Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thu bhxhtrên địa bàn tỉnh sơn la...

Tài liệu Quản lý thu bhxhtrên địa bàn tỉnh sơn la

.PDF
137
15
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ THU BHXHTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ THU BHXH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VIỆT THẢO HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế Quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh Sơn La là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Việt Thảo. Các số liệu, mô hình và những dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, các giải pháp, đề xuất đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ và công nhận bởi Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Kinh tế, trường Đại học Thương Mại. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Nam ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương Mại, khoa Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Việt Thảo, thầy đã tận tình hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của BHXH tỉnh Sơn La đã cung cấp cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập. Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những nhận xét góp ý của quý thầy cô và các độc giả để đề tài được hoàn thiện hơn, sâu sắc hơn và có tính khả thi hơn nữa. Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc quý Thầy, Cô thành công trong sự nghiệp cao quý. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Văn Nam iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu .................................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...........................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài................................................................................................4 3.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .........................................................................................4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ........................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................................5 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................5 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .........................................................................................................5 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀQUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ........................................................................................................8 1.1. Khái quát chung về bảo hiểm xã hội .......................................................................8 1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội ................................................................................8 1.1.2. Đối tượng của bảo hiểm xã hội và đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội ..........9 1.1.3. Vai trò của bảo hiểm xã hội ................................................................................. 11 1.1.4. Các loại hình bảo hiểm xã hội ............................................................................. 12 1.1.5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội ................................................................................. 13 1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội.................................................................................. 14 1.2.1. Khái niệm quản lý thu bảo hiểm xã hội .............................................................. 14 iv 1.2.2. Vai trò quản lý thu bảo hiểm xã hội .................................................................... 16 1.2.3. Mục đích và nguyên tắc quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................. 17 1.2.4. Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................................................ 22 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu bảo hiểm xã hội ............................... 34 1.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................................... 34 1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................................ 34 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu bảo hiểm xã hội của một số địa phương và bài học rút ra đối với bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La.......................................................................... 36 1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý thu bảo hiểm xã hội của bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên .... 36 1.4.2. Kinh nghiệm về quản lý thu bảo hiểm xã hội của bảo hiểm xã hội tỉnh Lai Châu... 37 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La. .................... 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH SƠN LA.................……………………………..40 2.1. Khái quát về tỉnh Sơn La và Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La. .............................................. 40 2.1.1. Khái quát đặc điểm về tỉnh Sơn La. .................................................................... 40 2.1.2. Giới thiệu Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La ............................................................ 41 2.2. Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La.............. 47 2.2.1. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc quản lý thu ............................................. 47 2.2. Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La.............. 48 2.2.1. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc quản lý thu ............................................. 48 2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội .................... 49 2.2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu bảo hiểm xã hội ............. 66 2.3. Đánh giá chung về quản lý thu bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã tỉnh Sơn La . 68 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 68 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế ................................................................ 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BHXH TẠI BHXH TỈNH SƠN LA ................................................................................................................. 75 3.1. Định hướng phát triển của bảo hiểm xã hội ................................................................................ 75 3.1.1. Định hướng phát triển của bảo hiểm xã hội Việt Nam ..................................... 75 v 3.1.2. Định hướng phát triển Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La ........................................ 76 3.2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2030 ............................................................................................................................. 77 3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện quản lý hoạt động thu bảo hiểm xã hội tại tỉnh Sơn La 77 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tại tỉnh Sơn La ........ 79 3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La ............................................................................................................................... 81 3.3.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nhân sự quản lý hoạt động thu bảo hiểm xã hội....... 81 3.3.2. Hoàn thiện nguyên tắc quản lý hoạt động thu bảo hiểm xã hội ...................... 82 3.3.3. Hoàn thiện nội dung quản lý hoạt động thu bảo hiểm xã hội .......................... 82 3.3.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị ........................................................ 88 3.4. Một số kiến nghị............................................................................................................................................ 88 3.4.1. Kiến nghị với chính phủ ........................................................................................ 88 3.4.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam............................................................ 90 3.4.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ...................................................... 91 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦU ĐỦ ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội BHXHBB Bảo hiểm xã hội bắt buộc DN Doanh nghiệp HTX Hợp tác xã KTXH Kinh tế xã hội KTXH Kinh tế xã hội NLĐ Người lao động QLT Quản lý thu SDLĐ XH Sử dụng lao động Xã hội vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tổng hợp số mẫu khảo sát ................................................................................... 6 Bảng 1.1: Mức lương cơ sở giai đoạn từ 01/05/2016 đến nay ..................................... 25 Bảng 1.2: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2016 – 2019 ....................................... 25 Bảng 1.3: Bảng phân bổ tỷ lệ đóng BHXH từ 01/01/2014 đến nay ............................ 26 Bảng 2.1. Nhân lực BHXH tỉnh Sơn La tính đến 31/12/2019 ..................................... 45 Bảng 2.2: Cơ cấu trình độ lao động BHXH tỉnh Sơn La .............................................. 46 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng hoạt động thu BHXH giai đoạn 2017 -2019 ............... 50 Bảng 2.4: Kết quả thu BHXH so với kế hoạch thu hàng năm giai đoạn 2016 – 2019 ..... 51 Bảng 2.5: Cơ cấu thu BHXH theo loại hình đơn vị năm 2019 .................................... 52 Bảng 2.6: Kết quả thu BHXH giai đoạn 2016 – 2019 .................................................. 53 Bảng 2.7: Số doanh nghiệp tham gia BHXHBB trên địa bàn tỉnh Sơn La ................ 54 Bảng 2.8. Số đơn vị tham gia BHXH tại BHXH tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2019 ..... 55 Bảng 2.9: Số lao động tham gia BHXH tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2019 ....... 56 Bảng 2.10: Số lao động tham gia BHXH theo loại hình đơn vị giai đoạn 2016-2019 ..... 57 Bảng 2.11: Quỹ tiền công, tiền lương tham gia BHXH theo loại hình đơn vị .......... 58 Bảng 2.12: Tình hình nợ đọng BHXH tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2019 ................... 59 Bảng 2.13: Số tiền nợ đọng theo loại hình đơn vị tham gia BHXH ........................... 60 Bảng 2.14. Các đơn vị nợ đọng BHXH kéo dài tại tỉnh Sơn La ................................. 61 Bảng 2.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra về đóng BHXH tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................................................... 65 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Sơn La ........................................................ 44 Hình 2.2: Kết quả thu BHXH tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2019 ................................ 50 Hình 2.3: Cơ cấu thu BHXH theo loại hình đơn vị năm 2019 .................................... 52 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, là trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội (ASXH) của quốc gia, góp phần bảo đảm đời sống cho người dân, ổn định chính trị và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH), thực hiện mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Thực tế cho thấy, ở các nước phát triển thì tài chính BHXH là một nguồn tài chính lớn và quỹ BH xã hội là hạt nhân, là nội dung vật chất của BHXH. Quản lý thu (QLT) BHXH là khâu quan trọng trong kiểm soát tài chính BHXH, thu BHXH ảnh hưởng trực tiếp đến việc chi trả các chế độ BHXH và toàn bộ quá trình thực hiện chính sách BHXH trong tương lai. Nếu không thu được BHXH thì quỹ BHXH không có nguồn để chi trả các chế độ BHXH cho người lao động (NLĐ). Vì thế, thu BHXH ngày càng trở thành khâu quan trọng và quyết định đến khả năng thực hiện chính sách BHXH, qua đó ảnh hưởng đến việc đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ cũng như tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị, doanh nghiệp (DN) hoạt động. Do vậy, QLT BHXH là nhiệm vụ quan trọng của ngành BHXH. Để thu BHXH đạt hiệu quả cao thì QLT BHXH phải được tổ chức chặt chẽ, thống nhất, khoa học trong cả hệ thống. Cùng với sự hình thành và phát triển của hệ thống, qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, BHXH tỉnh Sơn La đã đạt được những thành tựu quan trọng trong nhiều lĩnh vực công tác, góp phần đảm bảo ASXH và phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Sơn La. BHXH tỉnh Sơn La đã có nhiều chính sách khác nhau để cải thiện và nâng cao chất lượng công tác QLT BHXH trên địa bàn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, quá trình thực hiện chính sách QLT BHXH ở tỉnh Sơn La trong thời gian qua còn bộc lộ những hạn chế, đặc biệt trong công tác QLT BHXH. Thực tế trên đặt ra những vấn đề cấp thiết cần được quan tâm và sớm có những giải pháp khắc phục để hoàn thiện công tác QLT BHXH tại tỉnh Sơn La, như: vẫn còn 1.048 doanh nghiệp (DN), hợp tác xã (HTX) chưa tham gia BHXH bắt buộc; các DN chưa xây dựng 2 thang bảng lương và đăng ký với cơ quan quản lý tại địa phương, dẫn đến việc tăng tiền lương tham gia BHXH bắt buộc không đúng quy định. Tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn Sơn La diễn ra thường xuyên trong thời gian qua và có xu hướng ngày càng nghiêm trọng. Tính đến thời điểm này, có 1795 đơn vị nợ tiền BHXH, trong đó có 1.563 đơn vị nợ đọng với tổng số nợ trên 10,2 tỷ đồng; có 176 đơn vị nợ kéo dài với tổng số tiền nợ BHXH trên địa bàn tỉnh lên đến hơn 6 tỷ đồng, chiếm 4,9% kế hoạch thu (tăng 59% so với cùng kỳ năm 2016 và 56 đơn vị nợ khó đòi với tổng số nợ hơn 9,7 tỷ đồng. Một số đơn vị có số nợ lớn như: Công ty cổ phần Xi măng Chiềng Sinh nợ 4,2 tỷ, Chi nhánh Sông Đà 908 - Công ty cổ phần Sông Đà 9 nợ 1,4 tỷ, có khoảng 11 đơn vị nợ khó đòi với tổng số tháng nợ hơn 100 tháng với tổng số tiền nợ gần 3 tỷ đồng… Tình trạng đó đã gây ra sự thất thoát quỹ, ảnh hưởng đến quyền lợi của NLĐ, gây khó khăn cho việc QLT BHXH, ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động trong công tác thu, chi BHXH, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển sự nghiệp ngành và quỹ BHXH. Vì vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động QLT BHXH luôn là yêu cầu bức thiết của ngành BHXH. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế nói trên, nhằm mở rộng và tăng trưởng nguồn thu BHXH trên địa bàn tỉnh Sơn La, rất cần có những giải pháp giải quyết những hạn chế còn tồn tại. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh Sơn La” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Với mong muốn vận dụng những kiến thức học được vào phân tích thực trạng, thực tiễn hoạt động của ngành tại địa phương, đưa ra các giải pháp xử lý nợ đọng, tăng trưởng nguồn thu, đảm bảo quỹ BH trên địa bàn tỉnh Sơn La phát triển bền vững và qua đó góp phần nâng cao kỹ năng công tác của bản thân trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác của ngành BHXH. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Quản lý thu BHXH đang thu hút được sự quan tâm của nhiều tác giả ở nhiều cấp nghiên cứu khác nhau. Một số đề tài nghiên cứu điển hình về vấn đề này như: 3 Luận văn thạc sĩ “Quản lý thu BHXH tại cơ quan BHXH thành phố Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Nhung (2011) đã nêu ra thực trạng về nợ đọng BHXH của các DN tại Hải Phòng và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác thu BHXH khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai” tác giả Trần Ngọc Tuấn (2013) đề tài đưa ra thực trạng và giải pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện và phát triển công tác quản lý thu BHXH khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH tại cơ quan BHXH thành phố Hà Nội” của tác giả Phạm Thanh Huyền - Trường Đại học Thương mại (năm 2014). Luận văn đã hệ thống các lý luận về BHXH và quản lý thu BHXH, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại cơ quan BHXH thành phố Hà Nội, chỉ ra nguyên nhân tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH sao cho thu đúng, thu đủ. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý thu BHXH tại huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương” của tác giả Vũ Thị Thu năm 2016 tại trường Đại học Thương Mại đưa ra lý luận về hoạt động thu BHXH, vai trò của hoạt động thu trong sự phát triển ngành BHXH Việt Nam, sự cần thiết của hoạt động quản lý thu BHXH có vai trò vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, từ đó tác giả đưa ra các kiến nghị, giải pháp thực tế nhằm hoàn thiện và phát huy hiệu quả hoạt động thu BHXH tại huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thương mại “Quản lý hoạt động thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Việt trì tỉnh Phú Thọ” tác giả Trần Thị Minh (2017), tác giả đã nêu lên những lý luận của BHXH, đối tượng tham gia BHXH và BHXH bắt buộc, tầm quan trọng quản lý hoạt động thu BHXH. Bên cạnh đó, tác giả đã nêu thực trạng hoạt động thu BHXH, quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Việt trì tỉnh Phú Thọ. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động thu BHXH bắt buộc. Như vậy, qua nắm bắt tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, học viên nhận thấy các đề tài nghiên cứu trước đây liên quan đến quản lý thu BHXH đều 4 xuất phát từ thực trạng và hướng tới các giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH ở mỗi địa phương, mỗi thời kỳ nhằm nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu BHXH một cách bền vững. Cơ bản các đề tài đã đưa ra được phần cơ sở lý luận khá chặt chẽ, sát với mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên trong thời gian gần đây Nhà nước đã ban hành nhiều sửa đổi bổ sung chế độ chính sách BHXH, chính sách kinh tế xã hội trong bối cảnh tình hình nợ đọng BHXH, trốn đóng BHXH của chủ sử dụng lao động tăng cao, thì công tác triển khai nghiên cứu tình hình thực hiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc cũng như đề xuất giải pháp vẫn còn nhiều hạn chế, trên cơ sở chính sách cũ nên không còn mang tính mới mẻ, tính thời sự; khó ứng dụng vào thực tiễn làm ảnh hưởng đến việc giải quyết quyền lợi cho NLĐ, tiềm tàng nguy cơ vỡ quỹ BHXH. Đề tài nghiên cứu học viên lựa chọn đã kế thừa phần cơ sở lý luận của các đề tài trên, bên cạnh đó bổ sung thêm đặc điểm của BHXH, mục tiêu quản lý và quản lý thu BHXH, quy trình thu BHXH, phạm vi, đối tượng tham gia BHXHBB, các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu BHXH…đề tài còn mang tính mới mẻ do cập nhật tình hình quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh Sơn La với số liệu mới trong giai đoạn 2016 - 2019 nên các đề xuất giải pháp trong đề tài mang tính khả thi cao hơn. Mặt khác, mặc dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý thu BHXH nhưng chưa có một đề tài nào nghiên cứu quản lý thu BHXH tại tỉnh Sơn La. Mỗi đề tài nghiên cứu trên các khách thể nghiên cứu khác nhau nên chắc chắn sẽ có một số điểm khác biệt, gắn với đặc trưng cho từng khu vực quản lý thu BHXH. Do đó, đề tài có tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng QLT BHXH tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2019. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện QLT BHXH trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau: + Thứ nhất: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về BHXH và QLT BHXH. 5 + Thứ hai: phân tích, đánh giá thực trạng QLT BHXH tại BHXH tỉnh Sơn La. Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong QLT BHXH tại tỉnh Sơn La. + Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị với các cơ quan chức năng, nhằm hoàn thiện công tác QLT BHXH tại tỉnh Sơn La. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận về QLT BHXH và thực trạng QLT BHXH tại tỉnh Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài + Về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng QLT, các vấn đề tồn tại, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLT BHXH tại BHXH tỉnh Sơn La. + Về không gian: Học viên giới hạn nghiên cứu nghiệp vụ QLT BHXH tại tỉnh Sơn La. + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác QLT BHXH giai đoạn 2016 - 2019 thông qua các dữ liệu thứ cấp, đồng thời sử dụng các dữ liệu sơ cấp được thu thập và xử lý thông qua điều tra nghiên cứu cán bộ, chuyên viên tại BHXH tỉnh Sơn La. Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở định hướng và tạo lập các giải pháp đề xuất hoàn thiện QLT BHXH trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài - Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp là các thông tin đã có sẵn, được các bộ phận phòng ban, đơn bị, cơ quan tổng hợp và công bố. Các dữ liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập là thông tin về đơn vị, DN, số liệu về đối tượng tham gia BHXH, mức đóng BHXH, kế hoạch thu BHXH, thực trạng quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh Sơn La. Dữ liệu sơ cấp: Tác giả trực tiếp thu thập thông qua các phiếu khảo sát, phỏng vấn sâu cán bộ, chuyên viên BHXH tỉnh Sơn La, những người tham gia công tác QLT. Đồng thời, tác giả cũng tiến hành phỏng vấn 50 đơn vị đang tham gia BHXHBB tại tỉnh Sơn La nhằm thu thập những đánh giá có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 6 - Phương pháp chọn mẫu và điều tra: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài hướng tới, đề tài sử dụng các công cụ khảo sát của PRA, như: + Bảng câu hỏi: Bộ câu hỏi được thiết kế dành cho 2 đối tượng của đề tài bao gồm: Cán bộ thực hiện QLT và đối tượng tham gia BHXH, tác giả dự trù số lượng phiếu hỏi thực tế được điều tra là 120 bảng, chọn phi xác suất trên các phiếu hợp lệ để tiến hành nghiên cứu đề tài này. + Phỏng vấn bán cấu trúc và phỏng vấn cá nhân: Dựa trên các bảng câu hỏi đã lập sẵn, đề tài tiến hành khảo sát các đối tượng đã được đề tài xác định sẵn, chủ yếu là phỏng vấn sâu và phỏng vấn theo trường hợp, từng cá nhân riêng biệt. Xếp hạng thứ tự ưu tiên được sử dụng trong đề tài nhằm xác định mức độ ưu tiên của người tham gia, cán bộ QLT trong việc xác định các giải pháp phù hợp cho công tác QLT trên địa bàn tỉnh Sơn La. Kết quả tổng số mẫu khảo sát là 120 phiếu điều tra, trong đó có 110 phiếu được phản hồi với tỷ lệ 91,6%, sau đó loại bỏ những phiếu khảo sát không hợp lệ (không trả lời hết các câu hỏi hoặc trả lời cùng một mức độ cho các câu hỏi). Kết quả cuối cùng chọn ra được 90 phiếu hợp lệ được dùng để đưa vào phân tích. Phương pháp điều tra, khảo sát được thực hiện bằng bảng hỏi 5 mức độ, với các nội dung đã được thiết kế sẵn. Bảng 1. Tổng hợp số mẫu khảo sát Đối tượng khảo sát Đơn vị tính Số lượng I. Cán bộ quản lý thu Người 35 1. Phòng QLT BHXH tỉnh Người 07 2. Tổ thu BHXH các huyện Tổ 28 II. Các doanh nghiệp Đơn vị 50 III. Người tham gia BHXH Người 35 - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Các số liệu thứ cấp, sơ cấp được sắp xếp cho từng yêu cầu về nội dung nghiên cứu và phân thành các nhóm và sẽ được tổng hợp và xử lý dựa theo loại hình 7 đơn vị SDLĐ. Phần mềm chuyên dụng được sử dụng để xử lý các số liệu được thu thập chủ yếu là Excel. - Phương pháp phân tích dữ liệu thời gian Sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian từ năm 2016 đến năm 2019 nhằm phân tích thực trạng QLT BHXH. - Phương pháp phân tích thống kê mô tả và so sánh Sử dụng để nghiên cứu, đánh giá thực trạng đóng BHXH của các đơn vị SDLĐ trên địa bàn tỉnh; đánh giá kết quả đã đạt được, những tồn tại, yếu kém trong công tác QLT BHXH. - Phương pháp phân tích nhân tố Nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh giá của DN đối với công tác QLT BHXH của cơ quan BHXH Sơn La. - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Để đưa ra những nhận định, đánh giá, dự báo, từ đó đưa ra kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp đồng thời đưa ra và một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLT trên địa bàn tỉnh Sơn La. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài Mục lục, Danh mục bảng biểu, Danh mục các từ viết tắt, Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về bảo hiểm xã hội và quản lý thu bảo hiểm xã hội. Chương 2: Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.1. Khái quát chung về bảo hiểm xã hội 1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội BHXH (BHXH) như là một phát kiến văn minh của nhân loại về khoa học xã hội kết hợp với khoa học tự nhiên để bảo vệ cuộc sống, giữ gìn sức khỏe cho con người, là loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm và đến nay đã được phổ biến ở tất cả các nước trên thế giới. Nó ít mang tính chất kinh doanh thương mại mà chủ yếu là tính nhân đạo và nhân văn cao cả. Hiện nay, trên thế giới nói chung người ta coi BHXH là một bộ phận cấu thành của ASXH. Theo ILO: BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để đối phó với khó khăn về kinh tế xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm nhiều về thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già và chết, việc cung cấp chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 1: BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống của NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. Theo Khoản 1, Điều 3 Luật BHXH năm 2014: BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Như vậy bản chất của BHXH là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hóa. Khi trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia đạt đến một mức độ nào đó thì hệ thống BHXH có điều kiện ra đời phát triển. Thực chất BHXH là sự tổ chức bù đắp hậu quả của những rủi ro hoặc các sự kiện bảo hiểm. 9 BHXH là quá trình tổ chức sử dụng thu nhập cá nhân và tổng sản phẩm trong nước để thỏa mãn nhu cầu an toàn kinh tế của NLĐ và an toàn xã hội. Mối quan hệ giữa các bên trong BHXH phát sinh trên nền tảng là quan hệ lao động giữa ba bên: NSDLĐ, NLĐ và cơ quan chuyên trách do Nhà nước lập ra và được Nhà nước bảo trợ (cơ quan BHXH). Về mặt xã hội, do có sự chia sẻ rủi ro của xã hội, NLĐ chỉ phải đóng góp một khoản nhỏ trong thu nhập của mình cho quỹ BHXH, nhưng xã hội sẽ có một lượng vật chất đủ lớn trang trải những rủi ro xảy ra. Ở đây, BHXH đã thực hiện nguyên tắc lấy của số đông bù cho số ít 1.1.2. Đối tượng của bảo hiểm xã hội và đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội BHXH ra đời vào giữa thế kỷ 19, khi nền công nghiệp và kinh tế hàng hóa bắt đầu phát triển mạnh mẽ ở các nước Châu Âu. Từ năm 1883, ở nước phổ (CHLB Đức ngày nay) đã ban hành Đạo luật BHXH. Một số nước châu Âu và Bắc Mỹ mãi đến cuối năm 1920 mới có đạo luật BHXH mặc dù BHXH ra đời từ rất lâu. Tuy nhiên, đối tượng của BHXH vẫn có nhiều quan điểm khác nhau gây tranh cãi, đôi khi còn có sự nhầm lẫn giữa đối tượng của BHXH và đối tượng tham gia BHXH. 1.1.2.1. Đối tượng của bảo hiểm xã hội BHXH là một hệ thống hỗ trợ một phần khoản thu nhập bị giảm hoặc mất do NLĐ bị giảm, mất khả năng lao động, mất việc làm vì có các nguyên nhân như ốm đau tai nạn, tuổi già. Chính vì vậy, đối tượng của BHXH là phần thu nhập của NLĐ bị biến động hoặc giảm, mất đi do gặp phải những rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ xảy ra. Đối tượng của BHXH không chỉ là các khoản thu nhập theo lương mà bao gồm các khoản thu nhập khác ngoài lương như: thưởng, phụ cấp… cho NLĐ có nhu cầu đóng góp thêm để được hưởng mức trợ cấp BHXH. 1.1.2.2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Luật BHXH năm 2014 quy định tại Điều 2 chương 1 về đối tượng tham gia BHXH như sau: a. NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm: 10 - Người làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; - Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; - Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; - Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; - Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. b. NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Chính phủ. c. Người SDLĐ tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp, vũ trang nhân dân; các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội - nghề nghiệp, xã hội khác; cơ quan; tổ chức nước ngoài, quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; DN, HTX, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động HĐLĐ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng