trung tâm của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của một ñất nước ñang phát triển như nước ta;
không chịu rủi ro thay cho nhà ñầu tư; tăng năng suất và thu nhập quốc dân:
Sức cạnh tranh lớn hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn do có công nghệ cùng trình
ñộ quản lý ñược nâng lên; khuyến khích năng lực kinh doanh trong nước; tiếp
cận với thị trường nước ngoài; chuyển ñổi cơ cấu kinh tế theo chiều hướng
tích cực do thường tập trung vào những ngành có công nghệ và trình ñộ quản
lý cao.
b. Các hình thức ñầu tư nước ngoài
ðầu tư nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư theo
quy ñịnh của pháp luật. Hình thức ñầu tư vào nước ta rất ña dạng; mỗi hình
thức ñầu tư có những ñặc ñiểm riêng nhất ñịnh về cách thức ñầu tư vốn, tính
chất liên kết và phân chia kết quả kinh doanh giữa các nhà ñầu tư.
Căn cứ vào nhu cầu và ñiều kiện cụ thể của mình, các nhà ñầu tư có
quyền lựa chọn các hình thức ñầu tư thích hợp theo quy ñịnh của pháp luật.
Các hình thức ñầu tư nước ngoài ñược phân loại theo các tiêu chí sau:
*/ Theo hình thức ñầu tư có
- ðầu tư trực tiếp (FDI- là hình thức ñầu tư do nhà ñầu tư bỏ vốn ñầu tư
và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- ðầu tư gián tiếp (FII- là hình thức ñầu tư thông qua việc mua cổ phần,
cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ ñầu tư chứng khoán và thông
qua các ñịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ñầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư).
Hai nguồn vốn này có vai trò vô cùng quan trọng, trong khi nguồn vốn
FDI có vai trò trực tiếp thúc ñẩy sản xuất, thì FII lại có tác ñộng kích thích thị
trường tài chính phát triển theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, mở rộng
quy mô và tăng tính minh bạch, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp trong nước dễ
dàng tiếp cận với nguồn vốn mới; nâng cao vai trò quản lý nhà nước và chất
lượng quản trị doanh nghiệp, có tác ñộng thúc ñẩy mạnh mẽ các mối quan hệ
kinh tế.
*/ Theo mục ñích ñầu tư có:
- ðầu tư vào vào phát triển kinh tế xã hội
- ðầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
- ðầu tư vào lĩnh vực sản xuất- xây dựng.
*/ Theo quyền sở hữu có:
- Doanh nghiệp liên doanh: Có ñặc trưng là mỗi bên tham gia vào
doanh nghiệp liên doanh là một pháp nhân riêng, nhưng doanh nghiệp liên
doanh là một pháp nhân ñộc lập, khi các bên ñã ñóng ghóp ñủ số vốn quy
ñịnh vào liên doanh thì dù một bên có bị phá sản thì doanh nghiệp liên doanh
vẫn tồn tại.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là doanh nghiệp thuộc quyền
sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, ñược hình thanh bằng toàn bộ vốn
nước ngoài và do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập, tự quản lý, ñiều hành
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp này ñược
thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam và
chịu sự ñiều chỉnh của Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
- Xem thêm -