ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
LÃNH THỊ MAI HỒNG
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
LÃNH THỊ MAI HỒNG
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Lãnh Thị Mai Hồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm- Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo, Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Văn Hộ, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, cán bộ
quản lý và giáo viên các trƣờng THCS thành phố Uông Bí cùng bạn bè, ngƣời
thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho em trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tác giả
Lãnh Thị Mai Hồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng .................... 9
1.2.2. Biện pháp quản lý .................................................................................... 16
1.2.3. Thiết bị dạy học, phân loại thiết bị dạy học ............................................ 16
1.2.4. Quản lý thiết bị dạy học ........................................................................... 21
1.2.5. Biện pháp quản lý thiết bị dạy học .......................................................... 22
1.3. Nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy học .......................................................... 23
1.3.1. Nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy học phù hợp thời điểm......................... 24
1.3.2. Nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy học phù hợp địa điểm .......................... 24
1.3.3. Nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy học đúng mức độ yêu cầu .................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.4. Yêu cầu cơ bản về dạy học của trƣờng trung học cơ sở trong giai đoạn
hiện nay .............................................................................................................. 26
1.4.1. Yêu cầu về mục tiêu giáo dục THCS ...................................................... 26
1.4.2. Yêu cầu về đổi mới chƣơng trình giáo dục THCS .................................. 26
1.5. Quản lý thiết bị dạy học trong trƣờng THCS ............................................. 28
1.5.1. Vai trò của quản lý thiết bị dạy học ......................................................... 29
1.5.2. Nội dung quản lý thiết bị dạy học ........................................................... 29
1.5.3. Những yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý thiết bị dạy học ở
trƣờng THCS .................................................................................................... 34
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 36
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH
QUẢNG NINH ................................................................................................. 38
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, văn hoá- xã hội thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................ 38
2.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội thành phố Uông Bí ............... 38
2.1.2. Giáo dục cấp trung học cơ sở thành phố Uông Bí .................................. 39
2.2. Quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................ 41
2.2.1. Giới thiệu điều tra .................................................................................... 41
2.2.2. Kết quả điều tra........................................................................................ 42
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 69
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,
TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................................... 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 70
3.2. Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học của hiệu trƣởng các trƣờng
trung học cơ sở thành phố Uông Bí ................................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh về tầm quan trọng của thiết bị dạy học trong việc đổi
mới phƣơng pháp và nâng cao chất lƣợng dạy học ........................................... 71
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng huy động đầu tƣ mua sắm, trang bị thiết bị dạy học .. 73
3.2.3. Đổi mới việc thực hiện công tác quản lý của Hiệu trƣởng trong lĩnh
vực quản lý thiết bị dạy học ............................................................................... 75
3.2.4. Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên về kỹ năng,
nghiệp vụ khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học .................................... 78
3.2.5. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra, đánh giá, khen thƣởng và kỷ luật
việc quản lý sử dụng thiết bị dạy học của cán bộ, giáo viên và học sinh .......... 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý thiết bị dạy học .......................... 84
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp quản lý phƣơng
tiện dạy học đã đề xuất ...................................................................................... 86
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................. 87
3.4.2. Chọn đối tƣợng xin ý kiến ....................................................................... 87
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.4. Tổ chức lấy ý kiến về tính khả thi, hợp lý các biện pháp đề xuất và
thu thập số liệu ................................................................................................... 88
3.4.5. Xử lý kết quả ........................................................................................... 88
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 99
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
GV
Giáo viên
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
HS
Học sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lƣới trƣờng, lớp, HS cấp THCS ................................ 39
Bảng 2.2: Số ngƣời tham gia phỏng vấn của các trƣờng .................................. 41
Bảng 2.3: Thống kê số lƣợng và chất lƣợng TBDH ở các nhà trƣờng ............ 44
Bảng 2.4: Kết quả trả lời phiếu khảo sát của cán bộ quản lí ............................. 47
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát giáo viên về nội dung sử dụng TBDH........................ 50
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát học sinh về nội dung sử dụng TBDH.................... 52
Bảng 2.7: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh về tầm quan trọng của thiết bị dạy học trong việc đổi
mới phƣơng pháp và nâng cao chất lƣợng ........................................ 57
Bảng 2.8: Huy động các lực lƣợng giáo dục đầu tƣ, mua sắm, thiết bị dạy
học của Hiệu trƣờng .......................................................................... 59
Bảng 2.9: Đổi mới quản lý TBDH của hiệu trƣởng các nhà trƣờng ................. 61
Bảng 2.10: Bồi dƣỡng năng lực giáo viên quản lí, sử dụng, khai thác thiết
bị dạy học .......................................................................................... 63
Bảng 2.11: Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, khen thƣởng và kỷ luật việc quản
lí sử dụng thiết bị dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh ................................................................................. 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) của nƣớc ta luôn đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm, nhất là sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta đã
xác định: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, cùng với
khoa học và công nghệ, GD&ĐT là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII đã nêu rõ: “Đổi mới
mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều,
rèn luyện nếp tƣ duy của ngƣời học, từng bƣớc áp dụng phƣơng pháp tiên tiến,
hiện đại và phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học” và “Tiếp tục đổi mới
phƣơng pháp GD&ĐT, tăng cƣờng cơ sở vật chất và từng bƣớc hiện đại hóa
nhà trƣờng, lớp học, sân chơi, bãi tập, máy tính nối mạng Internet, thiết bị học
tập và giảng dạy hiện đại, thƣ viện, ký túc xá...” và “Đổi mới phƣơng pháp dạy
học, phát huy tƣ duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của ngƣời học, coi trọng
thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học
vẹt, học chay, sử dụng một phần vốn vay và viện trợ của nƣớc ngoài để xây
dựng cơ sở vật chất cho GD&ĐT”.
Trong những năm qua ngành GD&ĐT đã tiến hành những điều chỉnh
cần thiết, đồng thời thực hiện chủ trƣơng đổi mới giáo dục, trƣớc hết là đổi mới
giáo dục phổ thông. Phƣơng pháp dạy học là một trong những thành tố của quá
trình dạy học, trong đó thiết bị dạy học là điều kiện của phƣơng pháp dạy học.
Thiết bị dạy học học góp phần giúp cho giáo viên thực hiện có hiệu quả quá
trình dạy học, là điểm tựa cho học sinh hình thành tri thức và kỹ năng thực
hành một cách nhanh chóng và bền vững. Thiết bị dạy học góp phần quan trọng
trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học đồng thời trong quá trình sử dụng
thiết bị dạy học sẽ khơi dậy, thúc đẩy và phát huy khả năng tự làm phƣơng tiện,
đồ dùng dạy học và khả năng sáng tạo của giáo viên và học sinh. Vì thế đổi mới
phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng phổ thông bắt buộc phải đổi mới việc quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
lý thiết bị dạy học, chấm dứt tình trạng trƣờng lớp nghèo nàn, thiếu những thiết
bị dạy học tối thiểu, bằng mọi cách xây dựng và tăng cƣờng cơ sở vật chất
trƣờng học thành một hệ thống hữu hiệu, một yếu tố quan trọng nhằm đổi mới
phƣơng pháp, đƣa việc dạy học đến tầm chất lƣợng mới, đáp ứng đòi hỏi trƣớc
mắt và lâu dài của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Trong điều kiện hiện nay của đất nƣớc, việc chuẩn hoá, hiện đại hoá
trƣờng lớp, thiết bị dạy học là việc làm khó khăn. Để thiết thực đổi mới phƣơng
pháp dạy học, trƣớc mắt các nhà trƣờng phải sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học hiện có và huy động các nguồn lực để tăng cƣờng thiết bị
dạy học. Trong quản lý đổi mới chƣơng trình trung học cơ sở, hiệu trƣởng cần
thể hiện rõ vai trò quản lý mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và
kiểm tra đánh giá trong giáo dục một cách đồng bộ.
Cùng với ngành GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh và cả nƣớc, các trƣờng Trung
học cơ sở (THCS) thành phố Uông Bí đã có nhiều cố gắng trong quản lý thiết bị
dạy học, bƣớc đầu đạt đƣợc một số kết quả và bài học kinh nghiệm về nhận
thức cũng nhƣ thực tế để tiếp tục quản lý trong thời gian tới. Sự cố gắng của
các nhà trƣờng trong việc trang bị, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học đƣợc
tăng cƣờng có hiệu quả những năm vừa qua. Tuy nhiên, thiết bị dạy học thiếu
đồng bộ, khó lắp ráp, hệ thống phòng chức năng chƣa có, thiếu phòng thực
hành thí nghiệm, phòng học bộ môn nên việc bảo quản và sử dụng chƣa hiệu
quả, kinh phí hạn hẹp, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu nên việc mua sắm bổ sung
thiết bị dạy học chƣa thƣờng xuyên, đồng bộ. Bên cạnh đó nhận thức của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh về quản lý, sử dụng thiết bị dạy học
còn nhiều hạn chế: ngại mất thời gian, kỹ năng thực hành thí nghiệm của giáo
viên còn lúng túng, nhân viên quản lý phƣơng tiện, thiết bị còn thiếu và chƣa đƣợc
đào tạo chuẩn... Điều đó dẫn đến việc quản lý, sử dụng thiết bị dạy học nhằm đổi
mới phƣơng pháp dạy học còn hạn chế. Công tác quản lý, chỉ đạo việc trang bị, sử
dụng và bảo quản thiết bị dạy học ở các trƣờng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức,
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣợng dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Từ sự nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, xuất phát từ yêu cầu
khách quan và tính cấp thiết về bài toán quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng
THCS thành phố Uông Bí, tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Quản lý
thiết bị dạy học ở các trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý thiết bị dạy học ở
các trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất một số
biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm khai thác sử dụng hợp lý thiết bị dạy học
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS thành phố Uông
Bí, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý thiết bị dạy học của hiệu trƣởng các trƣờng
THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đã bƣớc đầu có sự đổi mới và đạt đƣợc
kết quả đáng khích lệ tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế. Nếu vận dụng cơ sở lý
luận, đồng thời căn cứ vào thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS
thành phố Uông Bí thì có thể đề xuất một số biện pháp thiết bị dạy học có tính hiệu
quả và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về việc quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng THCS
5.2. Làm rõ thực trạng thiết bị dạy học và biện pháp quản lý thiết bị dạy
học ở các trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng
THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở
các trƣờng trung học cơ sở.
6.2. Giới hạn địa bàn: Các trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát: Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng, một số giáo
viên, nhân viên kỹ thuật và học sinh của 10 trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tôi sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa khi đọc
các loại tài liệu:
- Các Quyết định, Nghị quyết, Chỉ thị và các văn kiện của Đảng và Nhà
nƣớc; của Bộ GD&ĐT và các bộ ngành có liên quan đến thiết bị dạy học.
- Các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết của HĐND, UBND, Sở, Phòng
GD&ĐT thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
- Các đề tài khoa học của các tác giả, các nhà khoa học đi trƣớc.
- Các sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát
Quan sát các hình thức thể hiện công tác quản lý của Hiệu trƣởng và hoạt
động quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS.
+ Phương pháp điều tra
Điều tra thu thập số liệu bằng các phiếu, biểu mẫu thống kê về thực
trạng Hiệu trƣởng quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS thành phố Uông
Bí trong phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của các bộ phận quản lý nhà trƣờng nhằm
mục đích đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy, các
chuyên gia, các chuyên viên nhằm đánh giá thực trạng một số biện pháp quản lý
thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
+ Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng phụ trách chuyên môn ở
các trƣờng THCS làm rõ thực trạng quản lý thiết bị dạy học.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Hồ sơ quản lý, các biên bản về
kiểm tra nội bộ trƣờng học của Hiệu trƣởng, đặc biệt là quản lý việc sử dụng,
bảo quản thiết bị dạy học.
+ Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp đề xuất để quản
lý thiết bị dạy học.
+ Phương pháp bổ trợ:
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các phiếu thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn đƣợc cấu trúc trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng trung
học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng trung học cơ
sở thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lí thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục luôn là lĩnh vực khoa học mà bất kỳ thời đại nào, quốc gia nào
cũng giành đƣợc nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học, tuy
nhiên các vấn đề trong giáo dục gắn kết, ràng buộc với các lĩnh vực khác nhƣ
chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ... Vì thế nghiên cứu biện pháp quản lý thiết bị
dạy học (TBDH) của hiệu trƣởng các trƣờng THCS nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học là vấn đề khó khăn, phức tạp.
Để nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng thì công tác quản
lý sử dụng TBDH có hiệu quả là hết sức quan trọng. Các nhà nghiên cứu đã
nghiên cứu thực tiễn quản lý nhà trƣờng để tìm ra các biện pháp quản lý hiệu
quả nhất.
Nhà giáo dục học vĩ đại ngƣời Tiệp Khắc J.A.Komenski (1592-1679) đã
đặt nền móng đầu tiên cho dạy học trực quan, với quan điểm cơ bản là dạy học
đƣợc bắt đầu từ việc quan sát sự vật, hiện tƣợng, quá trình. Trong tác phẩm
“Phép dạy học vĩ đại”, ông viết: “... không có gì trong trí não nếu nhƣ trƣớc đó
không có gì trong cảm giác. Vì thế, bắt đầu dạy học không thể từ sự giải thích
bằng lời về các sự vật mà phải bằng sự quan sát trực tiếp chúng. Lời nói không
bao giờ đƣợc đi trƣớc sự vật.” Nhƣ vậy, quan điểm dạy học của ông đã trái hẳn
với lối dạy học kinh viện, nhồi sọ và bắt học sinh học thuộc lòng còn phổ biến
thời kỳ đó. Ông nhấn mạnh “Cái có thể tri giác đƣợc hãy để cho học sinh tri
giác bằng các giác quan của chúng, cái nhìn đƣợc hãy để cho nhìn, cái nghe
đƣợc hãy để cho nghe... Đó là quy tắc vàng đối với trẻ em, đối với dạy học”.
Nhà giáo dục học ngƣời Nga Usinski (1824-1870) và các học trò của ông
tiếp tục phát triển nguyên tắc dạy học trực quan dựa trên các thành tựu mới về
tâm lý học và sinh lý học. Usinski viết “không có cái gì có thể giúp anh san
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
bằng bức tƣờng ngăn cách giữa giáo viên và học sinh nhƣ là việc anh đƣa cho
học sinh xem một bức tranh và giải thích nó... đứa trẻ suy nghĩ bằng hình dạng,
bằng màu sắc, âm thanh và bằng cảm giác nói chung.”
Theo Lê- nin quy luật nhận thức của con ngƣời là “Từ trực quan sinh
động đến tƣ duy trừu tƣợng, từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn.”
Ngƣời Việt Nam có câu: “Trăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy
không bằng một làm”. Ngƣời Ấn Độ tổng kết: “tôi nghe- tôi quên, tôi nhìn- tôi
nhớ, tôi làm- tôi hiểu”.
Nhƣ vậy để quá trình nhận thức của con ngƣời đạt hiệu quả cao thì phải
thông qua quá trình nghe, nhìn và thực hành. Nâng cao chất lƣợng giáo dục
toàn diện là kết quả tổng hợp của nhiều biện pháp trong đó có việc sử dụng
hiệu quả TBDH, vai trò của các biện pháp quản lý là rất quan trọng. Các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã nghiên cứu thực tiễn quản lý nhà trƣờng để
tìm ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất.
Từ những năm 60 của thế kỷ 20 đến nay, nhất là qua những năm đổi
mới, cải cách giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về xây dựng
cơ sở vật chất và TBDH nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, gắn lý
thuyết đi đôi với thực hành. Đó là: Tài liệu nghiên cứu “Phƣơng tiện dạy học”
của TS Tô Xuân Giáp, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997; Đề tài “Vai trò của
phƣơng tiện dạy học trong dạy học hiện nay” của Hứa Xuân Trƣờng trƣờng
Cao đẳng Sƣ phạm kỹ thuật 2, 1997; Báo cáo đề tài “Công tác thiết bị trƣờng
học trong giai đọan hiện nay” của Lê Hoàng Hảo tại Hội nghị toàn quốc tháng
8 năm 1998 tại thành phố Hồ Chí Minh; luận văn thạc sĩ khoa học “Một số biện
pháp quản lý TBDH của hiệu trƣởng trƣờng THPT Kim Bình Chiêm Hóa
Tuyên Quang” của Thạch Văn Dũng, 2006; luận văn thạc sĩ khoa học “Biện
pháp quản lý TBDH của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học quận Đống Đa thành
phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” của Phan Kim Anh, 2008.
Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh đã quan tâm, chỉ đạo cho các
trƣờng phổ thông thực hiện các yêu cầu về quản lý, bảo quản, sử dụng phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tiện, thiết bị dạy học: Quyết định số 01/2003-QĐ/BGDĐT ngày 02 tháng 01
năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định tiêu chuẩn thƣ viện
phổ thông, Quyết định số 32/2004-QĐ/BGDĐT ngày 24 tháng 9 năm 2004 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế công nhận phòng học bộ môn
trƣờng trung học đạt chuẩn quốc gia, Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về phòng
học bộ môn, Thông tƣ số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
cấp Trung học cơ sở, Quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 9 năm
2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đề án “Phát triển thiết bị dạy học
tự làm GD mầm non và GD phổ thông giai đoạn 2010- 2015”, Công văn số
1269/HD-SGD&ĐT ngày 18 tháng 10 năm 2003 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Ninh về hƣớng dẫn tiếp nhận và nghiệm thu thiết bị dạy học, Công văn
số 1327/SGD&ĐT-KHTC ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Quảng Ninh về lập báo cáo nhu cầu mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu,
Công văn số 1395/SGD&ĐT-KHTC ngày 29 tháng 7 năm 2012 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Quảng Ninh về lập báo công tác chuẩn bị CSVC, sách và thiết
bị dạy học cho năm học mới,... đã đề cập đến trách nhiệm của Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS trong việc tổ chức nghiệm thu, tiếp nhận, quản lý và sử dụng
phƣơng tiện, thiết bị dạy học.
Hiện nay TBDH ở các trƣờng THCS Việt Nam còn thiếu nhiều so với
yêu cầu, vì vậy vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý giáo dục nói chung là cần
thiết phải nghiên cứu thực trạng đơn vị mình, kế hoạch đầu tƣ mua sắm và quản
lý sử dụng hiệu quả TBDH phù hợp với điều kiện địa phƣơng và đơn vị mình.
Cho đến nay việc nghiên cứu quản lý TBDH ở các trƣờng THCS thì chƣa có
nhiều đề tài đề cập đến, nhất là ở bậc THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng
Ninh. Đây là lý do để tác giả nghiên cứu biện pháp quản lý của hiệu trƣởng
trong việc trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH ở các trƣờng THCS thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm. Con ngƣời trong
hoạt động của mình, để đạt đƣợc mục tiêu cá nhân phải dự kiến kế hoạch, sắp
xếp trình tự tiến hành và tác động đến đối tƣợng bằng cách nào đó theo khả
năng của mình. Trong quá trình lao động tập thể càng không thể thiếu đƣợc kế
hoạch, sự phân công và điều hành chung, sự hợp tác và quản lý lao động…
Nhƣ vậy quản lý tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm trù tồn tại khách
quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia,
trong mọi thời đại. Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý.
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống, quản lý là “phương thức tác
động có chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ thống các quy tắc, các ràng
buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì
tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu”.
Theo quan điểm của điều khiển học, quản lý là “chức năng của những hệ
có tổ chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật…) nó bảo toàn
cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật
khách quan, làm cho hệ vận hành và phát triển”.
Frederik. Uinslon Taylor (1856-1915) ngƣời Mỹ đƣợc coi là “cha đẻ của
Thuyết quản lý khoa học”, là một trong những ngƣời mở ra “Kỷ nguyên vàng”
trong quản lý đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình trong quản lý là “Mỗi loại
công việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”.
Ông cho rằng. “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và
làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”.
Theo C.Mác, bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào tiến
hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
sự vận động những tổng quan độc lập của nó. Nhƣ vậy C.Mác đã lột tả đƣợc
bản chất quản lý là một hoạt động lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng
quan trọng trong quá trình phát triển của loài ngƣời.
Đề cập đến vấn đề quản lý, tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế Ngữ
cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý
một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”. [22]
Tác giả Nguyễn Văn Lê quan niệm:“Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa
học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng những phương
pháp thích hợp, nhằm mục tiêu đề ra cho hệ và từng thành tố của hệ”. [19]
Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau,
nhƣng tác giả nhận thấy chúng đều bao hàm một nghĩa chung, đó là:
- Quản lý là các hoạt động thiết yêu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân, đảm bảo hoàn thành các cộng việc và là phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc
mục tiêu chung của tập thể.
- Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có
hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trƣờng biến động để hệ
thống ổn định phát triển, đạt đƣợc những mục tiêu đã định.
Nhƣ vậy, theo chúng tôi, quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống bao gồm các thành phần:
+ Chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý): đề ra mục tiêu dẫn
dắt điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt tới mục tiêu định sẵn.
+ Khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý): con ngƣời (đƣợc tổ chức thành
một tập thể, một xã hội…), thế giới vô sinh (các trang thiết bị kỹ thuật…), thế
giới hữu sinh (vật nuôi, cây trồng..).
+ Cơ chế quản lý: Những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý
đƣợc thực hiện và quan hệ tƣơng tác qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể
quản lý đƣợc vận hành điều chỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
+ Mục tiêu chung( cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý): Là căn
cứ để chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động quản lý.
* Chức năng quản lý
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Chức năng quản lý là một dạng hoạt
động quản lý, thông qua đó, chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu nhất định”. [24]
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản
- Chức năng lập kế hoạch: Là căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức
và căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao mà vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng
thời kỳ, từng giai đoạn, từ đó tìm ra con đƣờng, biện pháp, cách thức đƣa ra tổ
chức đạt mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch: Là sắp xếp, sắp đặt một cách
khoa học những yếu tố, những con ngƣời, những dạng hoạt động thành một hệ
thống toàn vẹn đảm bảo cho chúng tƣơng tác với nhau một cách tối ƣu.
- Chức năng chỉ đạo: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm
điều hành tổ chức, nhân lực đã có của tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch đã
đề ra và đảm bảo cho các hoạt động của tổ chức diễn ra trong trật tự, kỷ cƣơng
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: Là những hoạt động của chủ thể quản lý tác
động đến khách thể nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và hệ thống thông tin đƣợc biểu
diễn bằng chu trình quản lý sau:
Kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Phối hợp
Tổ chức
Chỉ đạo
Sơ đổ 1.1. Các chức năng quản lý trong chu trình quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -