Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt n...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh sơn la

.PDF
105
19
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TÔ QUỲNH TRANG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TÔ QUỲNH TRANG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH Hà Nội, Năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tác giá xin cam đoan đề tài luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các thông tin, minh chứng, sử dụng trong luận văn là do chính tác giả tự thu thập, tìm hiểu, xem xét, phân tích chi tiết và phản ánh một cách trung thực nhất có thể các nội dụng liên quan đến đề tài, phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La. Để hoàn thành công trình nghiên cứu này tác giả có sử dụng các tài liệu, số liệu tại các nguồn tạp chí, báo chí, công trình nghiên cứu trước có liên quan, và báo cáo, số liệu của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La cũng như các giáo trình, tài liệu liên quan trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thương Mại. Cao học viên Tô Quỳnh Trang ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu, thành quả cuối cùng chính là luận văn tốt nghiệp đã hoàn thành. Để thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Lan Anh cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô Trường Đại học Thương mại, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô, đồng nghiệp và các anh, chị học viên để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Cao học viên Tô Quỳnh Trang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................7 6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................7 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................8 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................9 1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................................9 1.1.1 Hoạt động tín dụng ngân hàng ..........................................................................9 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................................10 1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................16 1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................16 1.2.2 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................17 1.2.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng......................................................................18 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng .................................................30 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 32 1.3.1 Nhân tố khách quan .........................................................................................32 1.3.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................33 iv 1.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại khác và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Sơn La ..........................................................36 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam ..........36 1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La ...............................................................................38 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ...................................................................39 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La. ....................................................................................................39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................39 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................42 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................42 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La ..............45 2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La (2017-2019)...........................................................51 2.2.1 Rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La ........................................51 2.2.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Sơn La 53 2.2.3 Thực trạng thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La ...............................................................................................................................58 2.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Sơn La .......................................................................................................................74 2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................76 2.4.3 Nguyên nhân .....................................................................................................78 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ...................................................................81 3.1 Phương hướng hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025. 81 v 3.2 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025..............................................................................83 3.2.1 Hoàn thiện việc xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng .........................83 3.2.2 Nâng cao công tác đo lường rủi ro tín dụng ....................................................86 3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiếm soát nội bộ tại chi nhánh ........87 3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh có trình độ chuyên sâu về quản lý rủi ro 88 3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................89 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................89 3.3.2 Kiến nghị với Agribank Việt Nam ....................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn theo hình thức huy động vốn giai đoạn 2017-2019 ..... 46 Bảng 2.2 Kết quả huy động vốn theo thời hạn huy động vốn giai đoạn 2017-2019.46 Bảng 2.3 Dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh tinh Sơn La giai đoạn 2017-2019 ...48 Bảng 2.4 Dư nợ quá hạn trong tổng dư nợ ...............................................................51 Bảng 2.5 Dư nợ nhóm 2 trong tổng dư nợ giai đoạn 2017-2019 .............................52 Bảng 2.6 Cơ cấu và chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La từ năm 2017-2019..........................................................................................................52 Bảng 2.7 Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng tại Agribank ..........................66 Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập DPRR theo nhóm nợ tại Agribank Sơn La. .......................67 Bảng 2.9 Tỷ lệ trường hợp thực hiện sai quy trình của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................68 Bảng 2.10 Trích lập dự phòng tín dụng 2017-2019 ..................................................73 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh 2017-2019 .................................47 Biểu đồ 2.2 Tình hình dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019 ...............................49 Biểu đồ 2.3 Nợ quá hạn trong tổng dư nợ ................................................................51 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Sơn La .........................................42 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank Việt Nam.............................57 Sơ đồ 2.3. Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề ..................................................70 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Agribank CBTD ĐBBTS GĐ HĐKD HĐTD HGĐ KHCN KHCN NHNN NHNo&PTNTVN NHTM NHTW PGD PGĐ RRTD SPDV TCKT TCTD TDH TG TSCĐ TSĐB TMCP XHTDNB Nghĩa đầy đủ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Cán bộ tín dụng Đảm bảo bằng tài sản Giám đốc Hoạt động kinh doanh Hợp đồng tín dụng Hộ gia đình Khách hàng cá nhân Khoa học công nghệ Ngân hàng nhà nước Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng thương mại Ngân hàng trung ương Phòng giao dịch Phó giám đốc Rủi ro tín dụng Sản phẩm dịch vụ Tổ chức kinh tế Tổ chức tín dụng Trung, dài hạn Tiền gửi Tài sản cố định Tài sản đảm bảo Thương mại cổ phần Xếp hạng tín dụng nội bộ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đã, đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính, góp phần thúc đẩy thị trường ngân hàng phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, với đặc thù của một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro ngân hàng lớn là yếu tố không thể tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững của các ngân hàng thương mại nói riêng và hệ thống thị trường tài chính, nền kinh tế nói chung. Hoạt động tín dụng là một trong các hoạt động quan trọng nhất của NHTM, đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Được thể hiện thông qua việc đem lại nguồn thu nhập lớn nhất, đồng thời tạo điều kiện để bán chéo các sản phẩm khác, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ các hoạt động như dịch vụ, thanh toán quốc tế, chuyển tiền… Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro không những làm cho hoạt động ngân hàng kém hiệu quả mà còn khiến cho NHTM mất đi khả năng thanh khoản dẫn đến nguy cơ phá sản. Thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian gần đây đã cho thấy sự quan tâm, chú trọng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng do yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 tiềm ẩn việc phát sinh hàng loạt rủi ro tín dụng trong thời gian tới. Khi nền kinh tế đứng trước nguy cơ khủng hoảng và sự phá sản hàng hoạt của các ngành dịch vụ du lịch, ăn uống, vui chơi giải trí gây ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ nền kinh tế và trong đó có NHTM. Việc thực hiện quản lý tốt hoạt động tín dụng không chỉ nâng cao hiệu quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng mà còn là bảo đảm sự tồn tại của cả hệ thống tài chính. Đóng góp tích cực vào vận hành nền kinh tế thông qua sự tác động của cung cầu tiền tệ dẫn làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh tế, lạm phát, khủng hoảng tiền tệ… giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý của mình đối với hoạt động của nền kinh tế. 2 Thời gian qua, quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La cho thấy, RRTD của chi nhánh chưa được kiểm soát tốt và có xu hướng gia tăng. Chính vì vậy, cần tăng cường quản lý RRTD một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo chất lượng tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh. Qua đó, góp phần nâng cao uy tín và lợi thế cạnh tranh của ngân hàng và đặc biệt là đảm bảo mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, ổn định phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, tôi đã thực hiện nghiên cứu “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La” 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu về RRTD và các vấn đề liên quan đến RRTD của NHTM không phải là vấn đề mới, ở nhiều nước trên thế giới, nội dung này là chủ đề nghiên cứu trong các môn khoa học như kinh tế học, quản lý kinh tế. Vấn đề này đã được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, hoạch định chính sách và nhất là ban lãnh đạongân hàng đã nghiên cứu, tìm tòi và khảo sát. Các chuyên gia trong lĩnh vực này đều có ý kiến rằng: Đối với cácNHTM, nhiệm vụ quản lý RRTD luôn cần được quan tâm, chú trọng trong quản trị, điều hành kinh doanh. Khá nhiều nghiên cứu được công bố dưới các góc độ khác nhau, ở khắp các tỉnh thành trên cả nước, tiêu biểu của các tác giả sau: Ngoài ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết được công bố trên các báo chuyên ngành. Đây là những nghiên cứu, công trình có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Định” của Mai Xuân Thịnh (2012), Đại học Đà Nẵng. Công trình đã xác định rõ vấn đề về HĐKD của NHTM, nền tảng lý luận liên quan đến quản trị RRTD; nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của nhiềungân hàng khác trên thế giới. Từ đó, phân tích rõ nội dung quản trị RRTD được thực hiện tại 3 Agribank Bình Định, chỉ rõ công tác này còn hạn chế như thế nào ngoài những mặt tích cực đã đạt được. Đã đưa ra những giải pháp như: Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng, công tác đo lường RRTD; nội dung kiểm soát RRTD với những giải pháp hỗ trợ như sắp xếp bố trí lại nhân lực, thực hiện các chương trình đào tạo chuyên sâu, hệ thống thông tin được tăng cường để cải thiện vấn đề quản trị RRTD tại Agribank Bình Định. Luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh” của Nguyễn Mạnh Thắng (2014), trường Đại học Kinh tế đã chỉ ra Quản lý RRTD là nội dung cực kỳ cần thiết và trọng tâm đối với NHTM bởi vì trong tất cả các hoạt động thì tín dụng là hoạt động đem mang lại 60-80% thu nhập của tất cả các NHTM Với bối cảnh như thế, RRTD luôn là vấn đề quan trọngmà mỗi NHTM đều quan tâm đồng thời quản lý RRTD giữ vị trí trung tâm trong mọi hoạt động quản lý rủi ro tại NHTM. Trong bài viết này tác giả sẽ nghiên cứu một số vấn đề về rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh, đưa ra những giải pháp giúp hoạt động này ngày càng được nâng cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh. Luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hưng Yên” của Thạc sĩ Lê Thị Thu Huyền (2015), Đại học quốc gia Hà Nội trên cơ sở thu thập thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp, phương pháp định tính như phỏng vấn chuyên gia và phương pháp định lượng được sử dụngđể mô tả và phân tích những hoạt động trong công tác cấp tín dụng tại BIDV Hưng Yên nhằm tìm ra những nguyên nhân gây ra rủi ro và đề xuất các giải pháp. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng RRTD và công tác quản lý RRTD tại Ngân Hàng TMCP BIDV Việt Nam – chi nhánh Hưng Yên, theo đó rất chú trong đến thực trạng nợ xấu và xây dựng các chiến lược nhằm quản lý RRTD tại ngân hàng. Nhìn chung, Ngân Hàng TMCP BIDV- Hưng Yên đã có sự chủ động nâng cao công việc liên quan đến tín dụng và chú trọng tới thực hiện việc quản lý rủi ro tại chi nhánh và từ đó đã mang lại các tác động tích cực cho chính Ngân hàng cũng như đến nền kinh tế 4 trong địa bàn thành phố. Tuy nhiên, việc quản lý RRTD tại Ngân Hàng TMCP BIDV Hưng Yên vẫn đang còn rất nhiều hạn chế. Vì vậy, tác giả đã đưa ra những giải pháp và kiến nghị để chi nhánh Hưng Yên có thể củng cố chất lượng, nâng caochất lượng vấn đề quản lý rủi ro để đóng góp vào việc thúc đẩy nền kinh tế trên địa bàn thành phố Hưng Yên ngày càng phát triển hơn. Luận văn “Quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế của tác giả Nguyễn Tất Lê Ngân (2016), Học viện hành chính Quốc gia đã tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị RRTD; phân tích và đánh giá thực trạng RRTD tại CN; nhận diện và đánh giá các RRTD; đánh giá những yếu tố tác động tới nội dung vấn đề quản trị RRTD. Căn cứ vào đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp chủ yếu và kiến nghị nhằm giúp VietinBank Nam Thừa Thiên Huế quản trị RRTD tốt hơn trong tương lai. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng VietinBank Nam Thừa Thiên Huế cần phải thiết lập hệ thống chính sách hoạt động, thiết lập chính sách rõ ràng về tín dụng, phù hợp theo từng giai đoạn và theo định hướng phát triển KTXH của quốc gia và địa phương. Bên cạnh đó, VietinBank Nam Thừa Thiên Huế cần cải tổ và hoàn thiện mô hình quản trị RRTD, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, đội ngũ cán bộ cần được nâng cao năng lực nhằm quản lý, ngăn ngừa và giảm thiểu các rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng của CN. Luận văn tiến sỹ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của Ths Nguyễn Hùng Tiến (2016), Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã đánh giá thực trạng quản lý RRTD ở Agribank thời gian qua, đặc biệt là khảo sát điển hình về những vấn gây ra RRTD từ nguyên nhân chủ quan tại một số chi nhánh luận án khẳng định, HĐTV, Ban điều hành Agribank đã quan tâm đến quản lý RRTD, liên tục đổi mới các quy định nội bộ, thường xuyên chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai đồng bộ nhiều giải pháp khai thác những lợi thế, điểm mạnh, hạn chế những bất cập, nhược điểm, mặt yếu trong hoạt động tín dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất của hệ thống một NHTM có tới 2.200 chi nhánh và phòng giao dịch hoạt động tín dụng trên tất cả các 5 vùng, các địa phương có điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khác nhau luôn diễn biến phức tạp, phấn đấu giảm nợ xấu, tích cực thu hồi nợ, XLRR đối với các khoản nợ xấu tồn đọng. Tuy nhiên, chính HĐTV, Ban điều hành Agribank, giám đốc nhiều chi nhánh lại bị đơn vị thanh tra nhà nước kết luận và xử lý trong nhiều vi phạm cụ thể về hoạt động tín dụng. Vấn đề quản lý RRTD tại Agribank chưa toàn diện và thiếu đồng bộ, cơ cấu tổ chức thiếu chặt chẽ. Chính sách về quy trình cho vay chỉ quan tâm đến việc thắt chặt về việc tuân theo các quy trình, quy định nhưng chưa quan tâm đúng mức vấn đề lựa chọn và phân bổ CBTD, đến trình độ nghiệp vụ của mỗi cán bộ, phòng ngừa sự yếu kém về đạo đức của cán bộ; chất lượng kiểm tra kiểm soát nội bộ... Vấn đề nổi lên về rủi ro đạo đức trong quản lý RRTD tại Agribank đó là những sai phạm từ HĐTV, từ lãnh đạo chủ chốt trong ban điều hành (CEO) đến các chi nhánh, cán bộ tín dụng. từ những hạn chế trên, nghiên cứu đưa ra hệ thống giải pháp nhằm tăng cường quản lý RRTD tại Agribank, từ hoạch định chiến lược, xác định mục tiêu tổng thể, đến xác lập và thực hiện mô hình về quản lý RRTD một cách tập trung nhưng ở mức độ tập trung hợp lý, sát với thực trạng của Agribank, cụ thể: Địa bàn rộng, nhiều chi nhánh và đơn vị trực thuộc, với nhiều cấp khác nhau; số lượng khách hàng đông và món vay phân tán, đối tượng đầu tư vốn đa dạng. Agribank cần kiện toàn tổ chức, cơ cấu, chính sách, quy trình, quy định liên quan đến tín dụng, TSBĐ… Ở các công trình khoa học trên, RRTD và quản lý RRTDđã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau thực tế, góc tiếp cận và đặc điểm của từng Ngân hàng, địa phương. Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng ngân hàng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng ngân hàng cụ thể và gần như không thể áp dụng các giải pháp đó cho các NHTM khác. Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La” được nghiên cứu tại Agribank Sơn La, nơi đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động liên quan đến tín dụng và 6 RRTD. Tuy nhiên đề tài tập trung khai thác ở một phía cạnh khác đó là: “Thực trạng việc quản lý rủi ro tín dụng như thế nào và định hướng tăng cường công tác quản lý để hoạt động tín dụng tại chi nhánh đạt kết quả tốt nhất”. Luận văn đưa ra nhiều đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của Agribank Sơn La. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nhằm đề xuất giải pháp tăng cường quản lý RRTD của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La. Để thực hiện được mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn được xác định như sau: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý RRTD của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu quản lý RRTD tại NHTM nói chung, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sơn La nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Từ cơ sở lý luận, phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng. Về thời gian: Dữ liệu thực trạng được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019, các giải pháp đến năm 2025 Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sơn La. 7 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn chính thống như: thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tổng kết theo chuyên đề của Agribank và của Chi nhánh Sơn La giai đoạn từ 2017 – 2019. Số liệu chọn lọc từ các tổ chức thống kê; tạp chí chuyên ngành kinh tế, báo viết về tài chính; phương tiện truyền thông, báo mạng... liên quan đến hoạt động cho vay, tín dụng, quản lý RRTD. Ngoài ra, đề tài sử dụng các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài, trong đó chú trọng vào những tài liệu, công trình nghiên cứu về hoạt động của hệ thống NHTM.... Trên nền tảng của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, để có các phân tích, đánh giá, lập luận có căn cứ khoa học về đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp. Các phương pháp tư duy khoa học: Qui nạp, diễn dịch, loại suy, phân tích,tổng hợp, đối chiếu, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa các dữ liệu tác giả đã thu thập được để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý RRTD tại NHTM và thực trạng quản lý RRTD tại Agribank Sơn La. Phương pháp thống kê: thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến quản lý RRTD tại Agribank Sơn La theo chuỗi thời gian từ các báo cáo nội bộ, báo cáo của các bộ phận thuộc Agribank Sơn La. Đồng thời, để xử lý dữ liệu thứ cấp đã thu thập được, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (+;-) và tương đối (%) 6. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, luận văn đã làm sáng tỏ lý thuyết về tín dụng, RRTD, quản lý RRTD tại các NHTM. Từ đó, luận văn khẳng định các NHTM nói chung và Agribank Sơn La nói riêng cần sử dụng nhiều giải pháp có hiệu quả khác nhau để không ngừng tăng cường quản lý RRTD dựa trên các quy trình, chiến lược, nhận diện và đo lường RRTD cũng như các mô hình quản lý RRTD khác nhau. Luận án chỉ ra các mô hình 8 đánh giá RRTD cụ thể, các chính sách về quản lý RRTD mà NHTM phải làm theo với mục tiêu là kiểm soát được rủi ro và giảm thiểu rủi ro; hệ thống đánh giá RRTD mà các NHTM cần hướng tới phải chặt chẽ, đồng bộ, tiếp cận thông lệ quốc tế nhưng cũng phải thích hợp với tình hình thực trạng mỗi ngân hàng, của hệ thống tài chính; Thứ hai, thông qua đánh giá thực tế vấn đề quản lý RRTD tại Agribank Sơn La thời gian qua, Ban giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La đã quan tâm đến quản lý RRTD, thường xuyên chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai đồng bộ nhiều giải pháp khai thác những lợi thế, điểm mạnh, hạn chế những bất cập, nhược điểm, mặt yếu trong công tác tín dụng, giúp chi nhánh giảm thiểu những rủi ro ở mức cao nhất. Luôn chú trọng và phấn đấu giảm nợ xấu, tích cực thu hồi nợ, XLRR đối với các khoản nợ xấu tồn đọng. Tuy nhiên, vấn đề quản lý RRTD tại Agribank Sơn La chưa toàn diện và thiếu đồng bộ, cơ cấu tổ chức thiếu chặt chẽ. Chỉ quan tâm đến việc thắt chặt về tuân thủ quy trình nghiệp vụ nhưng chưa quan tâm đúng mức vấn đề lựa chọn và bố trí nhân viênđảm nhận công việc tín dụng, đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phòng ngừa việc đạo đức nghề nghiệp yếu kém... Công cụ quản lý RRTD phụ thuộc vào phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ, theo đó chủ yếu dựa vào các nhân tố định tính và không được đánh giá và cập nhật thường xuyên. Thứ ba, từ những hạn chế nêu trên, tác giả đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý RRTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, danh sách bảng biểu, chữ viết tắt, luận văn được kết cấu thành 03 chương: - Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại - Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La. - Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La. 9 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian nước ta thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn. Trong nền kinh tế hàng hóa, trong cùng một thời gian luôn phát sinh một số người tạm thời có nguồn vốn nhàn rỗi, dư thừa và một số người có nhu cầu muốn vay vốn, sử dụng vộn. Do vậy làm phát sinh mối quan hệ kinh tế là dự dịch chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu với nguyên tắc đảm bảo hoàn trả đầy đủ gốc lãi sau khoảng thời giansự dụng vốn nhất định. Đây chính là một quan hệ tín dụng Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn. Theo Nguyễn Tất Lê Ngân (2016), tín dụng Ngân hàng bao gồm ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời. - Chi phí sẽ phát sinh kèm sự chuyển nhượng này. Có thể thấy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Đây là quan hệ dịch chuyển vốn thông qua trung gian tài chính là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với bên đi vay (bao gồm các cá nhân, tổ chức); theo đó tài sản được ngân hàng chuyển giao 10 (cụ thể là tiền) cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận; và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2 Bản chất của tín dụng Về bản chất, tín dụng là một công cụ của NHTM trong vấn đề thực hiện chức năng trung gian tài chính, là nhu cầu tất yếu trong quá trình luân chuyển vốn giữa các thành phần trong nền kinh tế với mục đích: –Đảm bảo việc sử dụng tối ưu nguồn vốn tại khu vực dân cư đang nhàn rỗi, trong mỗi hoạt động SXKD của tổ chức, cá nhân, sử dụng ngân sách nhà nước. – Đảm bảo hoạt động luân chuyển vốn diễn ra trơn tru, liên tục trước thực tế chu kỳ luân chuyển vốn không giống nhau giữa các cá nhân, doanh nghiệp, ngành nghề đang cùng vận hành trong một nền kinh tế. – Đáp ứng nhu cầu vốn vay của các công ty, các cá nhân và cả nền kinh tế. Về phương diện kinh tế và nguồn gốc hình thành của việc cho vay, nguồn vốn hình thành của ngân hàng bắt nguồn từ nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của doanh nghiệp và dân cư. Trong một khía cạnh nào đó, chúng ta có thể nhận thấy rằng người ngân hàng cho vay đầu tiên chính là cá nhân, tổ chức có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động như là cầu nối trên thị trường vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của cá nhân, doanh nghiệp có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại NHTM và là chủ nợ của các cá nhân, doanh nghiệp có vay nợ tại Ngân hàng. Như vậy, về bản chất tín dụng NHTM được thể hiện đầy đủ khi tín dụng Ngân hàng thực hiện các chức năng: Chức năng dịch chuyển nguồn vốn, chức năng phát hành, chức năng giám soát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế. 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm RRTD Trong tài liệu “Công nghệ ngân hàng dành cho các nước đang phát triển”, rủi ro tín dụng được định nghĩa là thiệt hại kinh tế của ngân hàng do một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng không hoàn trả được nợ vay ngân hàng. 11 Trong bộ “17 nguyên tắc quản trị RRTD” của Ủy ban Basel (ban hành tháng 9/ 2000) có đề cập “RRTD là khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên đối tác không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận” Theo tài liệu “Financial Institutions Management - A modern perspective”, A.Saunders và H.Lange định nghĩa RRTD là khoản lỗ tiềm tàng khi hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng diễn ra, nghĩa là có khả năng các luồng thu nhập đã dự tính tại ngân hàng sẽ khó có thể diễn ra một cách đầy đủ cả về số lượng cũng như thời gian. Theo Timothy W.Koch thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Vấn đề RRTD, quản lý RRTD cần được quan tâm và xem xét đến trong mối tương quan với thay đổi của thị trường tài chính và phương thức quản lý các trung gian tài chính. Như vậy, có thể hiểu RRTD là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, khả năng thanh khoản bị mất gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong quá trình vận hành của NHTM. RRTD sẽ làm giảm khả năng cho vay cũng như các hoạt động có tính chất tín dụng khác như hoạt động thanh toán, bảo lãnh, tài trợ thương mại, LC, cho thuê tài sản… 1.1.2.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng a, Nguyên nhân khách quan Đây là những nguyên nhân xuất phát từ môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường tự nhiên - Môi trường kinh tế + Sự biến động mạnh và khó dự đoán của thị trường thế giới: Kinh tế Việt Nam vẫn chủ yếu là sản suất nông nghiệp và công nghiệp chế biếnthườngnhạy cảm với dự biến động thất thường của thời tiết, phụ thuộc lớn vào giá cả thế giới và các nền kinh tế các nước nhập khẩu nên rất dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới có những biến động xấu. Điển hình là việc khống chế hạn ngạch đối với doanh nghiệp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất