Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý tài chính tại trường cao đẳng sư phạm tỉnh lào cai...

Tài liệu Quản lý tài chính tại trường cao đẳng sư phạm tỉnh lào cai

.PDF
143
33
84

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HIỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HIỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Quản lý tài chính tại trường Cao Đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Những nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực được tổng hợp từ nguồn tài chính của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai qua các năm, chưa được công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của luận văn này. NGƯỜI THỰC HIỆN LUẬN VĂN Nguyễn Thị Hiền ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai và sự hợp tác của các đồng nghiệp, các đơn vị khoa tổ phòng ban trong nhà trường. Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo với sự giúp đỡ đó. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp Phòng Tài vụ, gia đình, người thân đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được chuyên tâm nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện dù cá nhân đã nỗ lực rất nhiều song khó tránh khỏi một số thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô. Xin trân trọng cảm ơn! NGƯỜI THỰC HIỆN LUẬN VĂN Nguyễn Thị Hiền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn ............................................ 4 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn, đóng góp mới của đề tài luận văn ............................. 4 5. Bố cục của đề tài luận văn....................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ........................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ...................... 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ......... 6 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục .......................... 8 1.1.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ........................ 9 1.2. Quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ................. 10 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ........................................................................................................ 10 1.2.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ............................................................................................. 11 1.2.3. Nội dung quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ..................................................................................................................... 12 1.2.4. Các công cụ quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục .............................................................................................................. 17 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ....................................................................................... 20 1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số trường đại học, cao đẳng công lập Việt Nam ................................................................................................................... 25 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính từ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ........... 25 iv 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính từ Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc .................... 27 1.3.3. Bài học quản lý tài chính cho Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ............... 29 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ......................................................... 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu ............................................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu ........................................................ 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 33 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG TỈNH LÀO CAI ................................................................................ 35 3.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ..................................... 35 3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ...................................................................................................................... 35 3.1.2. Sứ mạng và tầm nhìn, mục tiêu phát triển của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ............................................................................................................... 35 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai .............. 36 3.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai .......... 37 3.1.4. Các ngành đào tạo - Hình thức đào tạo - Mã ngành đào tạo ........................... 41 3.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai ............... 42 3.2.1. Quy trình quản lý tài chính tại Trường cao đẳng sư phạm Lào Cai................ 42 3.2.2. Xây dựng kế hoạch, lập dự toán tại Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai ...... 42 3.2.2. Thực hiện kế hoạch và dự toán thu-chi tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai .............................................................................................................. 54 3.2.3. Quản lý sử dụng tài sản tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ............. 77 3.2.4. Các công cụ quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai .......... 79 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ............................................................................................................... 84 3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 84 3.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 86 3.4. Đánh giá kết quả thực hiện về quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 89 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 89 3.4.2. Những thuận lợi .............................................................................................. 93 3.4.3. Những khó khăn, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân ............................................. 93 v CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TỈNH LÀO CAI .................................................................................................................. 99 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý tài chính của tỉnh Lào Cai tại các Trường Đại học, Cao đẳng trong tỉnh .................................................................................... 99 4.1.1. Định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai................................................................................................ 99 4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai.............................................................................................. 101 4.2.1. Tiếp tục đổi mới cơ chế phối hợp trong công tác quản lý tài chính ngân sách của trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ................................................... 101 4.2.2.Tăng cường huy động bổ sung các nguồn lực tài chính ................................ 102 4.2.3. Tổ chức và sử dụng hợp lý các nguồn tài chính phục vụ đào tạo, bồi dưỡng ..... 105 4.2.4. Đảm bảo, công khai, minh bạch trong sử dụng nguồn kinh phí ................... 108 4.2.5.Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong quản lý tài chính trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ............................................................................. 108 4.2.6. Phối hợp trong công tác quản lý cơ sở vật chất, tài sản nhà trường ............. 110 4.2.7. Tuyên truyền, bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ viên chức và giảng viên về tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động tài chính .................................. 111 4.2.8. Tăng cường kiểm tra nội bộ, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thanh tra, kiểm toán ................................................................................................................. 112 4.2.9. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ................................... 113 4.2.10. Một số giải pháp khác ................................................................................. 113 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 114 4.3.1. Kiến nghị về cơ chế chính sách của Nhà nước ............................................. 114 4.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Lào Cai ......................................................... 116 4.3.3. Đối với các Sở ban ngành liên quan ............................................................. 118 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 121 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 123 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo HSSV : Học sinh sinh viên KBNN : Kho bạc Nhà nước MN,TH,THCS : Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở NSNN : Ngân sách Nhà nước QLNN : Quản lý Nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân HSSV : Học sinh sinh viên XDDT : Xây dựng dự toán vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tổng hợp dự toán thu tại Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 45 Bảng 3.2: Tổng hợp dự toán chi của Trường cao đẳng sư phạm Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017.............................................................................. 53 Bảng 3.3: Nguồn thu NSNN cấp cho Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017....................................................................... 54 Bảng 3.4: So sánh giữa Thực hiện thu NSNN/Dự toán thu của Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai qua các năm ...................................................... 55 Bảng 3.5: Thực hiện thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp giáo dục tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 .................. 57 Bảng 3.6: Tình hình thực hiện thu/dự toán thu nguồn thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp giáo dục tại Trường giai đoạn năm 2015-2017 .......................... 59 Bảng 3.7: Tổng hợp nguồn thu của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017....................................................................... 60 Bảng 3.8: Thực hiện thu/dự toán của Trường CDSP Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 .............................................................................................. 61 Bảng 3.9: Tình hình sử dụng kinh phí của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2017 ........................................................................ 64 Bảng 3.10: Thực hiện nhóm chi của Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017.............................................................................. 65 Bảng 3.11: Thu nhập tăng thêm theo Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2018 tại Trường cao đẳng sư phạm Lào Cai ........................................................ 68 Bảng 3.12: Thu nhập bình quân cán bộ giáo viên của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 ......................................... 70 Bảng 3.13: Tổng hợp thực hiện nhóm chi của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 ......................................................... 74 Bảng 3.14: Tình hình trích lập các quỹ tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 ................................................................ 76 Bảng 3.15: Một số quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai ................................................................................... 81 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng Tài vụ Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai............................................................................................40 Sơ đồ 3.2: Quy trình quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ...................................................................................................42 Sơ đồ 3.3: Quy trình lập dự toán thu tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai ........43 Hình 3.1: Nguồn thu NSNN cấp tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 ...............................................................................54 Hình 3.2: Biểu đồ số liệu nguồn thu NSNN tại Trường CDSP Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017........................................................................................55 Hình 3.3: Biểu đồ số liệu nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp giáo dục tại Trường Cao đẳng sư phạm Lào Cai, giai đoạn năm 2015-2017 ............58 Hình 3.4: Biểu đồ so sánh thực hiện thu/Dự toán thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp giáo dục tại Trường CDSP Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 ..................59 Hình 3.6: Biểu đồ số liệu thực hiện tổng thu/ dự toán tổng thu của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 .........................62 Hình 3.7: Biểu đồ số liệu tổng hợp thực hiện nhóm chi tài chính của Trường giai đoạn năm 2015-2017.......................................................................64 Hình 3.8: Biểu đồ số liệu thực hiện chi/dự toán chi tài chính của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 .........................66 Hình 3.9: Biểu đồ số liệu thực hiện chi/dự toán chi tài chính của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2015-2017 .........................75 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ngày nay có tầm quan trọng hơn bao giờ hết. Sự phát triển GD&ĐT có ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong xã hội, đặc biệt là việc phát triển kinh tế. Nhằm phục vụ mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đưa nước ta trở thành quốc gia phát triển, Đảng và Nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu. Xuất phát từ chủ trương, chính sách trên mà Nhà nước ta dần có sự thay đổi về phương thức quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính đối với sự nghiệp thuộc lĩnh vực GD&ĐT. Bước ngoặt đầu tiên là Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ, tiếp đó là Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 (sau đây gọi tắt là Nghị định 43/NĐ-CP), đã góp phần thực hiện công cuộc đổi mới khu vực sự nghiệp công lập và thực hiện nội dung cải cách tài chính công thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện, Nghị định 43/NĐ-CP đã bộc lộ các hạn chế, bất cập: Các đơn vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự chủ một cách đầy đủ, chưa thực sự khuyến khích các đơn vị có điều kiện vươn lên ở mức tự chủ cao hơn… Do đó, việc ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đã kịp thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới, phát triển của hoạt động sự nghiệp công trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo, nhiều loại hình đào tạo mới đã ra đời, tính cạnh trong trong việc nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ được nâng cao, công tác xã hội hóa giáo dục được triển khai trên diện rộng, việc tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính từng bước được các đơn vị tự chủ góp phần giảm bớt gánh nặng về tài chính cho NSNN. Các nguồn thu được từ các hoạt động dịch vụ được mở rộng để nâng cao đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị giáo dục, tạo tâm thế phấn khởi cho cán bộ,giáo viên trong các trường từ đó tác động tích cực trở lại đến hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là các trường đại học, cao đẳng còn tồn tại một số vướng mắc: Nguồn tăng thu của các trường hiện nay vẫn là tăng quy mô đào tạo chứ chưa huy động được nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ chuyển giao khoa học công nghệ và dịch vụ tư vấn giáo dục đào tạo theo hợp đồng cho các tổ chức và cá 2 nhân trong nước... Điều này phản ánh chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học hiện nay chưa cao. Tỷ lệ chi cho con người chiếm phần lớn trong các nguồn chi, trong khi tỷ lệ chi cho cơ sở vật chất chưa tương xứng, điều này cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. Các trường được tự chủ về mức chi nhưng tự chủ về thu chưa tương xứng, dẫn tới hiệu quả của việc thực hiện tự chủ không hơn là bao so với không tự chủ. Do bị khống chế về trần học phí, mức trần học phí thường thấp, thu không đủ chi cho nên một số cơ sở giáo dục chuyên nghiệp công lập ban hành nhiều khoản thu ngoài quy định, dẫn đến thiếu công khai, minh bạch trong việc sử dụng nguồn thu. Việc duy trì mức học phí thấp, dẫn đến không có đủ nguồn để cải thiện thu nhập cho giảng viên từ nguồn học phí chính quy, không thu hút và giữ được những giảng viên có trình độ tham gia giảng dạy. Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai là đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo một phần kinh phí (tự bảo đảm một phần chi thường xuyên do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí), trực thuộc UBND tỉnh Lào Cai. Thực hiện nhiệm vụ đào tạo các hệ trình độ trung cấp, cao đẳng sư phạm chính quy, hệ ngoài sư phạm, các loại hình bồi dưỡng như bồi dưỡng cán bộ quản lý MN, TH, THCS, bồi dưỡng tiếng mông, bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp và bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ, liên kết với các trường đại học uy tín đào tạo các lớp trình độ đại học… Nhà trường đã có những biến chuyển rõ rệt từ chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị, trình độ và chất lượng của giáo viên, chất lượng kết quả đầu ra của sinh viên từng bước được nâng lên. Trong những năm vừa qua nguồn kinh phí đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra, cơ bản đáp ứng được cho các hoạt động của nhà trường, đảm bảo chế độ chính sách cho HSSV, thu hút được nhiều học sinh vào học tại trường, thu nhập của cán bộ, giáo viên, nhân viên ngày càng được nâng lên, ổn định, tạo động lực cho viên chức trong nhà trường yên tâm, nỗ lực, cống hiến, phát huy được tính chủ động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên trong quản lý tài chính vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như nguồn tài chính cơ bản phụ thuộc ngân sách nhà nước cấp trong khi chỉ tiêu đào tạo và nguồn tuyển giảm. Kinh phí thu từ các loại hình đào tạo dịch vụ chưa nhiều. Định mức kinh phí ngân sách cấp hiện nay còn thấp, chưa phù hợp với những biến động về giá cả thị trường và sự gia tăng khối lượng công việc chuyên môn phát sinh trong các năm học. Ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch tài chính hàng năm, đến định mức chi phí cho các hoạt động của nhà trường. Vì vậy cần phải khắc phục nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí một cách tiết kiệm, 3 chống lãng phí. Mặt khác nhà trường còn gặp một số khó khăn và hạn chế trong việc thực hiện tự chủ về tài chính như chưa đa dạng được các loại hình dịch vụ để cung cấp cho xã hội, tạo nguồn thu cho nhà trường, việc bám sát thị trường để chủ động tìm kiếm các hợp đồng cung cấp dịch vụ chưa hiệu quả. Cơ sở vật chất, thiết bị máy móc hiện đại đã được đầu tư nhưng chủ yếu vẫn đang phục vụ đào tạo, chưa phát huy được hết tính năng và công suất tạo nguồn thu cho nhà trường. Điều này đặt ra thách thức cho nhà trường về việc tìm kiếm nguồn lực tài chính nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cải thiện môi trường làm việc, phát huy được tính năng động sáng tạo của giáo viên, HSSV trong quá trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, vừa có sản phẩm dịch vụ để đem lại nguồn thu nhập mới về cho Nhà trường, đáp ứng được mục tiêu phát triển của nhà trường. Việc nghiên cứu làm rõ nguyên tắc và quy trình quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai, từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính của Trường theo hướng đa dạng hóa các nguồn thu, chủ động tự chủ cao trong quản lý, sử dụng tài chính là nhu cầu rất cần thiết đối với thực tiễn hiện nay. Để góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhà trường, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, góp phần làm cho công tác quản lý tài chính của nhà trường ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn, tôi chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai” làm luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn 2.1.Mục tiêu chung - Đề tài được thực hiện với mục tiêu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính trong bối cảnh tiến tới thực hiện cơ chế tự chủ tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai, đảm bảo thực hiện công tác quản lý các nguồn kinh phí hợp lý, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhà trường trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai, trên cơ sở đó chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng, cũng như các nguyên nhân, hạn chế trong quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. 4 - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính cũng như các điều kiện cần thiết để thực hiện các giải pháp đó tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn - Đề tài luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn 3.2.1. Phạm vi về nội dung: Quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục. 3.2.2. Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. 3.2.3.Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu thứ cấp giai đoạn 2015 - 2017 của Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai, số liệu sơ cấp trong năm 2018 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn, đóng góp mới của đề tài luận văn - Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. - Là tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu khoa học đối với công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập, mà cụ thể tại các trường đại học, cao đẳng công lập. - Là tài liệu có giá trị thực tiễn đối với việc xây dựng kế hoạch dự toán tài chính, phân tích các kết quả để chủ động thêm nguồn thu, cân đối, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi và ứng dụng tổ chức thực hiện các giải pháp để hoàn thiện, nâng cao chất lượng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. 5. Bố cục của đề tài luận văn Gồm có 3 phần: 4 chương: Phần 1: Mở đầu: Trình bày tính cấp thiết; Mục tiêu nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Ý nghĩa lý luận và thực tiễn, đóng góp mới và bố cục của đề tài luận văn, tổng quan tài liệu nghiên cứu. 5 Phần 2: Nội dung nghiên cứu: Luận văn gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. Chương 4: Một số giải nhằm tăng cường quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Lào Cai. Phần 3: Kêt luận 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục * Khái niệm: Chúng ta đều biết hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò quan trong trong đời sống hằng ngày nhằm mục đích cung cấp những dịch vụ công như: y tế, giáo dục, tài chính.... Vậy đơn vị sự nghiệp công lập được hiểu như thế nào? Theo luật viên chức: “Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước [10]. Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: - Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. - Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP: “Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước” [5] Việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên các căn cứ sau [3]: - Ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; - Chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ được giao và cung cấp dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công lập; - Tính chất, đặc điểm về chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; - Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Như vậy, có thể nói “Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ giáo dục, phục vụ quản lý nhà nước” * Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục: Những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 7 Mục đích hoạt động của đơn vị nhằm cung ứng dịch vụ hàng hóa công cộng, dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của cộng đồng xã hội. Sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công là sản phẩm mang lại lợi ích chung, có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công luôn gắn liền và bị chi phối bởi chương trình phát triển kinh tế-xã hội của Nhà nước. Bị chi phối bởi tư tưởng định hướng phát triển kinh tế-xã hội của Đảng và Nhà nước, chịu tác động, ảnh hưởng bởi cơ chế thị trường, xu hướng toàn cầu hóa. Các đơn vị sự nghiệp công có nguồn thu hợp pháp từ hoạt động sự nghiệp, được bảo trợ của Nhà nước. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự. Giá phí dịch vụ sự nghiệp công: Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Phí dịch vụ sự nghiệp công: Thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí, được thu phí theo mức thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Tự chủ về giao dịch tài chính: Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước. Lãi tiền gửi là nguồn thu của đơn vị và được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc bổ sung vào quỹ khác theo quy định của pháp luật, không được bổ sung vào Quỹ bổ sung thu nhập; Các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước, các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các khoản thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí, đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh. Vay vốn, huy động vốn: Được vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Riêng các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được vay vốn, huy động vốn để đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất theo quy định. Khi thực 8 hiện vay vốn, huy động vốn, đơn vị sự nghiệp công phải có phương án tài chính khả thi, tự chịu trách nhiệm trả nợ vay, lãi vay theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hiệu quả của việc vay vốn, huy động vốn. Nghĩa vụ tài chính, quản lý tài sản Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công có hoạt động dịch vụ thực hiện đăng ký, kê khai, nộp đủ thuế và các khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, gửi cơ quan quản lý cấp trên. 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục - Theo 181/2005/QĐ-TTg, việc Phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thực hiện theo những nguyên tắc sau [1]: + Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, phù hợp với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo chính sách cải cách tiền lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trên cơ sở phân loại để xếp hạng theo nguyên tắc tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc hệ thống phân loại nào thì xếp hạng trong cùng hệ thống phân loại đó. + Bảo đảm tương quan về thứ bậc và mối quan hệ hợp lý giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý của các tổ chức tham mưu, thực thi pháp luật thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước. + Căn cứ vào các nhóm tiêu chí phân loại, xếp hạng và khung xếp hạng quy định tại Quyết định này và những tiêu chí cụ thể do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực. + Đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thành lập mới, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, quy định việc phân loại, xếp hạng tổ chức đó trong Quyết định thành lập. - Cũng theo 181/2005/QĐ-TT, khung phân loại các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo do Trung ương và địa phương quản lý có mười một hạng: hạng đặc biệt, hạng một, hạng hai, hạng ba, hạng bốn, hạng năm, hạng sáu, hạng bảy, hạng tám, hạng chín, hạng mười. Cụ thể như sau: + Cấp đại học xếp ba hạng, trong đó: a) Đại học quốc gia, Học viện Hành chính quốc gia: hạng đặc biệt; 9 b) Đại học vùng, các trường đại học trọng điểm: hạng một; c) Các trường đại học còn lại: hạng hai. + Các trường cao đẳng (bao gồm cả cao đẳng dạy nghề) xếp hai hạng: hạng ba, hạng bốn. + Các trường trung học chuyên nghiệp (bao gồm cả trung học dạy nghề) xếp ba hạng: hạng bốn, hạng năm, hạng sáu. + Các trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm xếp hai hạng: hạng sáu, hạng bảy. + Các trường phổ thông, trong đó: a) Trường trung học phổ thông xếp ba hạng: hạng sáu, hạng bảy, hạng tám; b) Trường trung học cơ sở xếp ba hạng: hạng bảy, hạng tám, hạng chín; c) Trường tiểu học xếp ba hạng: hạng tám, hạng chín, hạng mười; d) Đối với các loại trường gồm cả trung học phổ thông và trung học cơ sở thì xếp hạng theo trường trung học phổ thông; đối với loại trường gồm cả trung học cơ sở và tiểu học thì xếp hạng theo trường trung học cơ sở. + Các trường mầm non xếp hai hạng: hạng chín, hạng mười. + Các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, các loại hình trung tâm khác do cấp tỉnh, cấp huyện quản lý xếp năm hạng: hạng ba, hạng bốn, hạng năm, hạng sáu, hạng bảy. 1.1.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục - Có vai trò chủ đạo trong việc nghiên cứu và tham gia đề xuất, thực hiện các đề án, chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước; Góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia trong từng giai đoạn phát triển; Cung ứng dịch vụ công trực tiếp coho xã hội, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu về vật chất và tinh thần cho nhân dân, cũng như góp phần quan trọng trong quá trình phát triển toàn diện cá nhân, gia đình và cộng đồng như trí tuệ, văn hóa tinh thần...; Thực hiện các nhiệm vụ chính trị Nhà nước giao phó: Đào tạo cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường, mở rộng hợp tác quốc tế. - Trong tất cả các hoạt động sự nghiệp thì chỉ có hoạt động sự nghiệp giáo dục chuyên môn hóa trong việc giáo dục con người, đem lại tri thức cho con người. - Thông qua thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục thực hiện tốt các mục tiêu về giáo dục đào tạo do Nhà nước đặt ra: đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 10 - Thông qua hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục được phép thu học phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN), cùng với NSNN đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn cung cấp các dịch vụ công. Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của Nhà nước, trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực giáo dục đã tích cực mở rộng các loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. Đồng thời qua đó cũng thu hút sự đóng góp của nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp, và toàn xã hội. 1.2. Quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục - Quản lý tài chính là hoạt động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài chính nhằm sử dụng nguồn tài sản dưới hình thái tiền tệ, giấy tờ có giá trị của một đơn vị, tổ chức vừa đảm bảo cho đơn vị, tổ chức hoạt động bình thường, vừa đảm bảo cho nguồn tài chính sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. - Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích cực tới các quá trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có sự quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính [31]. Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010, 2010-2020. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, thay thế bằng 16/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định này quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất