Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nn đối với dự án đầu tư xd sử dụng vốn nsnn hà nội...

Tài liệu Quản lý nn đối với dự án đầu tư xd sử dụng vốn nsnn hà nội

.PDF
113
86
105

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ---------------------------- NGUYỄN NGỌC CHÍ THÀNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành : Quản lý xây dựng - Kinh tế xây dựng Mã số : 60.58.03.02-1 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. ĐINH ĐĂNG QUANG HÀ NỘI - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc chưa được công bố và sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà nội, ngày tháng Tác giả Nguyễn Ngọc Chí Thành năm 2016 ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trường đại học Xây dựng cùng nhiều cơ quan, phòng, ban, đơn vị và cá nhân đang công tác tại UBND huyện Mỹ Đức. Trước hết cho phép tôi cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Đào tạo sau Đại học, Khoa Kinh tế Xây dựng đã dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học Thạc sỹ này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Đinh Đăng Quang, các thầy cô trong bộ môn, Trường Đại học Xây dựng đã tận tình đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn Thạc sỹ. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Mỹ Đức, các Phòng, Ban ngành chức năng của Huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Hà nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Chí Thành iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II MỤC LỤC ............................................................................................................... III DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... VIII MỞ ĐẦU ................................................................................................................. IX CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH ...........1 1.1 Đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng ......................................................1 1.1.1 Đầu tư xây dựng................................................................................................. 1 1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến xây dựng và đầu tư xây dựng...............1 1.1.1.2. Đặc điểm, nội dung của đầu tư xây dựng ...............................................2 1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng ...................................................................2 1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng .............................3 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng ..................................................................................... 4 1.1.2.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình là gì ...................................................4 1.1.2.2. Báo cáo kinh tế kỹ thuật là gì .................................................................4 1.1.2.3. Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ..............................4 1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................4 1.1.2.5. Mục đích phân loại, phân nhóm dự án....................................................5 1.2. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ....................................................5 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước........................................................................ 5 1.2.2. Khái niệm về quản lý nhà nước về xây dựng .................................................. 6 1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ................................. 7 1.2.3.1. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng......................................7 1.2.3.2 Vai trò của quản lý nhà nước trong quản lý xây dựng .............................8 1.2.4. Mục đích và các nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng........................... 9 1.2.4.1. Mục đích của quản lý nhà nước về xây dựng .........................................9 1.2.4.2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước trong xây dựng ..................................9 1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng.................................. 14 1.2.5.1. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng ..............................................................14 1.2.5.2. Quản lý nhà nước đối với khảo sát và thiết kế ......................................15 iv 1.2.5.3. Quản lý nhà nước đối với cấp phép xây dựng ......................................16 1.2.5.4. Quản lý nhà nước đối với xây dựng công trình ....................................16 1.2.5.5. Quản lý chi phí đầu tư và hợp đồng xây dựng ......................................16 1.2.5.6. Quản lý nhà nước về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng ..............17 1.2.6. Công cụ quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ................................... 17 1.2.6.1. Khái niệm về công cụ quản lý nhà nước...............................................17 1.2.6.2. Các loại công cụ quản lý nhà nước về xây dựng ..................................18 1.3. Hệ thống văn bản Pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng ............21 1.4. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ở cấp huyện ............................23 1.4.1 Phân cấp quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ................................... 23 1.4.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng ..................23 1.4.1.2. Trách nhiệm của Chính phủ .................................................................24 1.4.1.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp...........................................24 1.4.2. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện về dự án đầu tư xây dựng .. 25 1.4.3. Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng của huyện ................ 25 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn quận Long Biên qua 3 năm................................................................26 1.5.1. Công tác lập và quản lý theo quy hoạch ........................................................ 26 1.5.2. Việc phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............. 27 1.5.3. Công tác chuẩn bị đầu tư dự án ...................................................................... 27 1.5.4. Công tác thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán ....................................................... 27 1.5.5. Công tác giải phóng mặt bằng ........................................................................ 28 1.5.6. Công tác lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu ..................................... 28 1.5.7. Công tác triển khai tổ chức thi công, giám sát trong quá trình thi công ....... 29 1.5.8. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư........................................................... 29 1.5.9. Xử lý về trường hợp vi phạm trong đầu tư xây dựng cơ bản ........................ 30 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI HUYỆN MỸ ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..........................31 2.1. Giới thiệu chung về huyện Mỹ Đức và hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại huyện Mỹ Đức.........................................................31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội ... 31 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................31 2.1.1.2. Tình hình kinh tế xã hội........................................................................31 v 2.1.2. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Mỹ Đức .......................................................................................................... 32 2.1.2.1. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Mỹ Đức ........................................32 2.1.2.2. Phòng Quản lý Đô thị ...........................................................................33 2.1.2.3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện...........................................34 2.1.2.4. Thanh tra xây dựng huyện Mỹ Đức ......................................................34 2.2. Thực trạng về quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Mỹ Đức ..........................................................................................................35 2.2.1. Thực trạng về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn huyện Mỹ Đức .......................................................................................................... 35 2.2.1.1. Thực trạng quản lý nhà nước các dự án đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 .35 2.2.1.2. Kết quả tổng hợp phiếu điều tra, khảo sát.............................................42 2.2.2. Hoạt động quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Mỹ Đức giai đoạn 2013 - 2015 ................................................. 44 2.2.2.1. Công tác lập và quản lý theo quy hoạch ...............................................44 2.2.2.2. Việc phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng .................47 2.2.2.3. Công tác chuẩn bị đầu tư dự án ............................................................52 2.2.2.4. Công tác thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán ..............................................54 2.2.2.5. Công tác lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu ............................55 2.2.2.6. Công tác triển khai tổ chức thi công, giám sát trong quá trình thi công 56 2.2.2.7. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư .................................................57 2.2.2.8. Thanh tra và xử lý về trường hợp vi phạm trong đầu tư xây dựng .......58 2.2.3. Đánh giá chung đối với công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại Huyện Mỹ Đức giai đoạn 2013-2015.................................................................. 60 2.2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................60 2.2.3.2. Tồn tại, hạn chế ...................................................................................64 2.2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế ....................................................................67 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................................69 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mỹ Đức .......69 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Đức đến năm 2030 .............. 69 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................69 3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................69 vi 3.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Mỹ Đức ................................................................................................................................... 71 3.1.2.1. Cơ sở tổ chức phát triển không gian .....................................................71 3.1.2.2. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Mỹ Đức .......72 3.1.2.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Đức đến 2030 ........73 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn huyện Mỹ Đức .............................................77 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập đồ án quy hoạch, thực hiện nghiêm theo quy hoạch và công tác quản lý quy hoạch ................................................................................. 77 3.2.2. Công tác chuẩn bị đầu tư và kế hoạch đầu tư cần bám sát các đồ án quy hoạch đã phê duyệt.................................................................................................... 79 3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ việc phân bổ vốn và quản lý vốn đầu tư xây dựng ........ 81 3.2.4. Tăng cường quản lý công tác đấu thầu và chỉ định thầu ............................... 83 3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm trong đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................... 84 3.2.6. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và trách nhiệm của đại diện chủ đầu tư .......................................................................................................... 87 3.2.7. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn ............... 88 3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ tư vấn thiết kế và tư vấn giám sát...................... 90 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................95 PHỤ LỤC .................................................................................................................97 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng bằng NSNN qua 3 năm (2013-2015) ..................................................................................................................37 Bảng 2.2: Tính hình thực hiện các Dự án ĐTXD bằng NSNN theo lĩnh vực qua 3 năm (2013-2015) ..........................................................................................................40 Bảng 2.3: Đề án quy hoạch 1/500 trong 3 năm (2013-2015).......................................45 Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tư XDCB qua 3 năm (2013-2015) ....................................49 Bảng 2.5: Tình hình phân bổ vốn đầu tư từ NSNN theo lĩnh vực và tiến độ đầu tư qua 3 năm (2013-2015)........................................................................................................51 Bảng 2.6: Kết quả thực hiện công tác CBĐT qua 3 năm (2013-2015) …...................53 Bảng 2.7: Kết quả thực hiện công tác thanh tra và xử lý vi phạm trong qua 3 năm (2013 - 2015) ……………………………………………………………………….59 Bảng 2.8: Giảm trừ kinh phí tại các Dự án trong 3 năm (2013-2015) ……................62 Bảng 2.9: Công trình phải sửa chữa qua 3 năm (2013-2015) .....................................63 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. CBĐT : Chuẩn bị đầu tư 2. DA : Dự án 3. DAHT : Dự án hoàn thành 4. ĐT&XD : Đầu tư và xây dựng 5. GPMB : Giải phóng mặt bằng 6. HĐND : Hội đồng nhân dân 7. KTKT : Kinh tế kỹ thuật 8. KT-XH : Kinh tế xã hội 9. NSNN : Ngân sách nhà nước 10. QLDA : Quản lý dự án 11. QLĐT : Quản lý đô thị 12. QLNN : Quản lý nhà nước 13. SL : Số lượng 14. TC-KH : Tài chính – Kế hoạch 15. TĐC : Tái định cư 16. XD : Xây dựng 17. XDCB : Xây dựng cơ bản ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Đầu tư xây dựng là một trong những chính sách có vai trò quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của địa phương nói riêng. Chúng ta có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân. Công trình xây dựng còn mang ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật. - Mỹ Đức là một huyện nông nghiệp thuộc vùng trũng của thành phố Hà Nội, cơ sở vật chất kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội còn nghèo nàn và chưa phát triển. Nguồn vốn đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn hạn chế, vì vậy những năm qua tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho các dự án công, các chương trình mục tiêu chủ yếu là nguồn hỗ trợ của ngân sách thành phố Hà Nội. Bên cạnh những thành công góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện những năm qua thì trong quá trình đầu tư dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn huyện Mỹ Đức việc đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước của huyện Mỹ Đức còn nhiều bất cập và hạn chế, thể hiện từ công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng; việc phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước còn dàn trải, số vốn bình quân phân bổ cho các dự án hàng năm thấp dẫn đến dự án kéo dài ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư; nhiều bất cập trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; cơ chế giám sát, kiểm tra thực hiện đầu tư công chưa được chú trọng đúng mức…Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài luận văn cao học: “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách của huyện Mỹ Đức. Những kết quả đạt được trong đầu tư xây dựng đã góp phần từng bước hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng “điện, đường, trường, trạm” tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần quan trọng vào tốc độ x tăng trưởng kinh tế của huyện. Góp phần vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội Thành phố Hà Nội nói chung và Huyện Mỹ Đức nói riêng. 3. Mục tiêu của đề tài - Quản lý tốt công tác lập kế hoạch đầu tư công. - Chủ trương đầu tư phải phù hợp với với quy hoạch chung được thành phố Hà Nội phê duyệt và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình đảm bảo thực hiện theo đúng quy định. - Tăng cường quản lý năng lực hoạt động cua các nhà thầu tư vấn, thi công xây dựng. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB. Sử dụng cán bộ có trình độ chuyên môn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: - Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Huyện Mỹ Đức Phạm vi nghiên cứu: - Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mỹ Đức giai đoạn 2013-2015; - Hoạt động quản lý dự án trên địa bàn huyện Mỹ Đức. 5. Phương pháp nghiên cứu - Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đã được định hướng, trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, kết hợp phân tích định tính với phân tích định lượng để phân tích phê phán thực trạng quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách ở huyện Mỹ Đức. - Vận dụng các kiến thức tổng hợp của các môn khoa học kinh tế và quản lý, đặc biệt là các kiến thức về quản trị học và kinh tế đầu tư, pháp luật liên quan đến xi lĩnh vực đầu tư công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình để đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách. 6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Cơ sở khoa học - Phương pháp phân tích định lượng về hiệu quả đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được xây dựng góp phần tăng thêm cơ sở khoa học cho việc đánh giá hiệu quả của nguồn đầu tư ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng kinh tế xã hội. Thực tiễn: - Xuất phát từ thực tiễn xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn trên địa bàn huyện Mỹ Đức, hiệu quả đầu tư sử dụng vốn ngân sách tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện, đưa ra tính khoa học và mối liên kết với quy hoạch phát triển chung và quy hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 7. Kết quả đạt được của đề tài. - Kết của nghiên cứu của đề tài góp phần đưa hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại huyện Mỹ Đức có hiệu quả hơn đảm bảo chất lượng, theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt, theo định hướng phát triển của huyện Mỹ Đức đã được Thành phố Hà Nội phê duyệt. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH 1.1 Đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng 1.1.1 Đầu tư xây dựng 1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến xây dựng và đầu tư xây dựng - Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất nằm trong giai đoạn thực hiện đầu tư có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và không sản xuất cho các ngành kinh tế thông qua các hình thức: xây dựng mới, cải tạo mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản của Nhà nước. - Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. Đầu tư là sự bỏ ra , sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ,…), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. - Đầu tư xây dựng là hoạt động liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương lai. - Đầu tư xây dựng là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, nằm trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Đó là việc bỏ vốn tiến hành các hoạt động xây dựng (Từ khảo sát quy hoạch đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất) nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. - Xây dựng mới là tạo ra những tài sản cố định chưa có trong nền kinh tế quốc dân; Xây dựng mở rộng là những tài sản đã có trong nền kinh tế quốc dân và được xây dựng tăng thêm. - Hiện đại hóa là hoạt động mang tính chất mở rộng, các máy móc thiết bị lạc hậu về kỹ thuật đổi mới bằng cách mua sắm hàng loại, thay đổi cơ bản các yếu tố kỹ thuật. - Khôi phục là khi các tài sản cố định đã thuộc danh mục nền kinh tế quốc dân nhưng do bị tàn phá, hư hỏng nên người ta tiến hành khôi phục lại. 2 1.1.1.2. Đặc điểm, nội dung của đầu tư xây dựng - Sản phẩm của xây dựng là đơn chiếc, cố định, nơi sản xuất chính là nơi tiêu thụ sản phẩm nên sản xuất phải di động, tư liệu sản xuất, sức lao động cũng phải di động khiến cho công tác quản lý phức tạp hơn. - Sản phẩm của đầu tư xây dựng có khối lượng lớn, thi công ngoài trời nên phải chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên dễ hỏng hóc, mất mát. - Thời gian xây dựng lâu, vốn đầu tư lớn dẫn đến nguy cơ ứ đọng vốn, quá trình đầu tư lại dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội. - Là hoạt động sản xuất vật chất nằm trong hoạt động đầu tư nên quá trình sản xuất có thể do xí nghiệp xây dưng, tổ đội, tư nhân, cá thể thực hiện. Khảo sát thăm dò, thiết kế, giám sát, quản lý dự án thường do các cơ quan có chuyên môn cao thực hiện. 1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng - Đầu tư xây dựng trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến hoạt động cung và cầu, tác động đến sự ổng định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. - Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. - Đầu tư xây dựng đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm…lại đòi hỏi sự khác biệt về máy móc, thiết bị, nhà xưởng. Do đó đầu tư xây dựng sẽ đảm bảo việc này. - Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành, phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của các ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy đồng thời 3 nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội. - Như vậy đầu tư xây dựng là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triên kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của Nhà nước. 1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường. - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật này. - Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng. 4 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng 1.1.2.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình là gì - Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ. 1.1.2.2. Báo cáo kinh tế kỹ thuật là gì - Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định. Đối với công trình tôn giáo; công trình có tổng vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở xuống không tính tiền sử dụng đất; công trình nhà ở riêng lẻ thể không bắt buộc lập dự án mà chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. 1.1.2.3. Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng - Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tiến độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Sử dụng các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng công trình do Nhà nước quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát, lãng phí. - Bảo đảm đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng quy hoạch, kiến trúc, đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lượng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, bảo đảm tiết kiệm, thực hiện bảo hành công trình. Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội. 1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng - Tiêu chí phân loại, phân nhóm dự án 5 a) Tuỳ theo tính chất và quy mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý và được thể hiện tại Phụ lục số 1. b) Dự án quan trọng quốc gia là những dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư. 1.1.2.5. Mục đích phân loại, phân nhóm dự án a) Mục đích của việc phân loại, phân nhóm dự án là để phân cấp quản lý; b) UBND huyện được quyết định đầu tư các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách của huyện và được quyết định đầu tư đối với các dự án do cấp trên hỗ trợ vốn theo phân cấp của địa phương, căn cứ vào năng lực thực tế quản lý của từng huyện. 1.2. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước - Quản lý nhà nước hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nước là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước mang những đặc điểm sau. - Mang quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn phương của Nhà nước. Trong quản lý, khách thể phải phục tùng chủ thể quản lý một cách nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, phải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Quản lý nhà nước theo mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch đã định là những công cụ hoạch định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mục tiêu kinh tế xã hội cần đạt được trong khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Đặc điểm này đòi hỏi công tác quản lý nhà nước phải có chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. Có chỉ tiêu khả thi và có biện pháp tổ chức hữu hiệu để thực hiện chỉ tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ tiêu chủ yếu vừa mang tính định hướng vừa mang tính pháp lệnh. - Có tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong việc điều hành phối hợp, huy động mọi lực lượng, phát huy sức mạnh tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và cuộc sống xã hội trên địa bàn mình theo sự phân công, phân cấp đúng thẩm quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có như vậy quản lý hành chính mới luôn có tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt. 6 1.2.2. Khái niệm về quản lý nhà nước về xây dựng - Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng là hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền từ trung ương đến địa phương dựa trên cơ sở quy hoạch, định hướng pháp luật, chính sách và các công cụ quản lý khác để tác động đến hoạt động đầu tư xây dựng và các chủ thể tham gia quản lý, thực hiện nó nhằm điều chỉnh các hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng theo đúng pháp luật xây dựng đảm bảo cho các hoạt động đầu tư xây dựng hoàn thành tốt nhất các mục tiêu đặt ra ban đầu. - Chủ thể của quản lý nhà nước về xây dựng là đại diện của cơ quan quyền lực nhà nước (chính quyền) từ trung ương đến địa phương. Ở trung ương là chính phủ và cơ quan giúp việc chính phủ; ở địa phương là ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thị xã trực thuộc tỉnh, các quận huyện, xã phường và cơ quan giúp việc cho cơ quan chính quyền tương ứng, những người làm việc ở cơ quan quản lý nhà nước được gọi là công chức nhà nước. - Đối tượng của quản lý nhà nước về xây dựng là toàn bộ hoạt động đầu tư xây dựng và các chủ thể quản lý, thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng đó. - Mối quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể và đối tượng của quản lý nhà nước về xây dựng gồm: quan hệ tác động quản lý từ chủ thể đến đối tượng bị quản lý, hiệu quả quản lý đạt được cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của quan hệ tác động này, quan hệ phản ánh, báo cáo kết quả thực hiện đạt được của phân hệ đối tượng bị quản lý đến chủ thể quản lý nhờ quan hệ phản ánh báo cáo này mà chủ thể quản lý biết được hiệu quả của tác động quản lý do mình đưa ra đạt được hiệu quả cao hay thấp; từ quan hệ này chủ thể quản lý sẽ điều chỉnh hoạt động quản lý tiếp theo nhắm tạo ra kết quả đặt được cao hơn. - Phương thức tác động của chủ thể quản lý nhà nước về xây dựng là tác động thông qua hệ thống luật pháp; định hướng; quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các công cụ quản lý khác (gọi là cơ chế chính sách…) - Mục tiêu của quản lý nhà nước về xây dựng là toàn bộ các chỉ tiêu kỳ vọng, mong đợi trong tương lai cần đạt được của quản lý nhà nước về xây dựng. Các mục tiêu quản lý nhà nước về xây dựng trước hết phải thỏa mãn toàn bộ các mục tiêu về kinh tế như: mục tiêu về tài chính kinh tế; mục tiêu về xã hội; mục tiêu về quốc 7 phòng an ninh; mục tiêu về môi trường và sự phát triển bền vững đồng thời quản lý nhà nước về xây dựng còn phải thỏa mãn các mục tiêu riêng của quản lý nhà nước về xây dựng như: + Đảm bảo xây dựng theo đúng quy hoạch và kế hoạch đã phê duyệt. + Đảm bảo thực hiện xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. + Đảm bảo sự hài hòa các lợi ích của các chủ thể tham gia các hoạt động đầu tư xây dựng. + Đảm bảo tính thông suốt, hiệu lực, hiệu quả của quản ly nhà nước về xây dựng. Riêng quản lý nhà nước đối với từng dự án đầu tư xây dựng phải thỏa mãn các mục tiêu chung của quản lý nhà nước về xây dựng và mục tiêu cụ thể cho dự án gồm: • Chất lượng của dự án phù hợp với yêu cầu đặt ra. • Thời gian thực hiện dự án phù hợp với thời gian đã phê duyệt trong quyết định đầu tư. • Mục tiêu về an toàn và môi trường trong các hoạt động xây dựng. • Chi phí thực hiện dự án phù hợp với tổng mức đầu tư đã phê duyệt trong dự án. - Mối quan hệ giữa các yếu tố hình thành khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng được thể hiện ở hình 1 sau đây: Chủ thể QLNN về xây dựng 1 2 Đối tượng bị QLNN về xây dựng Mục tiêu đặt ra 1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng 1.2.3.1. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng bắt nguồn từ những đặc điểm của ngành xây dựng. Những đặc điểm đó là: 8 - Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dành cho đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, hạ tầng kinh tế xã hội; công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng an ninh công trình thuộc lĩnh vục môi trường là khá lớn mà lĩnh vực đầu tư này khó hoặc không thể thu hút đầu tư của các doanh nghiệp tham gia nên cần thiết phải có nhà nước thực hiện. - Hoạt động đầu tư gắn liền với lợi ích của nhà nước, lợi ích của các doanh nghiệp, lợi ích của các cộng đồng xã hội và là hoạt động quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của toàn bộ nền kinh tế nên cần thiết phải có sự quản lý nhà nước về xây dựng. - Đầu tư xây dựng công trình gắn liền với quy hoạch sử dụng đất; sử dụng tài nguyên quốc gia, bảo vệ môi trường và lợi ích của cộng đồng nên đòi hỏi phải có sự quản lý của nhà nước về xây dựng. - Đầu tư xây dựng công trình mà công trình là sản phẩm có ý nghĩa tổng hợp về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng an ninh nên đòi hỏi phải có quản lý nhà nước về xây dựng. - Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút trực tiếp đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều do đó đòi hỏi phải có cơ quan nhà nước tham gia quản lý. 1.2.3.2 Vai trò của quản lý nhà nước trong quản lý xây dựng Trong nền kinh tế thị trường có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia các hoạt động xây dựng nên đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước phải thực hiện tốt vai trò của mình trong việc thực hiện các công việc sau: - Xây dựng đường lối, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu phát triển của từng thời kỳ. - Xác định tổng quy hoạch xây dựng phù hợp với đặc điểm của từng vùng lãnh thổ. - Thể chế hóa các văn bản pháp luật, tạo hành lang pháp lý thông suốt cho các hoạt động xây dựng. - Xây dựng một môi trường kinh doanh xây dựng thuận lợi, công bằng bình đẳng cho các hoạt động xây dựng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan