Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện gia lâm, thành phố hà nội...

Tài liệu Quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện gia lâm, thành phố hà nội

.PDF
134
180
148

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ BƯỞI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỂ DỤC THỂ THAO CỦA HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được sử dụng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thị Bưởi i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền đã nhiệt tình hướng dẫn Tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới UBND Huyện Gia Lâm và các phòng, ban, ngành, đoàn thể của huyện; khoa Quản lý TDTT - Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; UBND các xã, thị trấn và Ban giám hiệu các trường THCS trên địa bàn. Đặc biệt là các xã Bát Tràng, Ninh Hiệp và Cổ Bi đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn. Qua đây tôi cũng vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thị Bưởi ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình, sơ đồ ...................................................................................................... ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................ 4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về thể dục thể thao .................................... 5 2.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 5 2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về thể dục thể thao............................................... 9 2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về thể dục thể thao ............................................... 10 2.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về thể dục thể thao ............................................ 10 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thể dục thể thao .................... 13 2.2. Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về thể dục thể thao ...................................... 15 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thể dục thể thao ở một số nước trong khu vực............... 15 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước ở một số địa phương ...................................... 25 2.2.3. Những chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước về phát triển thể dục thể thao việt nam ........................................................................................ 28 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37 iii 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 37 3.1.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................................. 40 3.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 47 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 48 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 48 3.2.2. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 51 3.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 51 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 55 4.1. Thực trạng quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện gia lâm 55 4.1.1. Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý ............................................................... 55 4.1.2. Công tác lập kế hoạch quản lý, chỉ đạo về thể dục thể thao ............................. 63 4.1.3. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao ................................................................................................. 68 4.1.4. Thực trạng đầu tư nguồn lực cho phát triển tdtt ............................................... 71 4.1.5. Thực trạng công tác đánh giá, khen thưởng trong lĩnh vực tdtt ....................... 76 4.1.6. Kết quả công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện gia lâm ............ 81 4.1.7. Những thuận lợi khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về tdtt ................ 87 4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về tdtt trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội ....................................................................................... 90 4.2.1. Sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương ............................ 91 4.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, hướng dẫn viên, cộng tác viên, huấn luyện viên và giáo viên giáo dục thể chất .......................................................................... 93 4.2.3. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí chi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ................................................................................................. 94 4.2.4. Sự phối hợp của các bên tham gia .................................................................... 95 4.2.5. Ý thức của người dân và cộng đồng về việc luyện tập thể dục thể thao .......... 97 4.3. Định hướng và giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội giai đoạn 2016-2020 .............................................................................................. 102 4.3.1. Định hướng phát triển thể dục thể thao .......................................................... 102 4.3.2. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về thể dục thể thao ............................................ 102 iv 4.3.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về tdtt ............................... 104 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 110 5.1. Kết luận........................................................................................................... 110 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 111 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 112 Phụ lục 1 ....................................................................................................................... 115 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt CĐ Cao đẳng CNVC Công nhân viên chức CSKD Cơ sở kinh doanh ĐH Đại học GĐTT Gia đình thể thao HĐND Hội đồng nhân dân KHKT Khoa học kỹ thuật MN Mầm non TCTTTT Tổng cục thể dục thể thao TDTT: Thể dục thể thao TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTQC: Thể thao quần chúng TTTTC Thể thao thành tích cao TTXS Tiên tiến xuất sắc UBND Ủy ban nhân dân VĐV Vận động viên VHTT Văn hóa Thông tin VHTTDL Văn hóa Thể thao & Du lịch vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Gia Lâm........................................................ 39 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Gia Lâm .................................... 41 Bảng 3.3. GTSX các ngành kinh tế do huyện quản lý ( theo giá so sánh 2010) giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 43 Bảng 3.4. GTSX các ngành kinh tế do huyện quản lý (theo giá hiện hành) giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................... 44 Bảng 3.5. Số lượng và cơ cấu các thành phần KTTN trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2013-2015. ......................................................................... 45 Bảng 3.6. Tình hình phân bổ mẫu phỏng vấn ............................................................ 50 Bảng 4.1. Thực trạng văn bản ban hành quản lý TDTT giai đoạn 2011-2015........... 62 Bảng 4.2. Cách thức lập kế hoạch quản lý về thể dục thể thao .................................. 64 Bảng 4.3. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TDTT huyện Gia Lâm ....... 67 Bảng 4.4. Thực trạng công tác tuyển dụng, tập huấn cán bộ quản lý TDTT ............. 69 Bảng 4.5. Thực trạng công trình thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm ....... 71 Bảng 4.6. Thực trạng kinh phí chi hoạt động TDTT giai đoạn 2013-2015................ 73 Bảng 4.7. Thực trạng đội ngũ HLV, CTV, Giáo viên GDTC giai đoạn 20132015 ........................................................................................................... 75 Bảng 4.8. Định mức khen thưởng trong lĩnh vực TDTT huyện Gia Lâm năm 2013-2015 .................................................................................................. 80 Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu phát triển phong trào TDTT quần chúng của huyện Gia Lâm năm 2013-2015 ........................................................................... 81 Bảng 4.10. Hệ thống các môn TDTT của huyện Gia Lâm........................................... 83 Bảng 4.11. Tổng hợp thành tích một số môn TDTT giai đoạn 2013-2015 .................. 85 Bảng 4.12. Thống kê VĐV được tuyển chọn vào đội tuyển QG, TP giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................. 87 Bảng 4.13. Các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến công tác quản lý TDTT trên địa bàn huyện Gia Lâm (n=83) .................................................................. 91 Bảng 4.14. Đánh giá về việc ban hành các thể chế quản lý nhà nước đối với công tác quản lý thể dục thể thao huyện Gia Lâm (n=83) .................................. 92 Bảng 4.15. Mức độ ảnh hưởng nguồn nhân lực, vật lực đến hoạt động TDTT .......... 93 vii Bảng 4.16. Thực trạng nguồn kinh phí tổ chức thi đấu, đầu tư CSVC phát triển TDTT trên địa bàn huyện Gia Lâm ........................................................... 95 Bảng 4.17. Mức độ tổ chức các giải thể dục thể thao trên địa bàn .............................. 96 Bảng 4.18. Thực trạng các môn TDTT được người dân lựa chọn luyện tập, thi đấu trên địa bàn huyện Gia Lâm (n=30) .................................................... 99 Bảng 4.29. Yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến luyện tập TDTT của người dân trên địa bàn huyện Gia Lâm ..................................................................... 100 Bảng 4.20. Thực trạng đối tượng luyện tập TDTT trên địa bàn huyện Gia Lâm...... 101 Bảng 4.21. Một số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp TDTT trên địa bàn huyện Gia Lâm ............... 105 Bảng 4.22. Giải pháp chủ yếu khuyến khích người dân thường xuyên luyện tập TDTT trên địa bàn huyện Gia Lâm ......................................................... 106 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Lễ khai mạc Sea Games 22 (năm 2003) tổ chức tại Việt Nam ................. 24 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm ........................................................... 37 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về TDTT ............................................ 34 Sơ đồ 4.2. Bộ máy quản lý có sự tham gia ................................................................. 55 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Phạm Thị Bưởi 2. Tên luận văn: “Quản lý Nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Huyện Gia Lâm đang trên đà phát triển với nhiều bước ngoặt về kinh tế - xã hội. Phát triển thể dục thể thao là một trong những vấn đề được các cấp, các ban ngành của huyện đặc biệt quan tâm. Trong thời gian qua sự nghiệp thể dục thể thao của huyện từng bước phát triển ổn định, vững chắc; Tuy nhiên công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện cũng còn một số hạn chế trong việc ban hành các chính sách khuyến khích nhằm thu hút các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia xã hội hóa thể dục thể thao, kinh phí từ ngân sách nhà nước chi hoạt động thể dục thể thao chưa đáp ứng được yêu cầu, hệ thống cơ sở vật chất như sân bãi, dụng cụ, phương tiện tập luyện chưa đồng bộ; thiếu cán bộ hướng dẫn hoạt động thể dục thể thao xã, thị trấn... Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” với mục tiêu nhằm: i) Hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về thể dục thể thao; ii) Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao; iii) Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thể dục thể thao và iv) Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm. Các bên có liên quan bao gồm 83 cán bộ làm công tác quản lý về thể dục thể thao ở huyện và các xã, 90 người dân ở các xã đã được thảo luận và phỏng vấn. Các nội dung phỏng vấn và thảo luận tập trung vào đặc điểm hệ thống thể dục thể thao ở Gia Lâm, việc ban hành các văn bản quản lý, việc tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, tổ chức phát triển đội ngũ nhân lực cho hoạt động thể dục thể thao, phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thể dục thể thao, các thuận lợi và khó khăn trong quản lý thể dục thể thao và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý. Các phương pháp phân tổ thống kê, thống kê mô tả, phương pháp so sánh là những phương pháp chính để phân tích. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá bao gồm các chỉ tiêu về thực trạng công tác quản lý, kết quả hiệu quả quản lý và nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng cũng đã được hệ thống. x Kết quả nghiên cứu cho thấy, quản lý nhà nước về thể dục thể thao thể hiện ở công tác lập kế hoạch, triển khai và tổ chức thực hiện được đảm bảo thống nhất sự chỉ đạo từ trên xuống, có sự phối hợp tham gia của các bên liên quan, trên cơ sở thực trạng nguồn lực và nhu cầu của địa phương nhằm phát triển tối đa nguồn lực hiện có. Bên cạnh đó xác định được các yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao như: sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền; đội ngũ cán bộ quản lý, HDV, CTV, giáo viên; hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị TDTT, sân bãi luyện tập; sự phối hợp giữa các ngành, đoàn thể; chính sách động viên đối với lực lượng làm công tác thể dục thể thao; nhu cầu tập luyện của người dân; hệ thống thi đấu các môn thể dục thể thao. Các nhóm giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyên Gia Lâm trong thời gian tới đã được đề xuất đó là i) Tăng cường công tác lãnh đạo chỉ đạo; ii) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; iii) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị luyện tập; iv) Huy động nguồn tài chính phục vụ phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm. xi THESIS ABSTRACT 1. Author: Pham Thi Buoi 2. Thesis title: “State management of sport in Gia Lam district, Hanoi city” 3. Major: Economic management Code: 60.34.04.10 4. University: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Gia Lam district is developing not only economics but also culture and society. Sports development is one of the sectors that eye-caching of all levels and departments in the district. In recent years, the sport field develops gradually stable and steady; However, the activities of sport’s state management still had some limitations such as lack of mechanisms and policies to attract encourage organizations, units and individuals to participate in society and sports goods; state budget expenditure on sport is very limited. Infrastructure systems such as yards, tools and training facilities are not synchronized and lack of guidance and sports activities at communes/towns, etc. Based on this problems, the research topic named "State management of Sport in Gia Lam district, Hanoi city" was conducted with the following objectives: i) To overview literature review about State management of Sport; ii) To Evaluate the status of sport’s state management in Gia Lam district, Hanoi city; iii) To analyze of the factors influencing on sport’s state management in Gialam district; iv) To propose some solution enhancing state management of sport in the study area. The data was collected form 83 sport state managers at district and commune level. 90 people also were interviewed and group discussion. The interviews and group discussion focused on sport infrastructure system; policies implementation, sport activities organization; human development for sport sector; the advantages and disadvantages in sports management and factors affecting on sport management. Research indicators system includes indicators reflecting on the status of the management activities, results management, efficiency management and the indicators reveals factors influencing on sport management. The study results showed that the state management of sport was expressed in some aspects such as planning, implementing and monitoring. The management activities are unified top-down mechanism. On the other hand, the state management of sports had coordinated participation of stakeholders. The management based on resources actual situation and needs of the local people in order to develop maximum existing resources. Besides, research has identified the main factors affecting on sport’s xii state management such as the attention of the party committees, governments; management staff, guides, collaborators, teachers; systems infrastructure and sports facilities, training grounds; the coordination of the agencies; policy supporting for sport workers; the needs exercise of people; competition system sports subjects. The solutions to enhance sport state management of Gia Lam district in the near future has been proposed: i) Strengthening the leadership skills of sport managers; ii) Improving the quality of staffs; iii) Increasing investment in infrastructure, equipment and training; iv) Mobilizing financial resources to develop of the sports sector in Gia Lam district. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Phát triển thể dục, thể thao là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tăng cường thể lực, tầm vóc, tăng tuổi thọ người Việt Nam và lành mạnh hóa lối sống của thanh thiếu niên. Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể, các tổ chức xã hội và toàn thể nhân dân trong đó ngành thể dục thể thao giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện chính sách phát triển thể dục thể thao của Đảng và Nhà nước (Thủ tướng Chính phủ, 2010). Trong những năm gần đây, sự nghiệp thể dục thể thao nước ta đã có nhiều tiến bộ. Thể dục thể thao quần chúng tiếp tục phát triển với nhiều hình thức đa dạng, góp phần nâng cao sức khỏe, xây dựng lối sống lành mạnh, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân. Thể thao thành tích cao có bước phát triển, thành tích một số môn đạt trình độ Châu Á và Thế giới. Hệ thống cơ sở vật chất được đầu tư, nâng cấp và xây dựng mới. Hợp tác quốc tế về thể thao được tăng cường, vị thế của thể thao Việt Nam được nâng cao nhất là khu vực Đông Nam Á (Bộ chính trị, 2011). Hà Nội với mục tiêu xây dựng thành công, phát triển sự nghiệp thể dục thể thao Thủ đô nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc người Thủ đô, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô và đất nước, đạt được vị thế ngày càng cao hơn trong các hoạt động thể dục thể thao Quốc gia và Quốc tế; mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục thể thao quần chúng, hình thành nền nếp rèn luyện thân thể thường xuyên cho mọi người dân; chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho thanh thiếu niên, học sinh; quan tâm phát triển phong trào TDTT trong cán bộ, CNVC các cơ quan hành chính sự nghiệp, người cao tuổi, người khuyết tật, người lao động tại các khu công nghiệp và trong lực lượng vũ trang; đáp ứng cung cấp nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa Thủ đô và đất nước; tập trung phát triển một số môn thể thao thành tích cao tiêu biểu của Hà Nội và cả nước đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tạo động lực cho phát triển thể dục thể thao quần chúng; phấn đấu thể thao thành tích cao Hà Nội giữ vững vị trí đứng đầu cả nước và góp phần để thể thao Việt Nam đứng trong tốp đầu khu vực Đông Nam Á. Xây dựng Hà Nội là trung tâm đào tạo vận động viên và trọng tài cho quốc gia (UBND Thành phố Hà Nội, 2012). 1 Là huyện ngoại thành Hà Nội với dân số trên 271 nghìn người, phân bố trên 20 xã, 2 thị trấn; việc quản lý các xã, thị trấn trên địa bàn huyện theo cụm: cụm Nam Đuống (7 xã), cụm Bắc Đuống (7 xã, 1 thị trấn) và cụm Sông Hồng (6 xã, 1 thị trấn). Gia Lâm đang trên đà phát triển với nhiều bước ngoặt về kinh tế xã hội. Vì vậy việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững là hết sức cần thiết; tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội trong đó chú trọng giải quyết các vấn đề con người là động lực góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của huyện. Phát triển thể dục thể thao trên địa bàn huyện được các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể của huyện đặc biệt quan tâm, trong thời gian qua đã đạt được những kết quả quan trọng; sự nghiệp thể dục thể thao của huyện từng bước phát triển ổn định, vững chắc, trong đó có thể thao thành tích cao; phong trào thể dục thể thao quần chúng phát triển ngày càng sâu rộng, có tác dụng nâng cao sức khỏe, thể chất, góp phần hình thành lối sống lành mạnh cho người dân, tạo cơ sở cho việc phát hiện tuyển chọn và đào tạo vận động viên, nâng cao thành tích các môn thể thao. Bên cạnh những kết quả đạt được, thể dục thể thao Gia Lâm vẫn còn những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao như: việc cụ thể hóa các chính sách khuyến khích của huyện nhằm thu hút các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia xã hội hóa thể dục thể thao còn hạn chế (huy động kinh phí tổ chức giải chưa nhiều, việc huy động nguồn kinh phí cho đầu tư cơ sở vật chất chưa cao), kinh phí từ ngân sách nhà nước chi hoạt động thể dục thể thao chưa đáp ứng được yêu cầu, hệ thống cơ sở vật chất như sân bãi, dụng cụ, phương tiện tập luyện chưa đồng bộ; thiếu cán bộ hướng dẫn hoạt động thể dục thể thao xã, thị trấn; cơ chế chính sách thu hút nhân tài phục vụ trong phát triển thể dục thể thao không có; chế độ chính sách đối với lực lượng huấn luyện viên, cộng tác viên chưa cao; giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường làm nền cho phát triển năng khiếu thể thao và thể thao mũi nhọn chưa được đầu tư thích đáng. Ngoài ra, trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay vấn đề này chưa được nhiều nhà quản lý thể dục thể thao quan tâm. Đặc biệt trên địa bàn huyện Gia Lâm vẫn chưa được nghiên cứu. Để tăng cường công tác quản lý nhà nước phục vụ phát triển sự nghiệp thể dục thể thao thì việc đánh giá đúng thực trạng và tìm ra các giải pháp tối ưu là rất cần thiết. 2 Xuất phát từ các lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội và các yếu tố ảnh hưởng trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát triển thể dục thể thao trên địa bàn trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về thể dục thể thao. - Đánh giá thực trạng việc quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trong thời gian vừa qua. - Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. - Đề xuất định hướng, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Quản lý là gì? Quản lý nhà nước về thể dục thể thao là gì? Quản lý nhà nước về thể dục thể thao bao gồm những nội dung gì? - Thực trạng quản lý nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm như thế nào? - Có những yếu tố nào thúc đẩy và cản trở trong quản lý hoạt động thể dục thể thao ở Huyện? - Những giải pháp nào cần áp dụng để tăng cường việc quản lý nhà nước về phát triển thể dục thể thao trên địa bàn huyện Gia Lâm? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về thể dục thể 3 thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Đối tượng khảo sát là các bên có liên quan trong hoạt động quản lý nhà nước về thể dục thể thao. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; đánh giá ưu, nhược điểm, những yếu tố ảnh hưởng và đưa ra giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn nghiên cứu. 1.4.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài được tiến hành nghiên cứu và áp dụng trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 1.4.2.3. Phạm vi về thời gian Các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được lấy từ năm 2013đến 2015. - Các dữ liệu sơ cấp được thu thập vào năm 2015, 2016. - Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2016-2020. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về thể dục thể thao thông qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao. Đề tài đã phản ánh rõ thực trạng việc quản lý nhà nước về thể dục thể thao của huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trong thời gian vừa qua (các nghiên cứu trước đây chỉ đề cập đến phát triển phong trào TDTT quần chúng. Đặc biệt nghiên cứu dưới góc độ quản lý nhà nước về TDTT chưa có…). Từ đó đánh giá kết quả công tác quản lý nhà nước tác động đến hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn. Đề tài tiến hành nghiên cứu và điều tra ở hai nhóm đối tượng là người quản lý, huấn luyện và người luyện tập thể dục thể thao. Xác định được các yếu tố ảnh hưởng, đưa ra định hướng, nhiệm vụ và giải pháp giai đoạn 2016-2020. 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỂ DỤC THỂ THAO 2.1.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Quản lý Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội. Theo quan niệm của C. Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cũng cần phải có nhạc trưởng” (C.Mác và Ph.Ăng ghen, 2002). Tức theo C.Mác thì quản lý là nhằm phối hợp các lao động đơn lẻ để đạt được cái thống nhất của toàn bộ quá trình sản xuất. Ở đây C.Mác đã tiếp cận khái niệm quản lý từ góc độ mục đích của quản lý. Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý trong điều kiện thời gian và không gian nhất định. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và mục đích quản lý. Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. 5 2.1.1.2. Quản lý nhà nước Quản lý nhà nước là tác động của bộ máy Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ và bằng quyền lực Nhà nước đối với tất cả lĩnh vực đời sống xã hội của toàn dân sinh sống và hoạt động trên toàn bộ lãnh thổ trong một quốc gia thống nhất (Lê Quý Phượng và CS., 2014). Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt. Quản lý nhà nước được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước gồm có lập pháp, hành pháp và tư pháp. Trong đó bộ máy nhà nước gồm có: cơ quan quyền lực nhà nước là Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp (thực hiện hoạt động lập pháp), cơ quan hành chính nhà nước là Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp (thực hiện hoạt động hành pháp); cơ quan tư pháp là hệ thống Tòa án nhân dân các cấp (thực hiện hoạt động tư pháp). Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước là hoạt động riêng của cơ quan hành chính nhà nước. Theo nghĩa này thì quản lý nhà nước là hoạt động điều hành công việc hàng ngày của bộ máy hành chính nhà nước. Quản lý nhà nước có một số đặc trưng: Thứ nhất: Chủ thể của quản lý nhà nước là các cơ quan nhà nước. Thứ hai: Khách thể của quản lý nhà nước là các quá trình xã hội (trật tự quản lý nhà nước, trật tự xã hội… do pháp luật quy định) và các hoạt động của con người. Thứ ba: Quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều hành. Chấp hành là hoạt động thực hiện trong thực tế các quy định pháp luật của nhà nước. Điều hành là hoạt động chỉ đạo trực tiếp đối với đối tượng bị quản lý. Đặc trưng của hoạt động điều hành là ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới luật mang tính chất pháp lý - quyền lực được đảm bảo bằng khả năng áp dụng cưỡng chế, trong đó chủ yếu là văn bản cụ thể hoặc văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật. Trong luận văn này, quản lý nhà nước được hiểu theo nghĩa hẹp, là hoạt 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan