Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (agribank) chi ...

Tài liệu Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (agribank) chi nhánh tỉnh quảng ninh

.DOC
139
106
54

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––––––– HOÀNG THỊ VIỆT YÊN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ VIỆT YÊN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG i Ngườ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN DUY DŨNG i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 1 năm 2019 Tác giả Hoàng Thị Việt Yên ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh”. Tôi xin chân thành cám ơn Quý Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường và quá trình nghiên cứu làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn PGS TS Nguyễn Duy Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm Luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 1 năm 2019 Tác giả Hoàng Thị Việt Yên 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Ý nghĩa của ...............................................................................................3 luận văn 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................5 1.1. Cơ sở lý luận về nợ xấu của Ngân hàng thương mại ...........................................5 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng Ngân hàng thương mại.......5 1.1.2. Nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM ....................13 1.1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới Quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................................................................................................23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại .........................28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số Ngân hàng trên thế giới........................28 1.2.2. Bài học kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam...............30 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..........................................................................34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................36 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................36 2.2. Các phương pháp nghiên cứu.............................................................................36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................36 2.2.2. Xử lý số liệu ....................................................................................................37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................38 4 2.3. Các tiêu chí phản ánh công tác quản lý nợ xấu ..................................................39 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................................................45 3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Ninh .........................................45 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Ninh .....45 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ...............................................................46 3.1.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh .............................................................47 3.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức của chi nhánh ..............................................................48 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh từ 2015 đến 2017 ...........................................................................................................53 3.2.1. Huy động vốn ..................................................................................................53 3.2.2. Hoạt động tín dụng ..........................................................................................54 3.2.3. Hình thức bảo đảm tiền vay ............................................................................56 3.3. Thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................................................................................58 3.3.1. Nợ xấu phân theo thời gian .............................................................................58 3.3.2. Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay.................................................................60 3.3.3. Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế..............................................................62 3.4. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh................64 3.4.1. Cơ chế quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh .....................64 3.4.2. Tổ chức và thực hiện quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................................67 3.4.3. Kiểm soát và xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh.............73 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................80 3.5.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................81 3.5.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................83 3.5.3. Đánh giá quản lý nợ xấu qua điều tra khách hàng ........................................87 3.6. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh ........92 5 3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................92 3.6.2. Hạn chế............................................................................................................93 3.6.3 Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................97 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH............................................102 4.1. Định hướng hoạt động quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................102 4.1.1. Định hướng hoạt động chung ........................................................................102 4.1.2. Định hướng quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh .......102 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh .....102 4.2.1. Về cơ chế, chính sách quản lý nợ xấu ............................................................102 4.2.2. Về tổ chức quản lý nợ xấu ............................................................................100 4.2.3. Về kiểm soát nợ xấu ......................................................................................102 4.2.4. Về xử lý nợ xấu .............................................................................................105 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất .................................................................................107 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan .............................107 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................109 4.3.3. Kiến nghị đối Agribank.................................................................................110 KẾT LUẬN ............................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113 PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................115 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH Ý NGHĨA Viết tắt tiếng Anh của Cty TNHH MTV Ngân hàng 1 AGRIBANK 2 ĐVKD Đơn vị kinh doanh 3 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 4 CNTT Công nghệ Thông tin 5 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ 8 NHTM Ngân hàng Thương mại 9 NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ 10 RMS 11 TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế 12 TMCP Thương mại cổ phần 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 VAMC 15 TTPN&XLRR Trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro 16 VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 17 HĐTV Hội đồng thành viên Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Công ty TNHH 1 thành viên quản lý tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 3.1: Thị phần của Agribank Quảng Ninh năm 2017........................................46 Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ..................................................53 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn theo khu vực ...............................................................53 Bảng 3.4: Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh năm 2015 - 2017 ............................................................................................57 Bảng 3.5: Cơ cấu nợ xấu phân theo thời gian ...........................................................58 Bảng 3.6: Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay ..........................................................60 Bảng 3.7: Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế .......................................................62 Bảng 3.8: Bảng xếp hạng tín dụng nội bộ để thực hiện phân loại nợ tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh ....................................................70 Bảng 3.9: Bảng xếp hạng khách hàng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh .....71 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát về hoạt động quản trị và giảm thiểu nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh ....................................................72 Bảng 3.11: Kết quả quản lý nợ xấu trong 3 năm ......................................................73 Bảng 3.12: Trích lập quỹ dự phòng rủi ro qua các năm............................................78 Bảng 3.13: Dư nợ xấu bán VAMC 2015 - 2017 .......................................................79 Bảng 3.14: Nợ xấu phân theo nguyên nhân ..............................................................80 Bảng 3.15: Nợ xấu do tác động từ môi trường bên ngoài của Agribank tỉnh Quảng Ninh............................................................................................87 Bảng 3.16: Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ........................................88 Bảng 3.17: Nợ xấu do cán bộ tín dụng của ngân hàng ............................................91 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nợ xấu phân theo thời gian .................................................................. 60 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1: Mô hình bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh .........50 Sơ đồ 4.1: Đề xuất quy trình xử lý nợ xấu ............................................................................ 98 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau 11 năm gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhưng theo đó cũng có không ít thách thức đối với nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Để không bị “lép vế trên sân nhà”, thời gian qua các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp cải cách, đổi mới toàn diện. Tuy nhiên, khi mà công cuộc cải cách của các ngân hàng Việt Nam mới đi được chặng đầu thì “cơn bão” khó khăn kinh tế đã ập đến. Nền kinh tế Việt Nam đã phải trải qua những biến động dồn dập và đối mặt với những thách thức lớn. Khi lạm phát đã bắt đầu hạ nhiệt nhờ hiệu quả của các chính sách tiền tệ và tài khoá thắt chặt thì các ngân hàng và doanh nghiệp trong nước lại một phen lao đao vì cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt nguồn từ nước Mỹ. Ảnh hưởng xấu từ sự suy giảm kinh tế toàn cầu đã khiến cho hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam rơi vào tình trạng khó khăn và bế tắc. Nguy cơ gia tăng nợ xấu ngân hàng là khó có thể tránh khỏi. Hơn bao giờ hết, công tác quản lý nợ xấu đang được các NHTM đặt lên hàng đầu. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc suy yếu và sụp đổ hàng loạt ngân hàng trên khắp thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống Ngân hàng nói chung, Việt Nam nói riêng. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ đó xuất phát từ hậu quả do hoạt động tín dụng mang lại. Việc quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân hàng không tốt đã làm cho nợ xấu gia tăng, kéo theo đó là lợi nhuận suy giảm, thậm chí là thua lỗ nặng. Hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đang phải đối mặt với tình hình nợ xấu ngày một gia tăng, cùng với gánh nặng từ các khoản nợ xấu còn tồn đọng trong một thời gian dài chưa xử lý được đã và đang đặt các Ngân hàng thương mại trước nguy cơ suy giảm lợi nhuận, chất lượng các khoản vay giảm sút, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Việc quản lý và kiểm soát nợ xấu luôn cần được nhìn nhận và thực hiện một cách nghiêm túc để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung đối với mỗi ngân hàng. 2 Đối với Agribank Việt Nam, năm 2015 tính cả nợ xấu đã bán cho VAMC thì con số nợ xấu lên tới 73.472 tỷ đồng, chiếm 10.7% tổng dư nợ, cao nhất trong hệ thống các ngân hàng. Năm 2016 dư nợ tăng 19% đạt 744.814 tỷ, theo đó nợ xấu nội bảng giảm xuống còn 2.08% (15.474 tỷ đồng), tổng nợ xấu nội bảng và ngoại bảng 6.24% (49.563 tỷ đồng). Năm 2017 với mục tiêu là xử lý dứt điểm nợ xấu theo cơ chế xử lý nợ xấu của Nghị Quyết 42, dư nợ tăng 18% đạt 863.576 tỷ đồng, theo đó nợ xấu nội bảng giảm nhẹ so với 2016 xuống còn 2.05%, như vậy nợ xấu nội bảng và ngoại bảng năm 2017 giảm còn 4,23% ( 37.103 tỷ đồng). Agribank chi nhánh Quảng Ninh cũng đang phải đối mặt với tình hình nợ xấu gia tăng trong khi quản lý nợ xấu còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Vậy, thực trạng vấn đề này ở đơn vị ra sao? Cần phải có những giải pháp gì để giảm bớt rủi ro do nợ xấu? Kiến nghị để giải quyết vấn đề này ra sao?. Đó là những câu hỏi cần phải được trao đổi, bàn luận và giải đáp. Nhận thức được tầm quan trọng đó mà đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh tỉnh Quảng Ninh” đã được tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa nội dung cơ bản về lý luận, thực tiễn và đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác này ở này ở Ngân hàng nông nghiệp và PTNT chi nhánh Tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hoá và góp phần làm rõ các vấn đề lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại; + Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh; + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh. Đối tượng khảo sát của đề tài là: Các khách hàng vay vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh và toàn bộ cán bộ nhân viên đang công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội dung về thực trạng nợ xấu và cách quản lý, tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế nợ xấu. * Về không gian nghiên cứu: - Tại Agribank - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh và trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. * Về thời gian nghiên cứu - Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh trong 3 năm liên tiếp, giai đoạn 2015 - 2017. Số liệu điều tra thực tế tháng 10 năm 2018. 4. Ý nghĩa của luận văn - Đóng góp về lý tuận Luận văn tiến hành nghiên cứu một trường hợp cụ thể để giúp đóng góp tổng kết thực tiễn về công tác quản lý nợ xấu tại Agribank nói chung cũng như tại Agribank - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh nói riêng. - Đóng góp cho thực tiễn Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu của Agribank - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây luận văn chỉ ra những hạn chế mà một chi nhánh ngân hàng cần phải khắc phục cũng như đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Agribank - chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, 4 góp phần phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao cả chất lượng và số lượng trong hoạt động tín dụng tại hệ thống Ngân hàng nói chung. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về nợ xấu của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và động lực đối với sự phát triển của Ngân hàng thương mại và Ngân hàng thương mại phát triển tạo điều kiện ngược lại thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ban đầu, Ngân hàng được gọi là ngân hàng của những “Thợ vàng” vì nó gắn liền với nghiệp vụ đúc hoặc đổi tiền của các thợ vàng. Do lưu hành tiền tệ riêng của từng quốc gia kết hợp với việc giao thương quốc tế tạo ra nhu cầu đúc, đổi tiền trong giao dịch buôn bán tại các cửa khẩu hoặc trung tâm thương mại nơi giao thương. Những người làm nghề đúc, đổi tiền thực hiện đổi bản tệ lấy ngoại tệ và ngược lại đổi từ ngoại tệ lấy bản tệ, lợi nhuận thu được là chênh lệch giá mua bán. Đầu tiên, những nhà buôn tiền - chủ ngân hàng chỉ dùng vốn tự có của mình để cho vay, nhưng từ hoạt động thực tiễn họ đã nhận thấy rằng thường xuyên có người gửi vào và cũng có những người lấy tiền ra song tất cả họ không rút tiền cùng một lúc và đã tạo số dư tiền gửi thường xuyên ở ngân hàng. Do tính chất vô danh của tiền, nên các chủ ngân hàng đã lấy số dư tiền gửi của khách hàng để cho vay. Hoạt động này làm thay đổi cơ bản hoạt động của nhà buôn tiền - kẻ cho vay nặng lãi và trở thành hoạt động của Ngân hàng thương mại sau này. Do lợi nhuận từ việc cho vay lớn, nhiều chủ Ngân hàng đã lạm dụng ưu thế của chứng chỉ tiền gửi (lưu thông thay vàng hoặc bạc), phát hành chứng chỉ tiền gửi khống để cho vay và dẫn đến các ngân hàng mất khả năng thanh toán, phá sản. Sự sụp đổ của các Ngân hàng dẫn đến khó khăn cho những nhà buôn, bên cạnh đó lãi suất vay cao dẫn đến các nhà buôn đã tự thành lập Ngân hàng với mục đích ban đầu chủ yếu tài trợ ngắn hạn và thanh toán hộ, gắn liền với quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp và Ngân hàng này được gọi là Ngân hàng thương mại. NHTM 6 cũng thực hiện các nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng là nhận tiền gửi, thanh toán, cất giữ hộ và cho vay. Sự khác biệt cơ bản giữa NHTM và Ngân hàng thợ vàng lúc đó là NHTM chủ yếu cho vay chiết khấu thương phiếu dựa trên quá trình luân chuyển hàng hoá (các khoản phải thu) với lãi suất phải thấp hơn lợi nhuận được tạo ra do sử dụng tiền vay. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, công nghệ đã tạo điều kiện cho hệ thống Ngân hàng phát triển đa dạng. Do quá trình tích tụ và tập trung vốn trong ngân hàng đã hình thành nên Ngân hàng cổ phần. Đồng thời tại mỗi nước trong những điều kiện khác nhau mà hình thành nên những loại hình Ngân hàng khác nhau như: Ngân hàng tiết kiệm, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư... Quá trình phát triển đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa vai trò của Nhà nước đối với hoạt động ngân hàng đã tạo ra các Ngân hàng sở hữu Nhà nước. Sự mở rộng hoạt động của các Ngân hàng sang các quốc gia khác đã thúc đẩy sự ra đời của Ngân hàng liên doanh và các tập đoàn Ngân hàng phát triển mạnh mẽ vào những năm cuối thế kỷ 20, tạo ra những nghiệp vụ mới như mở rộng cho vay trung - dài hạn, cho vay đầu tư bất động sản, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay tiêu dùng, cho thuê tài sản… Bên cạnh đó, nhiều hình thức huy động tiền gửi cũng phát triển như tiết kiệm trả lãi cuối kỳ, đầu kỳ, theo định kỳ, tiết kiệm an sinh, tích luỹ… đồng thời nhờ có sự phát triển vượt bậc về công nghệ, trong lĩnh vực Ngân hàng nhiều dịch vụ khác cùng phát triển như rút tiền tự động qua máy ATM 24/24 giờ, bảo lãnh trong nước, mở L/C, mobile banking, internet banking... NHTM là một định chế tài chính có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng, vậy NHTM là gì? Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Cũng theo luật này, “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. 7 1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Hoạ t đ ộn g huy đ ộng vốn Ngoài nguồn vốn tự có (huy động vốn chủ sở hữu), hoạt động huy động vốn (huy động vốn nợ) có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng thương mại trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn nợ của ngân hàng thương mại bao gồm: + Huy động vốn tiền gửi: Huy động theo hình thức này chủ yếu là tiền gửi của dân cư và tổ chức dưới hình thức có kỳ hạn (chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi chờ thanh toán của tổ chức) và không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán của tổ chức, cá nhân). Đây là nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn nợ của NHTM. + Huy động từ phát hành các công cụ nợ: chủ yếu là phát hành kỳ phiếu và trái phiếu. Kỳ phiếu dùng chủ yếu huy động vốn ngắn hạn.Trái phiếu phát hành để huy động vốn trung - dài hạn.Hình thức huy động này mang tính ổn định hơn, làm tăng khả năng huy động vốn của NHTM trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng nguồn vốn. + Huy động từ vay các NHTM: các NHTM thực hiện việc đi vay nhằm điều hoà vốn trong toàn hệ thống, tăng dự trữ, đảm bảo tốt khả năng thanh khoản của NHTM. Việc huy động vốn thông qua hình thức này thường đơn giản và nhanh gọn, có thể vay trực tiếp, vay qua Ngân hàng đại lý và khoản vay thường không có bảo đảm (nếu có thường là chứng khoán của kho bạc). + Huy động từ vay Ngân hàng Trung ương: Thường là hình thức huy động cuối cùng trong hoạt động huy động vốn của NHTM, áp dụng cho việc vay để đảm bảo duy trì dự trữ bắt buộc hay thiếu hụt thanh toán. Hình thức huy động này thường làm giảm uy tín của NHTM trên thị trường. + Huy động từ nợ khác: bao gồm huy động các khoản uỷ thác; tiền ký quỹ; các khoản nợ thuế chưa nộp, lương chưa trả ... đây là hình thức huy động mang tính thụ động và thường có khối lượng nhỏ không đáng kể. Hoạ t đ ộng tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Hoạt động tín 8 dụng mang lại thu nhập chính cho NHTM, là hoạt động không thể thiếu làm nền tảng nhằm thu hút các dịch vụ khác cho NHTM, nhưng ngược lại đó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động tín dụng không tốt sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tính thanh khoản, thậm chí dẫn đến sự sụp đổ của NHTM. Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của pháp luật”. Hoạ t đ ộng dịch vụ thanh toán và ngân quỹ , bao gồm: + Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán + Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng + Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý + Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các tổ chức và cá nhân + Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử + Các sản phẩm khác như giữ hộ tài sản, thanh toán séc... Các hoạ t đ ộ ng khác + Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ nguồn vốn tự có để đa dạng hoá danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh + Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước + Hoạt động uỷ thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng + Các hoạt động khác như cho thuê két, dịch vụ cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của Pháp luật. 1.1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.3.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại Tín dụng nói chung là một phạm trù kinh tế quen thuộc và từ lâu đã được định nghĩa một cách khá hoàn chỉnh. Theo K.Max: “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng để sau một 9 thời gian nhất định thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Như vậy, về bản chất tín dụng là quan hệ vay mượn trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi với các đặc trưng là: có thời hạn, có tính hoàn trả và quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay. Tín dụng NHTM là hình thức phát triển cao của tín dụng. Tín dụng NHTM là một giao dịch về tài sản (tiền tệ hoặc hiện vật) giữa bên cho vay (NHTM) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Để có thể thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng, bên đi vay còn phải cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã được thoả thuận và trong nhiều trường hợp phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là những nguyên tắc quan trọng và cần thiết đối với hoạt động tín dụng nói riêng và đối với sự tồn tại, phát triển của ngân hàng nói chung. Trong khuôn khổ nghiên cứu của khóa luận, tín dụng NHTM được hiểu là quan hệ cung ứng vốn của NHTM dành cho các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức khác trong nền kinh tế thông qua các khoản cho vay và phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của tín dụng. Hoạt động tín dụng được thực hiện trên nguyên tắc “đi vay để cho vay”, nghĩa là nguồn vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay dựa trên nguồn vốn huy động của cá nhân, tổ chức khác là chủ yếu. Với khả năng đáp ứng tốt mọi nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế, tín dụng ngân hàng đang phát triển ngày càng mạnh mẽ và trở thành một kênh dẫn vốn vô cùng quan trọng trong hầu khắp các ngành, lĩnh vực kinh tế. 1.1.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại Đối với nền kinh tế Thứ nhất, tín dụng NHTM góp phần điều tiết các nguồn vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh. Tín dụng nói chung và tín dụng NHTM nói riêng thực hiện vai trò kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, khai thác các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội đưa nhanh vào sản xuất kinh doanh. Thông qua việc tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng NHTM là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn to lớn của 10 xã hội. Các ngân hàng, tổ chức đặc biệt thực hiện việc kinh doanh tiền tệ, với lợi thế về quy mô, uy tín và sự hoạt động chuyên nghiệp của mình, có thể dễ dàng huy động các khoản tiền nhàn rỗi từ nhiều nguồn khác nhau trong nền kinh tế, do đó cũng sẵn sàng đáp ứng được mọi nhu cầu vốn, dù lớn hay nhỏ, của các cá nhân và tổ chức. Tín dụng NHTM giúp các doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng mở rộng đầu tư. Như vậy, tín dụng NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tái sản xuất mở rộng và tạo điều kiện tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, tín dụng NHTM góp phần cơ cấu lại nền kinh tế quốc dân. Bằng những ưu tiên về lãi suất, thời hạn cho vay, mức cho vay đối với từng ngành, từng vùng kinh tế, tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện cho các ngành, các vùng này phát triển thuận lợi hơn. Tín dụng NHTM là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, các ngành và vùng kém phát triển trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, từ đó tạo điều kiện cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý. Thứ ba, tín dụng NHTM cũng giúp cho Nhà nước quản lý và điều hành hữu hiệu chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát thông qua việc kiểm soát lượng tiền cung ứng. Ngoài ra, tín dụng NHTM còn góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống dân cư và ổn định trật tự xã hội. Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng, tín dụng NHTM đáp ứng nhu cầu nâng cao đời sống vật chất của dân cư. Tín dụng NHTM cũng góp phần thực hiện các chương trình xã hội của Nhà nước như cho vay xoá đói giảm nghèo, cho vay giải quyết việc làm, v.v… giúp cải thiện đời sống người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp, từ đó ổn định trật tự xã hội. Đối với các ngân hàng thương mại Tín dụng cho đến nay vẫn là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Do đó nghiệp vụ tín dụng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Hoạt động tín dụng giúp ngân hàng đa dạng hoá các loại hình sản phẩm, mở rộng thị phần, v.v… và nâng cao vị thế, uy tín của ngân hàng trong cạnh tranh. Với những vai trò vô cùng quan trọng đó, quản lý hoạt động tín dụng NHTM, mà cụ thể là quản lý chất lượng tín dụng phải luôn được các ngân hàng đặt lên hàng đầu. 11 1.1.1.3.3. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại Căn c ứ vào thờ i hạ n tín dụng thôn g thư ờ ng phân thành: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn không quá 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn thường được để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, xây dựng các dự án quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay là để đầu tư vào các đối tượng xây dựng các vườn cây công nghiệp… Tín dụng dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích sử dụng vốn vay gần như tín dụng trung hạn nhưng với quy mô lớn, thời hạn thu hồi vốn lâu hơn. Căn c ứ vào mục đích cho v ay có : Tín dụng bất động sản, tín dụng công nghiệp và thương mại… Tín dụng bất động sản là loại tín dụng có liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản. Tín dụng công nghiệp và thương mại là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tín dụng nông nghiệp là loại tín dụng cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, giống cây… Cho vay các định chế tài chính bao gồm các khoản tín dụng cho các Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. Cho vay cá nhân là loại cho vay đáp ứng các nhu cầu chi tiêu. Cho thuê bao gồm cho thuê tài chính và cho thuê vận hành. Căn c ứ vào mứ c đ ộ tín nhiệ m vớ i khách hàng có: Tín dụng không bảo đảm và tín dụng có bảo đảm. Tín dụng không bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất