Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nhà nước về ngành công nghiệp công nghệ...

Tài liệu Quản lý nhà nước về ngành công nghiệp công nghệ

.PDF
26
79
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN PHÚC VĨNH TRUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Đà Nẵng - Năm 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. TRẦN PHƢỚC TRỮ Phản biện 1: PGS.TS Bùi Quang Bình Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 02 năm 2019 C th tìm hi u luạn văn tại: - Trung t m Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thu viẹn truờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Đà Nẵng - Năm 2019 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đ y, cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0 đã tác động mạnh mẽ đến mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội... với nền tảng là các thành tựu đột phá của công nghệ số. Đ y được xem là cơ hội quý báu mà Việt Nam phải nhanh ch ng đ n bắt đ đẩy nhanh tiến trình công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước bằng sự đổi mới trong tư duy quản lý và khuyến khích sáng tạo công nghệ. Nhận thức được những cơ hội và thách thức của cuộc CMCN 4.0, Đại hội Đảng bộ thành phố Đà Nẵng lần thứ XXI diễn ra từ ngày 14 16/10/2015 đã thông qua Nghị quyết đại hội, trong đ đã đề ra nhiệm vụ “phát tri n mạnh các ngành dịch vụ, nhất là du lịch, thương mại; tập trung thu hút đầu tư vào công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin” là một trong ba đột phá về phát tri n kinh tế xã hội nhiệm kỳ 2015 – 2020. Về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu, Nghị quyết nêu rõ: “Tập trung thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin”; khuyến khích phát tri n mạnh công nghiệp phụ trợ, đặc biệt tập trung tri n khai các giải pháp hiệu quả đ đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố, nhất là thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tăng cường nguồn lực đầu tư đ phát tri n Đà Nẵng trở thành một trung t m kinh tế bi n. C giải pháp tạo nguồn thu ng n sách ổn định, bền vững. Trong chiến lược phát tri n ngành công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) trở thành mũi đột phá về phát tri n kinh tế xã hội, thành phố Đà Nẵng đã quan t m ban hành nhiều chính sách quản lý, tri n khai nhiều kế hoạch, giải pháp thúc đẩy sự phát tri n của ngành 2 công nghiệp CNTT. Tuy nhiên, với tỷ trọng GRDP của ngành công nghiệp CNTT trong cơ cấu kinh tế địa phương còn thấp (~5%), những kh khăn về nguồn nh n lực, địa đi m hoạt động đang kìm hãm sự phát tri n của các doanh nghiệp; c th n i rằng công tác quản lý nhà nước (QLNN) về ngành công nghiệp CNTT chưa hiệu quả, chưa phát huy được vai trò hỗ trợ, thúc đẩy sự phát tri n ngành công nghiệp CNTT tương xứng với tiềm năng hiện c của thành phố. Trong bối cảnh đ , tác giả nhận thấy việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác QLNN về ngành công nghiệp CNTT và từ đ đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác “Quản lý nhà nước về ngành công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” là một nhiệm vụ rất cấp bách và cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn tập trung nghiên cứu, hệ thống hoá lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLNN về ngành công nghiệp CNTT; - Ph n tích, đánh giá thực trạng của công tác QLNN về ngành công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QLNN về ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn c liên quan đến công tác QLNN về ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề QLNN về ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, không đề cập đến lĩnh vực ứng dụng CNTT; từ năm 2013 ~ 2017 và định hướng 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Dữ liệu nghiên cứu a) Dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập trong 05 năm gần đ y (2013~2017), từ nguồn là kết quả các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước và số liệu của của các cơ quan QLNN ... b) Dữ liệu sơ cấp: - Dữ liệu khảo sát bằng bảng hỏi đối với 19 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp CNTT nhằm thu thập ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến công tác QLNN đối với ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu a) Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp ph n tích và tổng hợp: - Tổng hợp các chính sách, văn bản pháp lý của Quốc hội, Chính phủ, UBND thành phố Đà Nẵng. - Nghiên cứu, ph n tích kinh nghiệm phát tri n ngành công nghiệp CNTT của các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Philipines, Ireland, của các thành phố tiêu bi u như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Bangalore (Ấn Độ). 4 b) Phương pháp nghiên cứu định lượng: - Phương pháp điều tra khảo sát: Thực hiện điều tra, khảo sát các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp CNTT đ đánh giá thực trạng hi u biết và áp dụng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ vốn vay của nhà nước; hi u rõ các kh khăn và nhu cầu, mong muốn của các doanh nghiệp. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, bố cục của Luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về ngành công nghiệp công nghệ thông tin. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ngành công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ, Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016. - Tô Hồng Nam (2017), Vai trò của quản lý nhà nước trong phát tri n ngành công nghiệp công nghệ thông tin ở nước ta, Tạp chí Thông tin và Truyền thông. - Stefan Hajkowicz (2018): Báo cáo đầu tiên của Dự án Tương lai nền Kinh tế Kỹ thuật số của Việt Nam.. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1.1. Khái niệm về công nghiệp công nghệ thông tin Công nghiệp công nghệ thông tin là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số. 1.1.2. Quản lý nhà nƣớc về công nghiệp CNTT a) Quản lý b) Quản lý nhà nước 
 c) Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin QLNN về công nghiệp CNTT là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước tiến hành đối với mọi tổ chức và cá nh n hoạt động trong ngành công nghiệp CNTT nhằm mục tiêu phát tri n ngành công nghiệp CNTT và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát tri n theo một định hướng thống nhất của Nhà nước. 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.2.1. Quy hoạch, xây dựng kế hoạch, chính sách phát triển ngành công nghiệp CNTT - Cơ quan QLNN chuyên ngành nghiên cứu, x y dựng, tham mưu UBND thành phố ban hành và tổ chức thực hiện các quy hoạch tổng th , kế hoạch, cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, chương trình, đề án, dự án hỗ trợ phát tri n ngành công nghiệp CNTT. 6 - Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác QLNN về ngành công nghiệp, CNTT, tham mưu tri n khai các chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. 1.2.2. Truyền thông, phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật - Tổ chức thực hiện công tác truyền thông, tri n khai tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp tu n thủ, hoạt động theo đúng quy định pháp luật, văn bản đã được nhà nước ban hành. - Tiếp nhận kiến nghị, lấy ý kiến doanh nghiệp khi x y dựng, ban hành văn bản pháp luật liên quan. 1.2.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động và phát triển - Tiếp nhận, tổng hợp các yêu cầu, đề nghị hỗ trợ, hướng dẫn của doanh nghiệp công nghệ CNTT trong quá trình hoạt động và phát tri n của doanh nghiệp đ giải quyết. - Hỗ trợ, cung cấp cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thông tin thị trường, khách hàng tiềm năng tại các thị trường trong nước và quốc tế; cung cấp cho các tổ chức, nhà đầu tư tiềm năng thông tin về cơ hội đầu tư tại thành phố Đà Nẵng. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong chấp hành pháp luật - X y dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, ki m tra hành năm và tổ chức thực hiện; tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện tổ chức, doanh nghiệp, cá nh n c dấu hiệu vi phạm phát luật. - Thanh ki m tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong chấp hành pháp luật của các doanh nghiệp công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố. 7 1.2.5. Thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của ngành theo quy định - Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát tri n công nghiệp CNTT hàng năm theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23/7/2009; - X y dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định cũng như công tác quy hoạch, phát tri n ngành trong tương lai. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.3.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên 1.3.2. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội 1.3.3. Nhóm nhân tố liên quan đến quy hoạch ngành công nghiệp CNTT 1.3.4. Hệ thống pháp luật về công nghiệp CNTT 1.3.5. Bộ máy quản lý nhà nƣớc về ngành công nghiệp CNTT 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI 1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia Tác giả tìm hi u, nghiên cứu một số kinh nghiệm trong công tác QLNN và phát tri n ngành công nghiệp CNTT của một số quốc gia như Philipines, Trung Quốc, Ấn Độ, Ireland và một số thành phố như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Ninh. a) Kinh nghiệm của Philippines [11] 8 b) Kinh nghiệm của Trung Quốc [10], [11] c) Kinh nghiệm của Ấn Độ [10], [11], [16] d) Kinh nghiệm của Ireland [10] 1.4.2. Kinh nghiệm của một số thành phố a) Thủ đô Hà Nội [12] b) Thành phố Hồ Chí Minh [13] c) Tỉnh Bắc Ninh [14] 1.4.3. Kết luận rút ra từ các tình huống nghiên cứu a) C chiến lược định vị thương hiệu, xác định lĩnh vực trọng t m đ ưu tiên đầu tư phát tri n. b) C chính sách thuế ưu đãi đầu tư hấp dẫn đ thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, cần thu hút được những tập đoàn, doanh nghiệp CNTT lớn của thế giới đến đầu tư và hoạt động tại địa phương. c) Hỗ trợ, thúc đẩy mô hình đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp với các trung t m nghiên cứu tri n khai trong nước và nước ngoài. d) C cơ chế khuyến khích, thúc đẩy việc chuy n giao công nghệ của các doanh nghiệp FDI cho các doanh nghiệp, liên doanh trong nước. đ) Ưu tiên việc x y dựng và phát tri n hạ tầng CNTT hiện đại, đặc biệt là các khu công viên phần mềm, khu CNTT tập trung, đáp ứng nhu cầu hoạt động và phát tri n của các doanh nghiệp, nhà đầu tư lĩnh vực CNTT. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2.1.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý b) Khí hậu c) Cơ sở hạ tầng 2.1.2. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội a) Đặc đi m về d n số b) Đặc đi m về kinh tế c) Đặc đi m xã hội khác 2.1.3. Nhóm nhân tố liên quan đến quy hoạch ngành công nghiệp CNTT a) Đặc đi m chính sách quản lý chung của thành phố Đà Nẵng b) Định hướng và chính sách phát tri n kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng c) Định hướng và chính sách QLNN, chính sách phát tri n ngành công nghiệp CNTT của thành phố Đà Nẵng. d) Các cơ chế, chính sách ưu đãi liên quan đến ngành công nghiệp CNTT của thành phố Đà Nẵng. 2.1.4. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về công nghiệp CNTT tại thành phố Đà Nẵng a) UBND thành phố Đà Nẵng. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư. 10 c) Cục thuế thành phố, các chi cục thuế. d) Sở Công Thương. đ) Sở Thông tin và Truyền thông. 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.2.1. Về số lƣợng doanh nghiệp và tổng doanh thu Đơn vị tính: Tỷ đồng Hình 2.2 Doanh thu toàn ngành công nghiệp CNTT từ 2013~2017 2.2.2. Về công nghiệp phần mềm và nội dung số Doanh thu công nghiệp phần mềm và nội dung số tăng trưởng liên tục qua nhiều năm; năm 2013 đạt 1464 tỷ đồng, năm 2017 đạt 3.110 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân là 20.7%. 2.2.3. Về công nghiệp điện tử, vi mạch Doanh thu về công nghiệp phần cứng, điện tử, vi mạch năm 2017 đạt 6.576 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 12%/năm so với năm 2016. 2.2.4. Về hạ tầng công nghiệp CNTT a) Hạ tầng viễn thông, CNTT 11 Hạ tầng viễn thông – CNTT là thế mạnh của thành phố Đà Nẵng trong việc thu hút, thuyết phục các doanh nghiệp CNTT đầu tư vào thành phố. b) Các khu Công viên phần mềm (CVPM) và khu CNTTTT. 2.2.5. Hoạt động khởi nghiệp về lĩnh vực CNTT Ngày 06/3/2017, UBND thành phố c Quyết định số 1219/QĐ-UBND ban hành Đề án “Phát tri n hệ sinh thái khởi nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. 2.2.6. Nguồn nhân lực công nghiệp CNTT Hiện nay, ngành công nghiệp CNTT thành phố thu hút khoảng 24.500 lao động, trong đ 16.500 lao động làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp phần cứng, điện tử và 8.000 lao động làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT. 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.3.1. Quy hoạch, xây dựng kế hoạch, chính sách phát triển ngành công nghiệp CNTT a) Công tác quy hoạch, x y dựng kế hoạch, văn bản Các văn bản của Trung ương Các văn bản của thành phố b) Chiến lược phát tri n c) Tính hiệu quả của các chính sách ưu đãi 12 Bảng 2.3 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về thụ hưởng các chính sách, văn bản pháp luật Doanh nghiệp đã đƣợc hƣởng về các chính sách ƣu đãi dành cho doanh nghiệp CNTT của Trung ƣơng, địa phƣơng? Có Không (%) (%) 78,95% 21,05% 78,95% 21,05% 26,32% 73,68% 0% 100% 0% 100% 1. Trung ương a. Chính sách miễn giảm thuế TNDN đối với sản xuất phần mềm, dự án đầu tư CNTT b. Miễn thuế GTGT đối với sản xuất phần mềm c. Nghị định số 154/2013/NĐ-CP Quy định về Khu Công nghệ thông tin tập trung 2. Địa phương a. Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng b. Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ban hành Quy định Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ thông tin tập trung 13 2.3.2. Truyền thông, phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật Bảng 2.5 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về công tác truyền thông chính sách, văn bản pháp luật Doanh nghiệp có biết thông tin về các chính sách ƣu đãi dành cho doanh nghiệp Có (%) CNTT của Trung ƣơng, địa phƣơng? Không (%) 1. Trung ương a. Chính sách miễn giảm thuế TNDN đối với sản xuất phần mềm, dự án đầu tư CNTT b. Miễn thuế GTGT đối với sản xuất phần mềm c. Nghị định số 154/2013/NĐ-CP Quy định về Khu Công nghệ thông tin tập trung 89,47% 10,53% 89,47% 10,53% 68,42% 31,58% 57,89% 42,11% 52,63% 47,37% 2. Địa phương a. Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng b. Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 ban hành Quy định Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ thông tin tập trung 2.3.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp CNTT hoạt động và phát triển Có 73,68% (14/19) doanh nghiệp được khảo sát trả lời gặp kh khăn về tuy n dụng nh n lực CNTT, có 52.63% (10/19) doanh nghiệp đang gặp kh khăn trong việc mở rộng văn phòng làm việc. 14 2.3.4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong chấp hành pháp luật a) Công tác thanh tra, ki m tra và xử lý vi phạm: Bảng 2.6 Số lượng doanh nghiệp được thanh ki m tra Năm Số lượng DN đã được thanh tra 2012 2013 2014 2015 2016 2017 0 0 0 0 0 5 b) Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo Trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2017, chưa c đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác QLNN của ngành. 2.3.5. Thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của ngành công nghiệp CNTT theo quy định Công tác này hiện nay chưa được hiệu quả, gặp rất nhiều kh khăn vì số liệu không đầy đủ, thống nhất giữa các cơ quan hữu quan, sự không hợp tác của các doanh nghiệp trong việc cung cấp số liệu thống kê báo cáo. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc Một là, UBND thành phố đã ban hành nhiều văn bản, kế hoạch, quyết định làm phục vụ công tác QLNN. Hai là, đã tổ chức nhiều chương trình hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động, tìm kiếm, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế; tiếp nhận và giải quyết các kh khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Ba là, doanh thu của ngành công nghiệp CNTT thành phố Đà Nẵng những năm gần đ y giữ được tốc độ tăng trưởng cao qua từng năm, trung bình từ 25 đến 30%/năm. 15 Bốn là, trong thời gian qua, chưa đ xảy ra tình trạng các doanh nghiệp tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực công nghiệp CNTT. 2.4.2. Hạn chế a) Quy hoạch, x y dựng kế hoạch, chính sách phát tri n ngành công nghiệp CNTT - Bị giới hạn bởi các văn bản pháp luật của Trung ương. - Thành phố vẫn còn đang gặp rất nhiều kh khăn trong việc quy hoạch, chiến lược phát tri n, định hình đặc đi m và những lợi thế cạnh tranh của ngành công nghiệp CNTT thành phố Đà Nẵng so với các thành phố khác trong nước cũng như trên thế giới. - Các chính sách hỗ trợ, quy hoạch ngành chưa phù hợp với nhu cầu thực tế, chưa hỗ trợ được doanh nghiệp hoạt động và phát tri n như mục tiêu ban đầu. - Cơ sở hạ tầng CNTT đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng vẫn còn thiếu, đặc biệt tiến độ x y dựng phát tri n các Khu CNTT của thành phố tri n khai còn chậm. b) Truyền thông, phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật - Công tác truyền thông, phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật gặp nhiều kh khăn, chưa hiệu quả. Cách truyền thông, liên lạc truyền thống với các doanh nghiệp, người d n (qua báo chí, gửi công văn, …) c chi phí cao, tỷ lệ phản hồi thấp, không còn hiệu quả. c) Hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động và phát tri n Hiện nay, c rất nhiều doanh nghiệp mong muốn được hỗ trợ, ưu đãi về chi phí thuê văn phòng, hỗ trợ n ng cao chất lượng nguồn nh n lực nhưng các cơ quan QLNN vẫn chưa c được giải pháp kịp thời, hiệu quả. 16 d) Thanh tra, ki m tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong chấp hành pháp luật - Số lượng cán bộ thanh tra rất hạn chế dẫn đến việc thanh ki m tra các doanh nghiệp lĩnh vực công nghiệp CNTT gặp rất nhiều kh khăn, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế đặt ra trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. đ) Thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của ngành - Việc thu thập, thống kê số liệu từ các doanh nghiệp, tổ chức, các cơ quan liên quan phục vụ công tác thống kê, báo cáo theo quy định gặp nhiều kh khăn vì số liệu rời rạc, không liên tục, thống nhất đã ảnh hưởng đến công tác quản lý, quy hoạch của ngành. CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Căn cứ pháp lý 3.1.2. Mục tiêu a) Mục tiêu tổng quát b) Một số chỉ tiêu cụ th 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 3.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng, ban hành chính sách, văn bản pháp luật a) Tiếp tục quan t m, đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký kinh doanh, các thủ tục trong quá trình hoạt động đ hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT thực hiện nhanh ch ng các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước. 17 b) Quy hoạch, đầu tư, phát tri n cơ sở hạ tầng cho công nghiệp CNTT - Tham mưu, đề xuất UBND thành phố x y dựng, mở rộng không gian hoạt động cho Khu CVPM số 1 tại địa đi m mới (ngoài địa đi m cũ tại địa chỉ 02 và 15 Quang Trung). - X y dựng, ban hành các tiêu chuẩn đối với dịch vụ, hoạt động của các khu CVPM theo các tiêu chuẩn quốc tế, bảo đảm hạ tầng CNTT đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp CNTT, đặc biệt là các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT lớn của thế giới. c) Định hình lĩnh vực trọng t m ưu đãi, phát tri n của ngành công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng - Với điều kiện tự nhiên (diện tích đất đai) c nhiều hạn chế, các cơ quan QLNN cần nghiên cứu, quy hoạch, ưu tiên phát tri n ngành công nghiệp CNTT trong các lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số, dịch vụ CNTT - Chuy n từ các chính sách ưu đãi phát tri n doanh nghiệp gia công xuất khẩu phần mềm thành tập trung ưu đãi cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm ứng dụng CNTT, với giá trị gia tăng nhiều hơn. Cần c chính sách đặc biệt ưu đãi nhằm thu hút các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực fintech, IoT, AI, blockchain đến đầu tư, hoạt động tại thành phố Đà Nẵng. d) N ng cao chất lượng x y dựng, ban hành chính sách, kế hoạch, văn bản pháp luật - Tổ chức khảo sát, đánh giá hằng năm tình hình sản xuất kinh doanh, nguồn nh n lực, sản phẩm, dịch vụ, các kh khăn, vướng 18 mắc của các doanh nghiệp CNTT đ kịp thời đề xuất các chính sách phát tri n công nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố phù hợp, hiệu quả. - Mời các hiệp hội, tổ chức doanh nghiệp tham gia cùng x y dựng, góp ý các chính sách, quy hoạch phát tri n ngành, đ chính sách, văn bản ban hành phù hợp với điều kiện thực tế hơn. đ) Hoàn thiện các cơ chế, chính sách thu hút và ưu đãi đối với nguồn nh n lực, nguồn chất xám từ các chuyên gia CNTT trong nước, chuyên gia CNTT ngoài nước và các kiều bào đang làm việc, học tập từ các quốc gia c nền công nghiệp CNTT phát tri n (Mỹ, Nhật Bản, các nước ch u Âu, Singapore,…); chú trọng chính sách giảm thuế thu nhập và hỗ trợ nhà ở hoặc nhà ở xã hội cho nh n lực CNTT c trình độ cao về làm việc lâu dài tại thành phố Đà Nẵng. 3.2.2. Nhóm giải pháp truyền thông, phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật a) Thường xuyên phổ biến, hướng dẫn các chủ trương, chính sách, quy định mới trên Cổng thông tin điện tử thành phố, Trang/Cổng thông tin điện tử các cơ quan, Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm, Hội tin học. b) Thành lập đường d y n ng qua Tổng đài 1022 liên kết với Cục Thuế thành phố, Bảo hi m xã hội, … đ hỗ trợ, giải đáp các nội dung về thuế, kế toán, bảo hi m, lao động, … cho doanh nghiệp CNTT. c) Phối hợp với DanangTV, VTV8 tổ chức các chương trình tọa đàm về kinh tế số, về phát tri n công nghiệp CNTT, nguồn nh n
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan