1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KIỀU HƯNG
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ BỀN VỮNG
NGUỒN NƯỚC THẢI TRONG NGÀNH KHAI THÁC THAN Ở
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Công nghệ môi trường
Mã số: 60. 85. 06
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Thị Việt Nga
Hà Nội, năm 2011
2
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện Đề tài luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Công nghệ
môi trường khóa học 2009 - 2011, Trường Đại học Xây dựng, đến nay đề tài “Quản
lý, sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn nước thải trong ngành khai thác than ở
Việt Nam” do tác giả thực hiện đã hoàn thành.
Có được kết quả nghiên cứu nêu trên, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác
giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể cơ quan, đơn vị, các giảng
viên, đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư mỏ
và công nghiệp - TKV, Viện khoa học công nghệ mỏ - TKV, Công ty than Dương
Huy – TKV, …
Đặc biệt xin cảm ơn sự giúp đỡ qúy báu nhiệt tình của TS. Trần Thị Việt Nga và các
thầy cô giáo của Viện khoa học Kỹ thuật môi trường - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2011
Tác giả
Kiều Hưng
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... 7
Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ hầm lò điển hình trong TKV .... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................... 9
1. Sự cấp thiết của đề tài .............................................................................. 9
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 10
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 10
4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 11
4.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 11
4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 11
CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 12
HIỆN TRẠNG DÙNG NƯỚC CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI
THÁC THAN ....................................................................................... 12
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH KHAI THÁC THAN VIỆT NAM .......... 12
1.1.1 Ngành than Việt Nam ....................................................................... 12
1.1.1.1. Tài nguyên than ...................................................................... 13
1.1.1.2. Sản xuất than .......................................................................... 13
1.1.1.3. Nhu cầu than .......................................................................... 14
1.1.1.4. Định hướng phát triển ............................................................ 15
1.1.2 Hiện trạng khai thác than tại Quảng Ninh ..................................... 18
1.1.2.1 Vùng Uông Bí .......................................................................... 21
1.2.1.2 Vùng Hòn Gai.......................................................................... 21
1.2.1.3 Vùng Cẩm Phả ....................................................................... 22
1.2 HIỆN TRẠNG DÙNG NƯỚC ............................................................. 23
1.2.1. Nguồn cung cấp nước ...................................................................... 23
4
1.2.2. Nhu cầu dùng nước của các mỏ. ..................................................... 25
1.3. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI TRONG NGÀNH KHAI THÁC THAN
..................................................................................................................... 26
1.3.1. Nguồn phát sinh nước thải .............................................................. 26
1.3.2. Khai thác ở các mỏ lộ thiên ............................................................. 27
1.3.3. Khai thác ở các mỏ hầm lò .............................................................. 27
1.3.4. Nhà máy tuyển than ......................................................................... 27
1.3.5. Nước thải phát sinh từ các sinh hoạt của công nhân mỏ .............. 28
1.4. ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG TÁI SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC THẢI SAU
KHI ĐÃ QUA XỬ LÝ ................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 30
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................................. 30
NGÀNH KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM ...................................... 30
2.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI CỦA NGÀNH KHAI THÁC THAN ........ 30
2.1.1 Tổng quan lý thuyết........................................................................... 30
2.1.2 Đặc tính nước thải do khai thác than lộ thiên ................................. 32
2.1.3 Đặc tính nước thải do khai thác than hầm lò .................................. 33
2.1.4 Đặc tính nước thải từ các nhà máy tuyển than ............................... 34
2.1.5 Đặc tính nước thải phát sinh từ các sinh hoạt của công nhân mỏ. 34
2.2 HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÃ ĐƯỢC ÁP
DỤNG Ở NGÀNH KHAI THÁC THAN VIỆT NAM .............................. 35
2.2.1. Mỏ lộ thiên ........................................................................................ 36
2.2.1.1. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải mỏ Na Dương ................................ 36
2.2.1.2. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải vỉa 1A Mạo Khê............................ 38
2.2.2. Mỏ than hầ m lò ................................................................................ 39
2.2.2.1. Hê ̣ thố ng bể lắ ng nhà sàng Mạo Khê..................................... 39
2.2.2.2. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải cửa lò +200 Cánh Gà Vàng Danh 40
2.2.2.3. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải mức -51 Hà Lầ m............................ 42
2.2.2.4. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải cửa lò +38.I và cửa lò giếng +40 . 43
2.2.3. Nhà máy tuyển than ......................................................................... 44
5
2.2.3.1. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải nhà máy tuyển than Vàng Danh .... 44
2.2.3.2. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải nhà máy tuyển than Hòn Gai ........ 45
2.2.3.3. Hê ̣ thố ng xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa Ông ....... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA
NGÀNH THAN .......................................................................................... 49
2.3.1. Tình hình áp dụng các công nghê ̣ xử lý nước thải ........................ 49
2.3.2. Hiê ̣u quả hoa ̣t động của các hê ̣ thố ng xử lý nước thải .................. 50
CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 52
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ
BỀN VỮNG NGUỒN NƯỚC THẢI TRONG NGÀNH KHAI THÁC
THAN Ở VIỆT NAM ........................................................................... 52
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ................. 52
3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ........................... 52
3.2.1. Ở mỏ lộ thiên .................................................................................... 52
3.2.2 Ở mỏ hầ m lò ....................................................................................... 56
3.2.3. Ở các nhà máy tuyể n Than .............................................................. 61
3.2.4. Xử lý nước thải từ các nhà tắm, giặt và nhà ăn của mỏ than ....... 61
3.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ BỀN VỮNG
NGUỒN NƯỚC THẢI ............................................................................... 63
3.3.1 Quản lý sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn nước thải trong ngành
khai thác than ở Việt Nam ......................................................................... 63
3.3.2 Đánh giá hiệu quả xử lý và khả năng tái sử dùng nguồn nước thải mỏ
than Khe Tam – Công ty than Dương Huy(từ cửa lò +38.I và cửa lò giếng
+40). ............................................................................................................ 64
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
BOD
Biochemical Oxygen Demand
Nhu cầu ôxy sinh học
2
COD
Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu ôxy hoỏ học
3
DO
Dissolved Oxygen
ôxy hoà tan
4
SS
Suspendid Solids
Chất lơ lửng
5
TDS
Total Dissolved Solids
Tổng chất rắn hoà tan
6
ISO
International Organization
Standardization
7
DA
Dự án
8
DCCN
Dây chuyền công nghệ
9
XLNT
Xử lý nước thải
10
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
11
TCCP
Tiêu chuẩn cho phộp
12
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
13
PTBV
Phát triển bền vững
14
BVMT
Bảo vệ môi trường
15
TKV
Tập đoàn than khoáng sản
Việt nam
for Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Nội dung
1
Bảng1.1. Tiềm năng tài nguyên than Việt Nam( Tính đến 13
01/01/2010)
2
Bảng 1.2. Tổng hợp sản lượng than khai thác của toàn ngành 14
than
3
Bảng 1.3. Nhu cầu than sử dụng trong nước
15
4
Bảng 1.4. Nguồn cung cấp nước trên địa bàn Quảng Ninh
24
5
Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng và khả năng cung cấp của nguồn 25
nước ở các vùng mỏ (Khu vực Quảng Ninh)
6
Bảng 2.1. Đặc tính nước thải một số mỏ lộ thiên điển hình trong 32
TKV
7
Bảng 2.2. Đặc tính nước thải một số mỏ hầm lò điển hình trong 33
TKV
8
Bảng 2.3.Phân loại các công nghệ xử lý nước thải trong ngành than 35
Việt Nam
9
Bảng 2.4. Tình hình áp dụng công nghệ xử lý nước thải trong 36
ngành than Việt Nam tính đến năm 2009
10
Bảng 2.5. Tình hình áp dụng công nghệ xử lý nước thải trong 49
ngành than Việt Nam tính đến năm 2009
11
Bảng 2.6. Hiện trạng hoạt động của các hệ thống xử lý nước thải 50
trong ngành than Việt Nam tính đến năm 2009
12
Bảng 3.1. Các nguồn thải mỏ lộ thiên và dự kiến thời gian tồn 52
tại
13
Bảng 3.2. Chất lượng nước các khâu hệ thống xử lý
Trang
64
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1: Bản đồ ranh giới các mỏ than khu vực Quảng Ninh
20
2
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải moong Na 37
Dương
3
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải vỉa 1A Mạo 38
Khê
4
Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải – Công ty than Mạo Khê
5
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải +200 Cánh Gà 41
– Vàng Danh
6
Hình 2.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải -51 Hà Lầm
7
Hình 2.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải mỏ than Dương 43
40
42
Huy
8
Hình 2.7: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy tuyển than 45
Vàng Danh
9
Hình 2.8: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy tuyển than Hòn 46
Gai
10
Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy tuyển than Cửa 48
Ông
11
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ dùng sữa vôi kết hợp chất keo tụ xử lý 54
nước thải mỏ than lộ thiên
12
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ kết hợp giữa mương đá vôi kỵ khí(ALD) 64
và hệ thống đất ngập nước(Wetlands) nhân tạo để xử lý nước thải
mỏ than có tính axit cao
8
TT
Nội dung
13
Hình 3.3: Hệ sinh thái đất ngập nước Hồ Nội Hoàng – Mạo Khê – 56
Trang
Quảng Ninh
14
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ than hầm lò – Quảng 57
Ninh
15
Hình 3.5: Ngăn thu nước thải mỏ than
58
16
Hình 3.6: Bể điều hòa kết hợp lắng sơ bộ
59
17
Hình 3.7: Hệ thống hòa trộn hóa chất
59
18
Hình 3.8: Bể hòa trộn kết hợp lắng Lamen
60
19
Hình 3.9: Trạm lọc áp lực
60
20
Hình 3.10: Máy ép bùn
61
21
Hình 3.11: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhà tắm, giặt và nhà ăn
61
9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Công nghiệp khai thác than và khoáng sản là một trong những ngành công
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước. Ngành công nghiệp khai thác than đã đáp ứng một cách có hiệu quả nhu cầu
về than cho các ngành kinh tế quốc dân, đặc biệt là nhu cầu than cho phát điện và
cho các ngành công nghiệp khác trong giai đoạn phát triển. Đồng thời góp phần
đảm bảo an ninh năng lượng chung của đất nước trong chiến lược năng lượng quốc
gia. Để đáp ứng đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước giai
đoạn từ nay đến 2020, ngành công nghiệp khai thác khoáng sản nói chung và ngành
khai thác than nói riêng liên tục tăng sản lượng khai thác. Đi kèm với đó là hậu quả
ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước để lại do khai thác than là rất nặng
nề.
Theo định hướng chiến lược của Tập đoàn Công nghiệp than – khoáng sản Việt
Nam việc xử lý nước thải mỏ đủ tiêu chuẩn nước thải công nghiệp sẽ được bắt đầu
từ năm 2005 và đến 2015 sẽ hoàn thành việc áp dụng bắt buộc đối với tất cả các
công ty mỏ trong toàn TKV(Nguồn: Quy hoa ̣ch phát triể n ngành than Viê ̣t Nam giai
đoa ̣n từ 20022010 có xét triể n vo ̣ng đế n năm 2020” đã đươ ̣c Thủ tướng Chính Phủ
phê duyê ̣t số 20/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003). Tuy vậy công tác xử lý nước thải
ngành sản xuất than thực chất mới được hình thành mấy năm lại đây, tuy nhiên số
lượng hệ thống xử lý nước thải chưa đáp ứng đủ với khối lượng nước thải hiện nay
và trong tương lai của ngành than. Công nghệ xử lý nước thải trong ngành hiện còn
mang tính thử nghiệm, chưa có những công trình nghiên cứu mang tính chất tổng
thể trong lĩnh vực xử lý nước thải ngành sản xuất than. Mặt khác nguồn nước sử
dụng trong quá trình sản xuất chủ yếu mua từ hệ thống cấp nước sạch của khu vực.
Trong khi đó thực tế cho thấy ngoài nguồn nước cấp cho nhu cầu ăn, uống, tắm giặt
của công nhân mỏ thì các nguồn cung cấp cho nhu cầu sản xuất, tưới bụi, cứu hỏa…
không yêu cầu các chỉ tiêu vệ sinh cao. Xuất phát từ thực tế trên đề tài luận văn này
nghiên cứu vấn đề xử lý và tái sử dụng nước thải trong quá trình sản xuất của ngành
10
than. Từ đó nâng cao quá trình quản lý, sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn nước
thải trong ngành khai thác than ở nước ta. Việc này là rất cần thiết và phù hợp với
các chiến lược:
+ Chiến lược phát triển theo quy hoạch ngành than đến năm 2020 có xét triển
vọng đến năm 2030.
+ Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường.
+ Định hướng chiến lược quốc gia về thoát nước và vệ sinh môi trường.
+ Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12 tháng
12 năm 2005 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi
trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
+ Nghị định của Chính phủ số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2007
về Thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
Khi nguồn nước được sử dụng một cách hiệu quả và bền vững sẽ góp phần cái
thiện môi trường nâng cao điều kiện sống và làm việc của công nhân mỏ, làm tăng
thu nhập của công nhân tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài bền vững của ngành.
2. Mục tiêu của đề tài
1. Nghiên cứu hiện trạng việc sử dụng nguồn nước, xử lý nước thải trong quá
trình khai thác than. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm quản lý, sử dụng hiệu nguồn
nước thải, làm tiền đề cho sự phát triển lâu dài và bền vững .
2. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thông qua việc xây dựng và phát triển
các khu xử lý nước thải. Tái sử dụng nước thải đã qua xử lý vào các mục đích khác
nhau nhằm giảm chi phí khai thác.
3. Góp phần vào việc quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nước trong ngành khai
thác than.
3. Nội dung nghiên cứu
1. Nghiên cứu nguồn cung cấp nước, nhu cầu dùng nước trong quá trình sản
11
xuất của ngành khai thác than.
2. Hiện trạng các công trình xử lý nước thải đã áp dụng trong ngành khai thác
than ở Việt Nam. Đề xuất các giải pháp xử lý nước thải phù hợp hơn.
3. Đánh giá khả năng tái sử dụng nguồn nước thải sau khi đã qua xử lý vào
chính quá trình sản xuất. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng một
cách hiệu quả và bền vững nguồn nước thải trong ngành khai thác than ở Việt Nam.
4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
4.1 Phạm vi nghiên cứu
Các mỏ than hầm lò, lộ thiên, các nhà máy tuyển trong ngành khai thác than ở
Việt nam mà chủ yếu ở khu vực Quảng Ninh.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát thực tế, thu thập số liệu nước thải từ các quá trình sản xuất, các công
trình xử lý nước thải đã và đang được xây dựng tại các mỏ.
Phương pháp thống kê và kế thừa: Thu thập tài liệu và các số liệu liên quan ở
trong và ngoài nước. Phân tích, tổng hợp và kế thừa các kết quả nghiên cứu đã thực
hiện trên thực tế trong thời gian qua.
Từ các kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả
và bền vững nguồn nước thải trong ngành khai thác than ở Việt Nam.
12
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG DÙNG NƯỚC CỦA NGÀNH CÔNG
NGHIỆP KHAI THÁC THAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH KHAI THÁC THAN VIỆT NAM
1.1.1 Ngành than Việt Nam
Công nghiệp khai thác than và khoáng sản là một trong những ngành công
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước. Trong hơn 170 qua, ngành Than Việt Nam đã trải qua biết bao biến cố, thăng
trầm cùng với thời gian và lịch sử phát triển của đất nước. Đặc biệt là từ khi có
Đảng lãnh đạo, những người thợ mỏ ngành Than đã nổi dậy giành thắng lợi ngày
12-11-1936 mở ra trang sử truyền thống hào hùng. Từ Xí nghiệp Quốc doanh Than
Hòn Gai năm 1955 nay đã trở thành Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam với hơn 120.000 CBCNVC-LĐ kinh doanh đa ngành nghề với than là nền
tảng, bao gồm công nghiệp than, công nghiệp khoáng sản và luyện kim, cơ khí,
điện, vật liệu nổ công nghiệp, vật liệu xây dựng, xây lắp, vận tải, cảng biển, thương
mại, du lịch và các dịch vụ khác. Trong 15 năm trở lại đây đặc biệt là giai đoạn
2005-2009, ngành Than đã có sự thay đổi vượt bậc, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công
nghệ, năng lực sản xuất, thu nhập và đời sống CBCN được nâng cao, sản lượng than
thương phẩm có mức tăng trưởng bình quân 12%/năm; năm 2009 ngành Than tiêu
thụ 43,5 triệu tấn (xuất khẩu 24 triệu tấn) tăng 7,1 lần so với năm 1994. Người thợ
mỏ hôm nay không còn lầm lũi, đen đủi, bệnh tật mà đã ngẩng cao đầu với sức khoẻ
tốt, tri thức tốt, có đời sống vật chất, tinh thần lành mạnh vì vậy mà luôn sáng tạo
trong lao động dám đương đầu với thử thách, vượt khó đi lên luôn tin tưởng vào
đường lối của Đảng.
Từ truyền thống lịch sử ,quá khứ hào hùng của ngành than đến những thành
tựu của đổi mới ngày hôm nay trên đất mỏ đã cho thấy vai trò lớn lao của ngành
than trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cả
nước nói chung. Phát triển ngành than là một trong những mối quan tâm hàng đầu
của cả nước đặc biệt là của tỉnh Quảng Ninh.
13
1.1.1.1. Tài nguyên than
Tổng hợp kết quả tính trữ lượng toàn ngành than đã được tìm kiếm thăm dò
tính đến 01/01/2010 là 17 019 258 ngàn tấn. Trữ lượng than phân theo vùng và theo
cấp trữ lượng xem bảng 1.1
Bảng 1.1: Tiềm năng tài nguyên than Việt Nam
(Tính đến 01/01/2010; ĐV:1000Tấn)
Chắ c
chắ n
(A+B)
Tin câ ̣y
(C 1)
Dự tính
( C2)
17019258 258159
1543043
1265799 13952257
3 332 056 221101
1062166
1063065 985724
I.1
Các mỏ Vinacomin quản
2 471 630 218027
lý
1055158
1061005 137440
1
Vùng Uông Bí
963 515
18408
481817
410673
52617
2
Vùng Hòn Gai
486 684
28302
145662
284421
28298
3
Vùng Cẩm Phả
1 023 540 171317
427678
365911
58634
I.2
Các mỏ mới (khu vực
Đồng Triều-Phả Lại và 860 426
Nếp lõm Bảo Đài)
3074
7008
2060
848284
II
Vùng Nội Địa
36266
32131
16388
0
III
Các mỏ khác (mỏ than
222 417
địa phương+than bùn)
792
162239
59386
0
IV
Bể than ĐB sông Hồng
286507
126960
12966533
Khu mỏ
Tổng
Tổng cộng toàn ngành
I
Bể than Đông Bắc
Stt
84 785
13380000 0
Dự báo
(P)
Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2030
1.1.1.2. Sản xuất than
Phấn đấu đạt sản lượng than sạch (không kể than đồng bằng Sông Hồng)
khoảng:
+ 48 - 50 triệu tấn vào năm 2010.
+ 60 - 65 triệu tấn vào năm 2015.
+ 70 - 75 triệu tấn vào năm 2020.
+ > 80 triệu tấn vào năm 2025.
Bảng 1.2: Tổng hợp sản lượng than khai thác của toàn ngành than
TT
Mỏ/công trường
Sản lượng theo năm khai thác (ĐVT: 1000 tấn)
2010
2015
2020
2025
2030
14
I
A
A.1
A.2
A.3
B
II
III
IV
Tổng toàn ngành
Vùng Đông Bắc
Các mỏ TKV quản lý
Lộ Thiên
Hầm Lò
Vùng Uông Bí
Lộ thiên
Hầm lò
Vùng Hòn Gai
Lộ thiên
Hầm lò
Vùng Cẩm Phả
Lộ thiên
Hầm lò
Các mỏ mới
Lộ Thiên
Hầm Lò
Vùng Nội Địa
Lộ thiên
Hầm lò
Các mỏ khác (ngoài TKV)
Vùng đồng bằng Sông
Hồng
49020
45790
45790
25320
20470
10630
1310
9320
11850
8730
3120
23310
15280
8030
1700
1700
1530
67499
62399
62099
24532
37567
17547
1500
16047
12986
7236
5750
31566
15796
15770
300
92430
72330
64530
14780
49750
20880
680
20200
9350
119250
85050
67150
15150
52000
21050
650
20400
9800
120732
83282
59782
10150
49632
21450
650
20800
8800
9350
35900
14100
21800
7800
9800
36800
14500
22300
17900
8800
30032
9500
20532
23500
300
3050
2450
600
2050
7800
3050
2450
600
3550
17900
2650
2050
600
6550
23500
2700
2100
600
9750
13500
25000
25000
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo khai thác mỏ than ở Việt Nam
Trữ lượng và công suất thiết kế các mỏ hầm lò, lộ thiên xem bảng phụ lục 1,
phụ lục 2.
1.1.1.3. Nhu cầu than
Nhu cầu về than sử dụng trong nước cho giai đoạn 2010-2030 tăng mạnh do
các ngành công nghiệp có sử dụng than phát triển mạnh mẽ. Dự báo nhu cầu than
sử dụng trong nước cho năm 2015 vào khoảng 58 triệu tấn; năm 2020 khoảng 111
triệu tấn, năm 2025 khoảng 160 triệu tấn và năm 2030 khoảng 242 triệu tấn.(Chi
tiết xem bảng 1.3)
Bảng 1.3: Nhu cầu than sử dụng trong nước
STT
Hộ tiêu thụ
1
Tổng cộng
Nhiệt điện
Sản lượng, 1000T/năm
2010 2015 2020
24.99 57.26 111.739
9.7
31.8
77.7
2025
159.827
118
2030
242.261
190.7
15
Xi măng
Sản xuất phân đạm
Luyện kim, hoá chất
Trong TKV
Ngoài TKV
Công nghiệp giấy
Các hộ khác
2
3
4
4.1
4.2
5
6
6.27
525
370
370
160
7.965
8.6
2.312
5.18
1.58
3.6
427
8.941
10.9
3.053
6.629
1.58
5.049
752
12.704
12.1
4.282
8.662
1.58
7.082
1.326
15.457
12.9
6.006
11.513
1.58
9.933
2.336
18.805
Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2030
1.1.1.4. Định hướng phát triển
1) Công tác thăm dò, khai thác than ở trong nước
Tiếp tục đẩy mạnh việc đổi mới công nghệ trong công tác thăm dò, khai thác
với phương châm tập trung, đồng bộ. Đẩy mạnh công tác thăm dò gia tăng trữ
lượng than xác minh và nâng cấp trữ lượng than hiện có; đối với than khu vực thềm
lục địa cần sử dụng triệt để các tài liệu địa chất trong quá trình tìm kiếm, thăm dò
dầu khí để tổng hợp, đánh giá sơ bộ tiềm năng than và lập kế hoạch cho các bước
tiếp theo. Việc cấp phép thăm dò, tổ chức khai thác theo đúng quy định của Luật
Khoáng sản;
Thực hiện công tác đầu tư cho thăm dò, khai thác, chế biến và kinh doanh
than theo quy hoạch. Chấm dứt tình trạng khai thác, chế biến, kinh doanh than trái
pháp luật;
Khuyến khích các địa phương có các điểm than trữ lượng nhỏ đầu tư thăm dò,
khai thác để phục vụ cho nhu cầu tại chỗ; chú trọng công tác thăm dò, khai thác
than bùn để làm nhiên liệu và phân bón.
2) Công tác thăm dò, khai thác than ở nước ngoài
Tăng cường đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác than ở nước ngoài; lựa
chọn các khu vực có tiềm năng trữ lượng và điều kiện khai thác thuận lợi ở các
nước Lào, Campuchia, châu Phi v.v… để thăm dò, khai thác và nhập khẩu than về
Việt Nam hoặc xây dựng tại chỗ các tổ hợp Than - Điện, Than - Xi măng v.v... theo
hình thức tự đầu tư hoặc hợp tác đầu tư với các công ty địa phương, công ty nước
ngoài khác phù hợp với quy định của nước sở tại.
16
3) Công nghệ khai thác than
Khai thác than bằng phương pháp hầm lò:
+ Quy hoạch, thiết kế xây dựng mới, cải tạo mở rộng các mỏ hiện có theo
hướng tập trung, công suất lớn với dây chuyền công nghệ đồng bộ và hiện đại; tối
ưu hóa sản lượng để đảm bảo khai thác ổn định lâu dài;
+ Sử dụng loại vật liệu mới, vì chống thuỷ lực thay thế cho vì chống gỗ và
kim loại; vì neo, vì neo kết hợp phun bê tông, bê tông phun v.v... để chống giữ và
bảo vệ các đường lò trong điều kiện địa chất mỏ cho phép;
+ Tiếp tục hoàn thiện quy trình công nghệ khai thác cơ giới hóa đối với vỉa
dốc thoải. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ thích hợp để nâng cao hiệu quả khai thác
đối với các vỉa dày dốc nghiêng và dốc đứng; nghiên cứu áp dụng công nghệ khai
thác hợp lý đối với phần trữ lượng than dưới mức -300 m của bể than Quảng Ninh,
bể than đồng bằng sông Hồng.
Khai thác than bằng phương pháp lộ thiên:
+ Phát triển mở rộng các mỏ lộ thiên hiện có theo hướng nâng cao hệ số bóc
giới hạn; nâng cao tối đa năng lực khai thác phù hợp với quy hoạch đổ thải, vận tải,
thoát nước và bảo vệ cảnh quan môi trường;
+ Đổi mới đồng bộ và hiện đại hóa thiết bị dây chuyền khai thác theo hướng
đưa vào sử dụng các thiết bị cơ động có công suất lớn, phù hợp với điều kiện và quy
mô của từng mỏ;
+ Tối ưu hóa các chỉ tiêu thông số kỹ thuật của hệ thống khai thác đang áp
dụng; nghiên cứu ứng dụng hệ thống khai thác chia lớp đứng, công nghệ khai thác
chọn lọc và khai thác vỉa mỏng; công nghệ đổ thải bãi thải tạm và bãi thải trong.
+ Đối với bất cứ công nghệ nào cũng cần phải áp dụng các giải pháp kỹ thuật
và quản lý tiến bộ nhất để giảm thiểu tỷ lệ tổn thất trong khai thác, giảm tiêu hao
năng lượng.
4) Sàng tuyển và chế biến than
17
Đẩy mạnh đầu tư sàng tuyển theo hướng tập trung, đến năm 2010 chấm dứt
việc sàng tuyển than nhỏ lẻ, thủ công tại các kho bến xuất than. Tăng cường khâu
chế biến than, đa dạng hóa sản phẩm (nhiên liệu đốt trực tiếp, than dùng cho luyện
kim, than đống bánh, khí hóa than, nhiên liệu lỏng từ than, nguyên liệu cho công
nghiệp hóa chất.v.v…).
5) Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ ngành than:
Thực hiện việc phân luồng vận chuyển than theo các khu vực thông qua việc
gắn các mỏ, các vùng than với các hộ tiêu thụ lớn trong khu vực phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị và phát triển cơ sở hạ
tầng các khu vực có hoạt động khai thác than;
Phát huy tối đa năng lực của hệ thống vận tải hiện có; tăng cường các hình
thức vận tải bằng đường sắt, băng tải hoặc liên hợp ôtô - băng tải; giảm tối đa hình
thức vận tải bằng ôtô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh;
Cải tạo, xây dựng mới các cụm cảng tập trung có quy mô, công suất lớn có
thiết bị rót hiện đại để từng bước xoá bỏ dần các bến rót than có quy mô nhỏ lẻ,
công nghệ lạc hậu; mở rộng bến cảng, nạo vét luồng lạch để tăng cường khả năng
rót than của các cảng chính.
6) Công tác an toàn và bảo vệ môi trường:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về an toàn lao động và
bảo vệ môi trường đến mọi cán bộ, công nhân viên;
Tranh thủ các nguồn vốn trong, ngoài nước, các tổ chức quốc tế, các nguồn
vốn tài trợ khác dành cho bảo vệ môi trường; kết hợp với chính quyền địa phương
nhanh chóng khắc phục những tồn tại ô nhiễm môi trường do khai thác than nhiều
năm để lại, đặc biệt là môi trường, cảnh quan vịnh Hạ Long;
Xây dựng kế hoạch và lộ trình dài hạn với các giải pháp đồng bộ nhằm khắc
phục tồn tại và từng bước giải quyết tốt các vấn đề về bảo vệ môi trường trong hoạt
động khai thác than, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam.
18
Kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn
và bảo vệ môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến và sử dụng
than.
Chú trọng đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại, mức độ tự động hóa cao
nhằm đề phòng và loại trừ các sự cố mỏ. Hiện đại hóa và quân sự hóa Trung tâm
cấp cứu mỏ chuyên nghiệp, trang bị đầy đủ các trang thiết bị cấp cứu cá nhân cho
công nhân, đặc biệt là công nhân hầm lò để hạn chế đến mức thấp nhất tai nạn lao
động.
7) Sử dụng than:
Khuyến khích đầu tư và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ tiên tiến chế biến và sử dụng than nhằm nâng cao giá trị sử dụng than,
tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường, như: công nghệ sử dụng than sạch,
huyền phù than nước, chế biến than dùng cho luyện kim, công nghệ khí hóa than,
than hóa dầu v.v...;
Ưu tiên phát triển các dự án có công nghệ sử dụng than tiết kiệm, hiệu quả;
các dự án sử dụng than cục, cám chất lượng cao và than có chất lượng thấp.
8) Giá than
Giá than cần được xác định phù hợp với cơ chế thị trường để hội nhập với thị
trường khu vực và thế giới; Nhà nước điều tiết giá than thông qua chính sách thuế
và các công cụ quản lý khác.
1.1.2 Hiện trạng khai thác than tại Quảng Ninh
Quảng Ninh là tỉnh nằm ở vùng Đông Bắc của Việt Nam với nhiều loại
khoáng sản có giá trị công nghiệp, quan trọng nhất là than đá chiếm trên 90% trữ
lượng cả nước, tiếp đến là đá vôi, sét làm nguyên liệu sản xuất xi măng, các khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường, Pyrophylit, cát thủy tinh, đá Granit, nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên.
Các mỏ than đang hoạt động phần lớn phân bố trên các dãy núi phía Bắc
đường quốc lộ 18A từ Mạo Khê đến Mông Dương. Hoạt động sản xuất (khai thác,
19
vận chuyển, chế biến, kho bãi, bến xuất) xen lẫn các khu dân cư, lân cận với các đô
thị, các khu kinh tế trọng điểm, thượng nguồn sông suối, các hệ sinh thái nhạy cảm
cửa sông ven biển và nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử quan
trọng (Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, Di tích lịch sử văn hóa Yên Tử).
Trong những năm qua, công nghiệp khai khoáng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
có những bước phát triển vượt bậc, đặc biệt là khai thác than đã góp phần quan
trọng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh cũng như của cả nước. Hoạt động khai
thác khoáng sản cũng gây nên nhiều tác động tiêu cực tới các nguồn tài nguyên
thiên nhiên khác và môi trường, ảnh hưởng mạnh đến đời sống của nhân dân và sự
phát triển của các ngành kinh tế khác.
Hoạt động khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được chia làm 3 khu vực
chính là: Uông Bí, Hòn Gai và Cẩm Phả:
- Xem thêm -