Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa tỉnh bắc kạn...

Tài liệu Quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa tỉnh bắc kạn

.PDF
140
33
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THIẾT QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THIẾT QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN QUYẾT THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bài luận văn này là nỗ lực của cá nhân tôi. Các kết quả phân tích, kết luận trong khóa luận này (ngoài các phần tham khảo, trích dẫn) đều là kết quả làm việc của bản thân tôi. Tôi cũng xin cam kết rằng bài luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Thái Nguyên, ngày ... tháng 4 năm 2020 Học viên Nông Thị Thiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới những sự giúp đỡ đó. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp, anh chị em tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Nông Thị Thiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 4 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP LĨNH VỰC Y TẾ ................... 5 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ........................................ 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập ........................................ 5 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế .......................... 6 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ............................................ 9 1.2. Quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ........................... 11 1.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính ................................................................. 11 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ......................................................................... 13 1.2.3. Nội dung của quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ......... 15 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế ......................................................................... 23 1.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 23 1.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 26 1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế .................................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.4.1. Kinh nghiệm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái .......................................... 27 1.4.2 Kinh nghiệm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình ........................................ 29 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................... 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ............................................................ 33 2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp .................................................................................. 33 2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................... 33 2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp so sánh....................................................................................... 36 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 36 2.3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình KTXH tỉnh Bắc Kạn .................................... 36 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện ................. 37 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN ................................................................................. 39 3.1. Khái quát về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ................................................. 39 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 39 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .......................... 39 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .................................... 41 3.1.4. Các yếu tố nguồn lực của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .......................... 42 3.1.5. Kết quả thực hiện thu chi tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ................ 44 3.2. Cơ sở pháp lý và quy trình quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................... 50 3.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................... 50 3.2.2 Quy trình quản lý tài chính............................................................................... 52 3.3. Thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ................... 53 3.3.1. Lập dự toán thu chi.......................................................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3.2. Chấp hanh dự toán thu chi .............................................................................. 60 3.3.3. Công tác quyết toán thu chi ............................................................................. 82 3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra tài chính ............................................................. 86 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 90 3.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 90 3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 97 3.5. Đánh giá chung về quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ............ 101 3.5.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 101 3.5.2 Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .................................................................... 102 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN ........................................................ 105 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ... 105 4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển y tế tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................................................... 105 4.1.2 Định hướng của ngành y tế về quản lý tài chính bệnh viện công lập ............ 106 4.1.3. Định hướng quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ............. 107 4.1.4. Mục tiêu quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn .................. 108 4.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................................ 108 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập dự toán thu chi ...................................................... 108 4.2.2. Giải pháp tổ chức thực hiện thu chi .............................................................. 109 4.2.3. Giải pháp thực hiện công tác quyết toán thu chi ........................................... 114 4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra tài chính....................................... 115 4.2.5. Các giải pháp khác ........................................................................................ 116 4.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 118 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các bộ ban ngành ........................................ 118 4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 118 4.3.2. Kiến nghị đối với Sở Y tế, Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn ................................. 118 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 120 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi PHỤ LỤC ............................................................................................................... 122 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Chữ viết tắt 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 BS Bác sỹ 3 BTC Bộ Tài chính 4 BVĐK Bệnh viện đa khoa 5 BYT Bộ y tế 6 CBNV Cán bộ nhân viên 7 CP Chính phủ 8 ĐVSN Đơn vị sự nghiệp 9 HĐSN Hoạt động sự nghiệp 10 KCB Khám chữa bệnh 11 NĐ Nghị định 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 QĐ Quyết định 14 TCBV Tài chính bệnh viện 15 TT Thông tư 16 TTB Trang thiết bị 17 TTg Thủ tướng 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 XHH Xã hội hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ý nghĩa của điểm số trung bình ........................................................ 35 Bảng 3.1: Đặc điểm về nhân lực tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019...... 42 Bảng 3.2: Kết quả thu tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............ 45 Bảng 3.3: Kết quả chi tại BVĐK Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .................... 48 Bảng 3.4: Dự toán thu tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............ 55 Bảng 3.5: Dự toán chi tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............ 57 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về công tác lập dự toán tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ........ 58 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện dự toán thu tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 61 Bảng 3.8: Đánh giá về chấp hành dự toán thu tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ........... 62 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện dự toán chi tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 66 Bảng 3.10: Nội dung chi cho con người tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 67 Bảng 3.11: Tổng hợp mức lương cơ sở đối với CBCCVC và lực lượng vũ trang giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 68 Bảng 3.12: Hệ số hưởng thu nhập tăng thêm theo chức vụ và trình độ tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 70 Bảng 3.13: Chi thu nhập tăng thêm cho người lao động tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 72 Bảng 3.14: Nội dung chi quản lý hành chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 73 Bảng 3.15: Nội dung chi nghiệp vụ chuyên môn tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019........................................................................ 74 Bảng 3.16: Nội dung chi mua sắm, sửa chữa tài sản tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................... 76 Bảng 3.17: Nội dung chi khác tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ........ 77 Bảng 3.18: Nội dung chi trích lập các quỹ tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.19: Đánh giá về chấp hành dự toán chi tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ........... 80 Bảng 3.20: Kết quả quyết toán ngân sách của BVĐK tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 83 Bảng 3.21: Đánh giá về công tác quyết toán tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn................ 85 Bảng 3.22: Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra tài chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................... 89 Bảng 3.23: Đánh giá về cơ chế, chính sách của Nhà nước về quản lý tài chính ....... 91 Bảng 3.24: Điểm đánh giá cảm nhận của bệnh nhân và người nhà về cơ sở vật chất .............................................................................................. 94 Bảng 3.25: Điểm đánh giá cảm nhận của bệnh nhân và người nhà về viện phí và chất lượng dịch vụ .................................................................. 95 Bảng 3.26: Điểm đánh giá cảm nhận của bệnh nhân và người nhà về khả năng đáp ứng của bệnh viện .............................................................. 96 Bảng 3.27: Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................. 97 Bảng 3.28: Đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý tài chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................. 98 Bảng 3.29: Đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý tài chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của BVĐK tỉnh Bắc Kạn ............................................41 Hình 3.2: Quy trình quản lý tài chính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn ..........................52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Những năm gần đây, ở nước ta vấn đề đổi mới cơ chế quản lý tài chính nói chung, đổi mới cơ chế quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng đang trở thành vấn đề cấp thiết, khách quan trước yêu cầu hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. [13] Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp hàng hóa công cộng, đóng vai trò quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội của dân cư. Các đơn vị sự nghiệp công lập không chỉ do NSNN cấp mà còn thu từ việc cung cấp dịch vụ, nguồn xã hội hóa, viện trợ, liên doanh liên kết...[23]. Với nguồn lực tài chình được huy động ngày càng đa dạng, vấn đề đặt ra là phải quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn lực trên sao cho hiệu quả mà vẫn đảm bảo thực hiện tốt vai trò, chức năng của các đơn vị sự nghiệp, tránh lãng phí và suy giảm chất lượng của các đơn vị này. Sự ra đời của Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002, sau đó được thay thế bằng Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Đến ngày 14/02/2015, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bằng Nghị định 16/2015/NĐ-CP về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập với hy vọng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, tiết kiệm chi phí, nâng cao khả năng đáp ứng của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế thì cơ chế quản lý tài chính hiện đang được thực hiện theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về “cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập”. Sau gần 7 năm thực hiện, nghị định này đã bộc lộ một số hạn chế cần thay đổi, đặc biệt khi Chính phủ ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn là bệnh viện đa khoa hạng II tuyến tỉnh theo phân cấp tuyến bệnh viện của Bộ Y tế, là tuyến chuyên môn kỹ thuật cao nhất trên địa bàn tỉnh. Hiện nay, bệnh viện có quy mô trên 500 giường bệnh với 32 khoa, 2 phòng. Trong đó có 19 khoa lâm sàng, 05 khoa cận lâm sàng, 04 phòng chức năng, 01 đơn nguyên sơ sinh, 03 đơn vị hậu cần với đội ngũ 430 cán bộ nhân viên gồm: BS chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, BS chuyên khoa cấp I, Bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên có tâm huyết, yêu nghề, có trình độ chuyên môn cao, có tay nghề vững vàng, có tinh thần trách nhiệm. Hiện tại, cơ chế quản lý tài chính của bệnh viện được thực hiện theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ và Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2017 - 2019. Việc thực hiện có hiệu quả cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn thời gian qua đã giúp bệnh viện đầu tư đổi mới trang thiết bị y tế, thu hút đội ngũ y bác sỹ có trình độ chuyên môn cao, thu hút bệnh nhân giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên qua đó góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đặc biệt là bà con đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính hiện tại của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn thời gian qua vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế. Do địa bàn là tỉnh miền núi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, nhận thức của người dân đối với việc khám, chữa bệnh chưa cao do đó việc thu hút bệnh nhân còn hạn chế làm ảnh hưởng đến nguồn thu nói riêng, tự chủ tài chính nói chung đối với các đơn vị này. Bên cạnh đó, hiện nay Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn đang phải đối diện với nhiều thách thức trước yêu cầu của người dân trên địa bàn về số lượng và chất lượng dịch vụ cung ứng. Đặc biệt là thời gian qua, nhiều lúc Bệnh viên đã rất lúng túng do nhu cầu về KCB tăng lên trong khi khả năng cung cấp của ngân sách là có hạn, đồng thời bó buộc về mặt cơ chế tài chính không tạo ra động lực bứt phá trong hoạt động quản lý tài chính của đơn vị. Với quan điểm mới về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế là đơn vị cung ứng dịch vụ công đáp ứng trực tiếp nhu cầu về dịch vụ KCB cho con người. Do vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn cần thiết phải thay đổi cơ chế quản lý theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 3 Thời gian tới, để Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế quản lý tài chính, góp phần vào chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn thì cần phải tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế chính sách, cách làm đối với việc quản lý tài chính tại đơn vị này. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nói trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu tình hình thực hiện cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn, tìm ra những nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn thời gian tới. Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh nói riêng, chăm sóc sức khỏe nói chung cho nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đơn vị sự nghiệp công lập và cơ chế quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế; + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; + Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; + Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Các thông tin, số liệu, dữ liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2017 - 2019 và số liệu điều tra năm 2019. 4 Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; Về nội dung: Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng thực hiện quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn theo các nội dung sau đây: - Lập dự toán thu chi - Tổ chức thực hiện kế hoạch thu chi - Công tác quyết toán thu chi - Công tác thanh tra, kiểm tra tài chính 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính thời gian tới. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính thời gian tới, có ý nghĩa thiết thực cho việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính đối với các Bệnh viện Đa khoa cấp tỉnh hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế tại các địa phương có điều kiện tương tự tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn; Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP LĨNH VỰC Y TẾ 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập Chương trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2004- 2005 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2004/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ ra: “Đơn vị sự nghiệp là những đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục; khoa học công nghệ; môi trường; y tế; văn hóa nghệ thuật; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế; dịch vụ việc làm... do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập. Các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao”. Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu, theo đó “Đơn vị sự nghiệp có thu là những đơn vị do Nhà nước thành lập, hoạt động có thu nhằm thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục; khoa học công nghệ; môi trường; y tế; văn hóa nghệ thuật; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế; dịch vụ việc làm.” Theo khái niệm này, các tiêu chí để xác định đơn vị sự nghiệp có thu đó là: có văn bản ra quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương; được Nhà nước cấp một phần kinh phí để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo quy định của pháp luật; có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ hiện hành; có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước. Tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đưa ra khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó “Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự toán độc 6 lập, có con dấu và tài khoản riêng, có tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán), hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục- đào tạo dạy nghề, sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội, sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.” [6]. Như vậy, khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập mới đưa ra về cơ bản thống nhất với các khái niệm trước đây. Tuy nhiên việc xóa bỏ khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định 10/2002/NĐ-CP cũng là một bước chuyển quan trọng. Theo đó, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính không chỉ áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu mà còn được áp dụng đối với cả các đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu hoặc có nguồn thu ít. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế 1.1.2.1. Khái niệm Theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 về “cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập” thì: “Đơn vị sự nghiệp y tế công lập” là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế) [10]. Như vậy, Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là cơ sở y tế công lập thuộc hệ thống y tế quốc dân được Nhà nước thành lập và đầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất, hoạt động chủ yếu bằng nguồn NSNN hoặc các khoản đóng góp phi vụ lợi nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe và nhu cầu phát triển của đất nước. 7 Từ khái niệm đơn vị y tế công lập có thể đưa ra khái niệm bệnh viện công lập: là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: Có văn bản quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương; được Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo quy định của Nhà nước; có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ Nhà nước quy định; là đơn vị độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước. 1.1.2.2. Đặc điểm của bệnh viện công lập Các đơn vị bệnh viện công lập hoạt động trong ngành y tế, với quy mô hoạt động khác nhau, đều có một số đặc điểm nhất định như sau: Một là, đơn vị bệnh viện công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc cung cấp dịch vụ công chứ không vì mục tiêu lợi nhuận. Đây là những đơn vị do Nhà nước thành lập, hoạt động mục tiêu chủ yếu giúp Nhà nước thực hiện vai trò của mình trong việc điều hành các hoạt động kinh tế văn hoá - xã hội theo hướng hiệu quả công bằng. Nhà nước tổ chức duy trì và tài trợ cho các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp nhằm mục đích cung cấp cho xã hội những sản phẩm dịch vụ đặc biệt để hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, bảo đảm nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và đạt hiệu quả cao hơn, bảo đảm và không ngừng nâng cao đời sống, sức khoẻ, văn hoá, tinh thần của nhân dân. Vì vậy quá trình hoạt động của các đơn vị bệnh viện công lập chủ yếu là cung cấp dịch vụ công thực hiện chức năng và các nhiệm vụ do Nhà nước giao là chính chứ không nhằm mục đích lợi nhuận như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Hai là, sản phẩm của đơn vị bệnh viện công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung, có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất. Những sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp y tế tạo ra chủ yếu là những sản phẩm có giá trị về sức khoẻ, văn hoá, đạo đức và các giá trị xã hội… Những sản phẩm này là sản phẩm có thể ở dạng vật chất hoặc phi vật chất có thể dùng chung cho nhiều người. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị sự nghiệp y tế 8 là những sản phẩm có tính phục vụ không chỉ bó hẹp trong một ngành một lĩnh vực mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp. Sản phẩm, dịch vụ của hoạt động sự nghiệp y tế cơ bản là những “hàng hoá công cộng”. Mà “hàng hoá công cộng” có hai đặc điểm cơ bản: “không loại trừ” và “không tranh giành”. Đó là những hàng hoá mà việc tiêu dùng của người này không loại trừ việc tiêu dùng của người khác và không có ai có thể can thiệp ngăn chặn việc người khác sử dụng sản phẩm dịch vụ đó. Những “hàng hoá công cộng” từ hoạt động sự nghiệp không những có giá trị, giá trị sử dụng mà nó còn có giá trị xã hội rất cao. Việc sử dụng những loại sản phẩm này giúp cho quá trình sản xuất của cải vật chất được thuận lợi và có hiệu quả hơn. Đối với hoạt động sự nghiệp y tế mang lại sức khoẻ, tri thức, những hiểu biết cần thiết, giúp cho sự phát triển toàn diện của con người - nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội đất nước. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp y tế luôn gắn bó hữu cơ và có tác động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội. Ba là, hoạt động của đơn vị bệnh viện công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội. Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức duy trì và bảo đảm hoạt động sự nghiệp y tế để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. Để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội nhất định, Chính phủ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, Chương trình dân số kế hoạch hoá gia đình, Chương trình phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS, Chương trình xoá đói giảm nghèo… Với những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có nhà nước mà cụ thể ở đây là các đơn vị sự nghiệp, bệnh viện công lập mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả bởi nếu để tư nhân thực hiện họ sẽ vì mục tiêu lợi nhuận là chính mà không quan tâm nhiều đến mục tiêu xã hội dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng và kìm hãm sự phát triển hiệu quả công bằng xã hội. Bốn là, các đơn vị bệnh viện công lập có nguồn thu hợp pháp từ hoạt động sự nghiệp y tế Là tổ chức do Nhà nước thành lập thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, cung cấp những dịch vụ công nhằm thoả mãn nhu cầu thiết yếu của người dân. Nhìn chung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất