Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh...

Tài liệu Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên

.PDF
125
10
117

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THẾ PHƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THẾ PHƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Yến THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Học viên Hoàng Thế Phương ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Lê Thị Yến đã tận tình, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các các Anh/Chị làm việc tại BQL các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các đối tượng tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, khảo sát, thu thập thông tin để tôi hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3 5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ..................5 1.1. Khái quát chung về khu công nghiệp ...................................................................5 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp ..............................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp ...................................................................6 1.1.3. Vai trò của các khu công nghiệp .......................................................................9 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ..........................11 1.2.1. Khái niệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp .................................11 1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư ..........................................................................11 1.2.3. Yêu cầu thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ...........................................15 1.3. Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ...................16 1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư ........................................16 1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư ..........................................16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ........................................................................................................20 1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................20 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22 iv 1.5. Kinh nghiệm về quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của một số địa phương và bài học cho tỉnh Thái Nguyên .............................25 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Bình Dương .....................................................................................25 1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh của tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................28 1.5.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh của tỉnh Bắc Ninh ............................................................................30 1.5.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh của TP Đà Nẵng...............................................................................32 1.5.5. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp rút ra cho tỉnh Thái Nguyên ..........................................................34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................38 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................38 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................38 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................39 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................40 2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu .......................................................................40 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 43 3.1. Giới thiệu chung về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........43 3.1.1. Khu công nghiệp Sông Công 1 .......................................................................43 3.1.2. Khu công nghiệp Sông Công 2 .......................................................................43 3.1.3. Khu công nghiệp Nam Phổ Yên .....................................................................44 3.1.4. Khu công nghiệp Tây Phổ Yên (Hay còn gọi là KCN Yên Bình) ..................45 3.1.5. Khu công nghiệp Điềm Thuỵ ..........................................................................46 3.1.6. Khu công nghiệp Quyết Thắng .......................................................................47 v 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................48 3.2.1. Hệ thống cơ chế chính sách trong thu hút đầu tư ............................................48 3.2.2. Công tác quy hoạch .........................................................................................57 3.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng........................................................................60 3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính ............................................................................66 3.2.5. Xúc tiến, hỗ trợ đầu tư ....................................................................................69 3.2.6. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức.............73 3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra sau cấp phép đầu tư ...........................................75 3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................77 3.3.1. Số lượng dự án đầu tư mới vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................77 3.3.2. Thực trạng vốn đầu tư thực hiện và vốn đầu tư đăng ký của các dự án vào các KCN tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................79 3.3.3. Thực trạng thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................81 3.3.4. Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo lĩnh vực ................................................................................................82 3.3.5. Hiện trạng sử dụng đất các KCN ....................................................................84 3.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................85 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....................................90 3.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................90 3.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................92 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................97 vi 4.1. Quan điểm và phương hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Thái nguyên ..............................................................................................................97 4.1.1. Chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển khu công nghiệp .................97 4.1.2. Định hướng phát triển KCN, KCX của cả nước đến năm 2020 .....................98 4.1.3. Các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên .................................100 4.1.4. Định hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ...................101 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..........................................................102 4.2.1. Phát triển đồng bộ giữa hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN ...................102 4.2.2. Giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực cho phát triển các KCN ...................103 4.2.3. Hoàn thiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư..............................................105 4.2.4. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư ..........................................................106 4.2.5. Các giải pháp tổ chức thực hiện ....................................................................107 KẾT LUẬN ............................................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111 PHỤ LỤC ...............................................................................................................113 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BQL Ban quản lý CNHT Công nghiệp hỗ trợ DN Doạnh nghiệp DDI Dự án đầu tư trong nước ĐVT Đơn vị tính FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GPMB Giải phóng mặt bằng KCN Khu công nghiệp KCNC Khu công nghệ cao KCX Khu chế xuất KT-XH Kinh tế - Xã hội ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức UBND Ủy ban nhân dân VĐK Vốn đăng ký VĐT Vốn đầu tư XLNT Xử lý nước thải viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Thông tin chung về các khu công nghiệp tập trung ............................... 48 Bảng 3.2: Đánh giá về chính sách ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệp ................ 56 Bảng 3.3: Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 58 Bảng 3.4: Đánh giá về cơ sở hạ tầng của các doanh nghiệp về các KCN tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 65 Bảng 3.5: Đánh giá của doanh nghiệp về trở ngại của thủ tục hành chính khi đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ......................... 69 Bảng 3.6: Đánh giá của các doanh nghiệp về chất lượng của các dịch vụ hỗ trợ đầu tư ................................................................................................ 72 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện kiểm tra sau cấp phép đầu tư .................................... 76 Bảng 3.8: Quy mô dự án đầu tư mới vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 77 Bảng 3.9: Vốn đầu tư thực hiện và vốn đầu tư đăng ký tại các KCN tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 79 Bảng 3.10: Biến động vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ....... 80 Bảng 3.11: Tổng các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ...... 81 Bảng 3.12: Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với vốn đầu tư đăng ký tại các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 81 Bảng 3.13: Hiện trạng sử dụng đất các KCN tỉnh Thái Nguyên từ 2016 - 2018 ...... 84 Bảng 3.14: Doanh thu tiêu thụ của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Thái Nguyên ... 85 Bảng 3.15: Giá trị nộp Ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 86 Bảng 3.16: Giá trị xuất - nhập khẩu của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 86 Bảng 3.17: Tỷ lệ vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích đất công nghiệp .................. 87 Bảng 3.18: Tác động của thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp đến việc làm của người dân .................................................................................. 89 Hình 3.1: Chi phí thuê đất tại một số KCN của các địa phương...............................54 Sơ đồ 3.1: Quy trình thủ tục đầu tư tại các KCN tỉnh Thái Nguyên .........................68 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình tương đối rõ ràng, tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối nhanh, quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước được đẩy mạnh. Tuy nhiên, để quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá được diễn ra nhanh hơn nữa, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nền kinh tế trở nên cấp thiết. Học tập kinh nghiệm của các nước công nghiệp phát triển đi trước. Việt Nam đã xây dựng mô hình “khu công nghiệp” nhằm thu hút vốn đầu tư để có thể thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đã đặt ra của đất nước. Khu công nghiệp (KCN) được xây dựng là nơi tập trung những điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, từ đó góp phần làm tăng tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cho môi trường đầu tư nước ta. Tính đến hết năm 2019, theo thống kê của Vụ quản lý các Khu Kinh tế, Việt Nam có 335 KCN với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 96,5 nghìn ha, trong đó 256 KCN đã đi vào hoạt động và 79 KCN đang trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 53%. (Nguồn: Vụ quản lý các khu kinh tế, 2019) Cùng với xu hướng đó của cả nước, tỉnh Thái Nguyên đã chủ trương xây dựng đồng bộ các khu công nghiệp nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Tính đến hết năm 2019, tỉnh Thái Nguyên có sáu khu công nghiệp tập trung: Sông Công 1, Sông Công 2, Nam Phổ Yên, Tây Phổ Yên, Quyết Thắng, Điềm Thuỵ. Các khu công nghiệp này hình thành và phát triển đã góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ của tỉnh. Ngoài những thuận lợi về mặt điều kiện tự nhiên, tài nguyên khoáng sản phong phú, Thái Nguyên còn là cửa ngõ của thủ đô, là trung tâm đào tạo của cả nước với hệ thống các trường đại học trực thuộc Đại học Thái Nguyên, các trường cao đẳng, trung cấp nghề góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. 2 Tính đến hết năm 2018, lũy kế đã có 209 dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong đó có 104 dự án đầu tư trong nước và 105 dự án đầu tư nước ngoài. Tính đến hết năm 2018, vốn đăng ký của các dự án FDI là 7,112 tỷ USD và vốn đăng ký với các dự án DDI là 15.000 Tỷ đồng (Nguồn: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên). Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được đó, vấn đề thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn một con số khá khiêm tốn so với tiềm năng của địa phương, việc thu hút vốn đầu tư và lấp đầy đất khu công nghiệp chỉ tập trung ở một số khu công nghiệp như khu công nghiệp Sông Công 1, khu công nghiệp Điềm Thụy, tỷ trọng các dự án đi vào hoạt động còn thấp, thêm vào có, vẫn còn các dự án phải điều chỉnh giấy phép đầu tư. Bên cạnh đó, các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là các dự án nhỏ và vừa, với quy mô không lớn. Cùng với đó là việc một số nhà đầu tư đầu tư tại các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tương đối ngắn, việc đầu tư mang tính manh mún và không bền vững. Chính vì vậy, vai trò quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư càng quan trọng, việc quản lý của nhà nước về thu hút vốn đầu tư sẽ giải quyết được bài toán về quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, thủ tục hành chính, xúc tiến hỗ trợ đầu tư… các công tác này nếu thực hiện tốt sẽ góp phần tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư cho các khu công nghiệp nói chung và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là việc làm cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Phân tích những mặt đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả phân tích là cơ sở đề xuất các kiến nghị góp 3 phần hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, phân tích thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Thứ hai, phân tích kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ba là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Bốn là, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng dữ liệu thống kê được thu thập trong giai đoạn 2016-2018 và dữ liệu sơ cấp được thu thập năm 2020, phương hướng giải pháp đề xuất đến năm 2025. 4. Đóng góp của luận văn + Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp lại những vấn đề lý luận chung về khu công nghiệp, thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. + Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, 4 nghiên cứu chỉ ra những mặt đạt được, những hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Tính ứng dụng: Nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với các cán bộ quản lý nhà nước tại các khu công nghiệp khi xây dựng các chính sách cho phát triển khu công nghiệp. Đồng thời, luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh viên và cán bộ giảng viên, nhà nghiên cứu và các đối tượng quan tâm,... đến quản lý kinh tế, quản lý khu công nghiệp. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Khái niệm khu công nghiệp được các đơn vị, cơ quan tổ chức đưa ra theo các cách khác nhau, có khá nhiều khái niệm về khu công nghiệp: Theo cơ quan nghiên cứu phát triển công nghiệp thuộc Liên hiệp quốc (UNIDO, 1970) đã đưa ra khái niệm về KCN như sau: KCN là khu có hàng rào ngăn cách với bên ngoài, chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo bất kỳ cơ chế nào (xuất khẩu hàng hóa và hoặc tiêu thụ nội địa), miễn là phù hợp với các quy định quy hoạch về vị trí và ngành nghề, một phần đất nằm trong KCN có thể dành cho khu chế xuất (KCX). Khu chế xuất là khu có một hoặc nhiều doanh nghiệp đăng ký cơ chế chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và các dịch vụ cho hàng xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được rào ngăn cách với khu vực nội địa Tại diễn đàn quốc tế diễn ra tại UNIDO năm 1977, các chuyên gia của UNIDO đã đưa ra khái niệm về KCN tổng hợp như sau: KCN tổng hợp là khu chuyên sản xuất hàng hóa và thực hiện các hoạt động dịch vụ, kể cả dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phòng, nhà ở… có ranh giới địa lý xác định, gồm những khu vực dành cho công nghiệp, các dịch vụ liên quan, thương mại và dân cư, khu vực công nghiệp có thể là KCN, KCX, khu công nghệ cao (KCNC). Tại Việt Nam, theo tinh thần Nghị định 29 của chính phủ ban hành năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế như sau: Theo nghị định 29/2008/NĐ - CP của chính phủ về quy chế Khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục theo quy định 6 Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp Khu công nghiệp, khu chế xuất được gọi chung là khu công nghiệp trừ trường hợp quy định cụ thể. 1.1.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp Khi quyết định tiến hành một hoạt động sản xuất kinh doanh nhà đầu tư luôn quan tâm đến các yếu tố: Đầu ra sản phẩm có bán được hay không? Hoạt động của dự án được thực hiện tại đâu? Có an toàn cho dòng vốn? Mặt bằng có đảm bảo không có biến động khi hoạt động? Đầu vào nguyên vật liệu có đảm bảo?... Rất nhiều câu hỏi được đặt ra. Ở đây, ta xét đến nhu cầu về đầu vào để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với các doanh nghiệp: Bao gồm trong đó cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. Đầu tư là nhằm mục tiêu lợi nhuận. Muốn có được lợi nhuận đòi hỏi phải hoàn chỉnh về hạ tầng, kỹ thuật để tiến hành sản xuất kinh doanh. Để có sản phẩm tốt và có khả năng cạnh tranh với thị trường. Hoạt động kinh doanh bắt đầu từ việc: Chọn địa điểm đầu tư- ở đó phải trả lời các câu hỏi từ: đầu tư ở địa phương nào? Có thuận lợi cho thị trường tiêu thụ hay không? Các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất có thuận lợi hay không? Mặt bằng sẽ ra sao? Cơ chế chính sách có đảm bảo không?... Bản thân những yếu tố này đã rất khó với các nhà đầu tư trong nước. Với các nhà đầu tư nước ngoài nó càng trở nên khó khăn hơn. Khu công nghiệp là khu vực có thể giúp các nhà đầu tư trả lời được những câu hỏi đó. Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Mặc dù có sự khác nhau về quy mô, địa điểm và phương thức xây dựng cơ sở hạ tầng, nhưng nói chung các KCN có những đặc điểm chủ yếu sau đây: + Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ mà không có dân cư (gọi chung là doanh nghiệp KCN). KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất 7 sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gắn liền với sản xuất công nghiệp. Theo điều 6 Quy chế KCN, KCNC ban hành kèm Nghị định số 28/2008/ND-CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam, thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các bên tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh trong các lĩnh vực cụ thể sau: Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng, sản xuất gia công, lắp giáp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu dùng ở trong nước, phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sản phẩm mới, các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. + Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: đường xá, hệ thống điện nước, điện thoại. Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do một công ty xã hội khác phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm. Ở Việt Nam Công ty này là các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp trong nước thực hiện. Các Công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại. Khu công nghiệp khi được xây dựng đã bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng trong và ngoài khu công nghiệp như điện, nước, nhà xưởng… Khi doanh nghiệp đến đầu tư có thể tại mỗi khu công nghiệp có thể thuê lại phần diện tích cần thiết mà doanh nghiệp cần để sản xuất kinh doanh mà không mất thời gian và chi phí cho việc xin giấy phép xây dựng công trình, chi phí lắp đặt hạ tầng… Đồng thời doanh nghiệp có thể giảm thời gian xây dựng mà vận hành ngay trên cơ sở hạ tầng sẵn có. Khi thuê lại phần diện tích tại đây, các doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra khoản tiền vay theo năm vì vậy đòi hỏi vốn cho đầu tư ban đầu là thấp hơn rất nhiều so với việc đầu tư xây dựng mới hoàn toàn. Từ đó tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Điều này là rất thuận lợi với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp. Nếu các khu công nghiệp nằm tại các vị trí thuận lợi, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi sẽ thu hút nhà đầu tư vào đầu tư nhiều hơn. Tuy nhiên, khi điều 8 kiện không thuận lợi các nhà đầu tư đến khảo sát sẽ rất khó có thể kéo các nhà đầu tư quay trở lại đầu tư. + Về tổ chức quản lý: Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản lý KCN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra tham gia vào quản lý tại các KCN còn có các Bộ như: Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng... (Theo quy chế KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao - ban hành kèm theo Nghị định Số: 29/2008/NĐ-CP). Mỗi tỉnh đều xây dựng ban quản lý các khu công nghiệp để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước với hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, phần lớn ban quản lý các khu công nghiệp của các tỉnh đều xây dựng mô hình cơ chế một cửa để giải quyết các phát sinh về thủ tục hành chính và những vấn đề liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp khi đầu tư tại khu công nghiệp. Do đó khi phát sinh vấn đề doanh nghiệp được giải quyết ngay tại ban quản lý và sẽ giảm được thời gian giải quyết vấn đề. Những vấn đề liên quan đến các khu công nghiệp: thủ tục hành chính, chi phí thuê đất, các chính sách hỗ trợ… Nếu những vấn đề này được giải quyết triệt để và có lợi thế hơn so với các địa phương khác theo hướng tạo thuận lợi cho nhà đầu tư sẽ giúp tạo thuận lợi trong thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp của tỉnh. + Các khu công nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và các dịch vụ phụ trợ. Vì vậy, khi hoạt động tại các khu công nghiệp, các doanh nghiệp sẽ tận dụng được nguồn lực đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất trong cùng khu công nghiệp, góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí khác. Vì các khu công nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ. Nếu hoạt động tại các khu công nghiệp các doanh nghiệp có thể thuận lợi hơn với các yếu tố đầu vào sản xuất có được từ các doanh nghiệp trong cùng khu công nghiệp. Đồng thời đây có thể là kênh tiêu thụ sản phẩm hữu hiệu của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trung gian. Qua đó giảm chi phí vận chuyển và các chi phí khác cho doanh nghiệp. Khu công nghiệp gần vùng nguyên liệu, gần các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ góp phần rất lớn 9 trong việc thuyết phục nhà đầu tư đến đầu tư tại các khu công nghiệp này. Ngược lại sẽ là rất bất lợi trong việc thu hút vốn đầu tư. Bên cạnh những đặc điểm của các khu công nghiệp ảnh hưởng lớn đến việc thu hút vốn đầu tư, các yếu tố khác cũng tác động rất nhiều. Tuy nhiên, việc xây dựng các khu công nghiệp có nhiều thuận lợi hơn các khu vực khác khi thu hút vốn đầu tư, vì hạ tầng và các điều kiện cần thiết đã được đảm bảo, đồng thời giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu cho nhà đầu tư. Nếu nắm bắt được tốt những đặc điểm này, xây dựng các khu công nghiệp đáp ứng tốt yêu cầu sẽ giúp các khu công nghiệp có thể thu hút vốn đầu tư rất lớn từ rất nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.3. Vai trò của các khu công nghiệp Trong báo cáo tổng kết hai mươi năm xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam của Bộ kế hoạch và đầu tư đã nêu rõ vai trò của các khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thể: 1.1.3.1. KCN đã góp phần huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước Trong quá trình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, điều kiện về thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi nhằm mục đích trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư, kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. 1.1.3.2. Khu công nghiệp đã tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nước Một trong những yêu cầu then chốt của quá trình công nghiệp hóa đất nước là xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Các KCN chính là một trong những điểm đột phá. Các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN huy động vốn xây dựng kết cấu hạ tầng KCN để kết nối đồng bộ với kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào KCN, hoạt động này vừa tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp trong việc triển khai nhanh dự án sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng sẽ góp phần cải thiện hệ thống hạ tầng trong và ngoài các khu công nghiệp, góp phần tích cực cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước. 10 1.1.3.3. Khu công nghiệp cũng có đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1.1.3.4. Các khu công nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động Khu công nghiệp được hình thành góp phần tích cực trong việc giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động rất lớn của địa phương xuất phát từ nhu cầu của các doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động trong KCN gia tăng cùng với sự gia tăng các KCN, các dự án hoạt động trong KCN. KCN là nơi sử dụng lao động có chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế. Do đó, KCN góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho Việt Nam để hình thành đội ngũ lao động của nền công nghiệp hiện đại. Đến nay, nhiều trường cao đẳng hoặc cơ sở dạy đào tạo công nhân làm việc trong KCN đã được xây dựng. Đặc biệt đã hình thành mô hình liên kết đào tạo và sử dụng nhân lực giữa các KCN và nhà trường, góp phần quan trọng giải quyết tình trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật hiện nay. 1.1.3.5. Khu công nghiệp đã góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp vì vậy việc xả thải là không tránh khỏi, để xử lý vấn đề này tránh tình trạng ô nhiễm. Việc đăng ký nguồn thải nguy hại được nghiêm túc kiểm tra, đôn đốc tại các KCN, chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh được từng cơ sở trong khu công nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý. Đa số các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã có biện pháp phân loại và lưu giữ tạm thời trước khi thu gom đến nơi xử lý. Do vậy, về cơ bản, việc thu gom, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại được đảm bảo.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan