Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện gia lâ...

Tài liệu Quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

.PDF
106
89
50

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGÔ VĂN CHÍNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thao NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu, nội dung và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Ngô Văn Chính i năm 2016 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Đình Thao đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo UBND huyện Gia Lâm, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Lâm, phòng Kinh tế, UBND xã Đặng Xá, UBND thị trấn Trâu Quỳ và UBND thị trấn Yên Viên cùng người dân trên địa bàn huyện Gia Lâm đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, khoa Kinh tế & PTNT đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và bạn bè nhưng do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Ngô Văn Chính ii năm 2016 MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ......................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục sơ đồ và hình ............................................................................................... viii Trích yếu luận văn .......................................................................................................... ix Phần 1. Mở đầu ..............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .................................................................................5 2.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa ...............5 2.1.1. Một số khái niệm có liên quan ...........................................................................5 2.1.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa ...................................................................................................................11 2.1.3. Tác động của quá trình đô thị hóa đến biến động đất đai ................................13 2.1.4. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa ..................14 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa .........................................................................................................20 2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa ....................................................................................................................22 2.2.1. Thực tiễn quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam ........................................22 2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm................................................................................................27 2.2.3. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................28 iii Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................30 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................30 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................................33 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................39 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................39 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................39 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................40 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................40 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................41 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ..................................................................44 4.1. Tình hình đô thỊ hóa trên đỊa bàn huyỆn Gia Lâm ..........................................50 4.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện gia lâm, thành phố hà nội ......................................................................48 4.2.1. Thực trạng thực thi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất ...........................................................................................................48 4.2.2. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................................50 4.2.3. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ..............................................53 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện gia lâm ..................................................................................72 4.3.1. Chủ trương, chính sách của đảng và pháp luật của Nhà nước .........................72 4.3.2. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội.................................................................73 4.3.3. Năng lực bộ máy quản lý .................................................................................74 4.3.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ...................................................................................76 4.3.5. Ý thức chấp hành pháp luật đất đai của người dân và của người sử dụng đất............................................................................................................77 4.3.6. sự phối hợp giữa các cấp chính quyền .............................................................78 4.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện gia lâm, thành phố hà nội ......................78 4.4.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất .............78 4.4.2. Đầu tư nhân lực và trang thiết bị để nâng cao chất lượng công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................................................80 iv 4.4.3. Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai................................81 4.4.4. Nhóm giải pháp về quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ......................................................................................81 4.4.5. Nhóm giải pháp về thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về đất ..................................................82 4.4.6. Nhóm giải pháp về đánh giá, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ...............................................................................................................83 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................84 5.1. Kết luận ............................................................................................................84 5.2. Kiến nghị..........................................................................................................85 Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................86 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐS Bất động sản CBCC Cán bộ công chức CBCS Cán bộ cảnh sát CN Công nghiệp CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa DT Diện tích ĐTH Đô thị hóa GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng HTX Hợp tác xã NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới QH Quy hoạch QLNN Quản lý nhà nước QSDĐ Quyền sử dụng đất SD Sử dụng SDĐ Sử dụng đất SL Số lượng SHTN Sở hữu tư nhân THCS Trung học cơ sở TM Thương mại THPT Trung học phổ thông TNMT Tài nguyên môi trường TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhan dân VP Văn phòng XD Xây dựng XHCN Xã hội chủ nghĩa XN Xí nghiệp vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình phân bố đất đai của huyện Gia Lâm qua 3 năm ..........................32 Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 - 2015 ..................................................................................................37 Bảng 3.3. Đối tượng và số lượng mẫu phiếu khảo sát .................................................40 Bảng 4.1. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ xây dựng hạ tầng .................42 Bảng 4.2. Tình hình sử dụng đất tại các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm .......................................................................................................44 Bảng 4.3. Tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư - khu đô thị Đặng Xá tại xã Cổ Bi ............................................................................................................46 Bảng 4.4. Tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư – khu đô thị Đặng Xá tại xã Đặng Xá .......................................................................................................47 Bảng 4.5. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai được thực thi ở huyện Gia Lâm ............................................................................48 Bảng 4.6. Đánh giá tình hình thực thi các văn bản về quản lý, sử dụng đất ................49 Bảng 4.7. Đánh giá công tác thống kê và kiểm kê đất ở huyện Gia Lâm ....................51 Bảng 4.8. Biến động diện tích theo đơn vị hành chính năm 2015 ...............................53 Bảng 4.9. Danh mục quy hoạch đất đô thị đến năm 2020 ............................................54 Bảng 4.10. Đánh giá của cán bộ về kết quả lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính tại các xã, thị trấn huyện Gia Lâm .....................................................55 Bảng 4.11. Đánh giá của cán bộ về công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .......................56 Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Gia Lâm .......................................................................57 Bảng 4.13. Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của các dự án đô thị đến cuộc sống của người dân trên địa bàn huyện Gia Lâm.........................................58 Bảng 4.14. Tình hình thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ...................60 Bảng 4.15. Tình hình giao đất, cấp giãn đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất huyện Gia Lâm giai đoạn 2013 – 2015 .........................................63 Bảng 4.16. Kết quả công tác cấp GCN QSDĐ huyện Gia Lâm ....................................63 Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng trên địa bàn huyện Gia Lâm ................................................................65 vii Bảng 4.18. Tình hình tiếp nhận và giải quyết đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai huyện Gia Lâm ..........................................................................68 Bảng 4.19. Ý kiến về công tác khiếu nại, tố cáo về tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại huyện Gia Lâm ............................................................................70 Bảng 4.20. Tình hình thực hiện công tác lập, đo đạc và quản lý hồ sơ địa giới hành chính của cán bộ phân theo trình độ học vấn ......................................75 Bảng 4.21. Ý kiến của người dân về chấp hành pháp luật đất đai ..................................77 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Đồ thị 4.1. Diện tích đất đai ở Gia Lâm giai đoạn 2013 - 2015 ..................................... 52 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Ngô Văn Chính 2. Tên luận văn: “Quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Đô thị hóa và công nghiệp và các khu đô thị bắt buộc phải chuyển mục đích sử dụng đất, từ đất nông nghiệp sang đất khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị… Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai của cả nước nói chung và ở các địa phương nói riêng. Gia Lâm là một huyện ngoại thành thuộc thành phố Hà Nội, có 22 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 11472,99 ha. Trong những năm qua, tốc độ đô thị hóa trên địa bàn diễn ra hết sức mạnh mẽ. Các quan hệ sở hữu quyền sử dụng đất đai, loại đất đai ở Gia Lâm luôn có những biến động phức tạp. Từ đó đặt ra nhiều đòi hỏi mới, giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tới. Tương ứng với đó là các mục tiêu cụ thể, bao gồm: (1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa; (2) Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội; (3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội thời gian tới. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích, nhận định. Trong đó, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước nghiên cứu về vấn đề quản lý Nhà nước về đất đai, những báo cáo, văn bản pháp luật của Nhà nước cũng như của huyện Gia Lâm. số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra 60 hộ dân và 15 cán bộ chuyên môn về quản lý đất đai trên địa bàn huyện. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích truyền thống trong phân tích kinh tế như: Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm. ix Qua đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm cho thấy tốc độ đô thị hóa trên địa bàn huyện đã và đang diễn ra nhanh chóng. Kéo theo đó, những biến động khá lớn về tình hình sử dụng đất đai của toàn huyện. Trong giai đoạn 2013 – 2015, tổng diện tích giao đất cho tổ chức giai đoạn là 50,58ha; tổng diện tích cấp đất giãn dân là 5,91 ha. Tổng diện tích đất thu hồi phục vụ các mục đích phi nông nghiệp khác là 8,27ha. Về cơ bản, việc giao đất, cấp giãn đất, thu hồi đất và chuyển đổi mục đích SDĐ được UBND huyện triển khai tốt, triệt để, đúng đối tượng, đúng luật, góp phần ngăn chặn tình trạng sử dụng đất sai mục đích, kém hiệu quả. Tuy nhiên thì một số xã vẫn còn buông lỏng, vi phạm về quản lý cũng như sử dụng còn xảy ra. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm bao gồm: (1) Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; (2) Chiến lược phát triển kinh tế xã hội; (3) Năng lực bộ máy quản lý; (4) Cơ sở vật chất, kỹ thuật; (5) Ý thức chấp hành pháp luật đất đai của người dân và của người sử dụng đất; (6) Sự phối hợp giữa các cấp chính quyền. Trong các yếu tố này, nghiên cứu nhận thấy yếu tố liên quan đến Chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước có tác động mạnh mẽ nhất đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm. Từ kết quả nghiên cứu này, chúng tôi đề xuất ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội thời gian tới như sau: (1) Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất; (2) Đầu tư nhân lực và trang thiết bị để nâng cao chất lượng công tác thống kê, kiểm kê đất đai; (3) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; (4) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; (5) Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về đất; và (6) Đánh giá, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. x THESIS ABSTRACT 1. Author: Ngo Van Chinh 2. Thesis title: “State management of land in urbanization process at Gia Lam district, Hanoi city” 3. Major: Economics Management Code: 60.34.04.10 4. Training Facility Name: Vietnam National University of Agriculture Urbanization and industrialization required the changing usage purpose of land from agricultural land to industrial land, to build up export processing zone, urban zone… This is a matter to state management of land in country level in general and in provincial level in particular. Gia Lam is a suburb district of Hanoi city, with 22 administration units of communes and town, account of 11472.99 ha. Recently, the urbanization growth rate in this district had been very high. The land use rights and the status of the land use in Gia Lam district had become complicated. Since, demand for new solutions for strengthening the state management of land in this district area. In this study, the author focused on analyzing and assessing the real situation of state management of land in Gia Lam district, then to propose some core solutions to strengthen the state management of land in upcoming time. The objectives of this study including (1) contributing to synthesize the theoretical and practical issues of the state management of land in urbanization process; (2) analyzing the real situation of and influence factors to the state management of land in urbanization process in Gia Lam district, Hanoi city; and (3) proposing some main solutions to strengthen the state management of land in urbanization process in Gia Lam district in the near future. In this study, the author used flexibly both secondary and primary data to analyze and to assess the subject. Among those, secondary data was collected from previous studies of other authors on the state management of land and from reports, legislation documents issued by central government as well as Gia Lam district authorities. The primary data was collected from interviewing 60 farmers and 15 officers on the matters of state management of land in this district area. The research applied traditional analysis methods including: description statistic, comparison statistic to assess the real situations and the factors that affecting the state management of land in Gia Lam district in the urbanization process recently. Analyzing the real situation of state management of land in urbanization in Gia Lam district had pointed out that the urbanization growth rate in this district had increased dramatically. That resulted in the fluctuation of land use in this district. In the xi period of 2013 – 2015, the total area had been distributed to the business sectors is 50.58ha; the total area for people’s relocation is 5.91 ha. The total area of land recovery for non - agricultural purposes is 8.27 ha. The land distribution, land relocation, land recovery, land use change had been conducted efficiently by the district People committee for correct subjects, following the Laws and contributed to prevent the wrong purpose, and inefficient of land usage. However, in some communes, the state management was still loosed, and less efficient, the violation of management still happened. There are some factors which affecting the state management of land in urbanization process at Gia Lam district, such as: (1) the guideline and policies of the Communist party, and the Legislation of State; (2) socio – economics development strategy; (3) capacity of the management organization; (4) infrastructure; (5) awareness of abiding by the laws of the people and land users (6) coordination between government levels. Among these factors, the research find out that the guideline and policy of the Communist party and the legislation of the State has strongest influence on the state management of land at Gia Lam district. From the research results, the author proposes some solutions to strengthen the state management of land in urbanization process at Gia Lam district, Hanoi city, including: (1) Completing the legislation documents of land management and land usage, (2) Invest human resource and facilities to improve the quality of land statistic and investigate activities; (3) Develop land planning and land plans (4) Manage and control the implication of land rights and land duties of land users; (5) Investigate and solve the dispute, claim and violation of land usage and (6) Appraisal and adjust the land planning and land plan. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay diễn ra khá mạnh mẽ và đa dạng, theo xu thế chung của sự phát triển toàn cầu. Sự phát triển nền kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, hội nhập vào nền kinh tế thế giới, làm thay đổi bộ mặt của đất nước theo từng ngày, cung cấp những khu đô thị đa chức năng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Đô thị hóa là người bạn đồng hành của công nghiệp hóa, sự phát triển của công nghiệp và các khu đô thị bắt buộc phải chuyển mục đích sử dụng đất, từ đất nông nghiệp sang đất khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị… Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai của cả nước nói chung và ở các địa phương nói riêng. Huyện Gia lâm thuộc thành phố Hà Nội là một huyện đồng bằng, cách trung tâm thủ đô 12 km, là cửa ngõ phía đông bắc thành phố Hà Nội, có nhiều tuyến giao thông nối liền với các thành phố phía Bắc (Quốc lộ số 3, Quốc lộ 1A, 1B) và thành phố Hải Phòng (Quốc lộ 5) cùng các tuyến đường giao thông đang được tiến hành xây dựng mới (Quốc lộ 3 mới Hà Nội - thái Nguyên), đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường ô tô liên thành phố Hà Nội - Hưng Yên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2003, thực hiện Nghị định 132/2003/NĐ – CP thủ tướng Chính Phủ về chia tách huyện Gia Lâm cũ thành huyện Gia Lâm và quận Long Biên, sau khi điều chỉnh địa giới hành chính Huyện có 22 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 11472,99 ha (UBND huyện Gia Lâm, 2015). Trong những năm qua, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm có những bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực như: các ngành kinh tế tăng trưởng khá; cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch tích cực; cơ giới hóa có nhiều tiến bộ; kết cấu hạ tầng ngày càng được hoàn thiện; đời sống vật chất của người dân từng bước phát triển; hệ thống chính trị cơ sở được tăng cường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Tất cả các lĩnh vực trên đều gắn liền với việc quản lý nhà nước về đất đai một cách hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến sự phát triển kinh tế – xã hội huyện Gia Lâm. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện Gia Lâm đang tồn tại nhiều bất cập: Việc cập nhật, nắm bắt các thông tin và thực hiện các quy 1 định của pháp luật và của các cấp, các cơ quan chuyên môn còn hạn chế nên việc tổ chức thực hiện còn lúng túng, thiếu chủ động; Tình trạng quản lý nhà nước về đất đai có nơi còn buông lỏng vi phạm; Tình trạng lấn chiếm đất công nhất là ao, hồ, đất nông nghiệp liền kề với khu dân cư diễn ra khá phức tạp; giao đất không đúng thẩm quyền; công tác quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất; công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo… Do đó, việc thực hiện nghiên cứu “Quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách phát triển Gia Lâm trở thành đô thị hiện đại và bền vững. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa; - Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; - đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa Đối tượng khảo sát của đề tài bao gồm: Cán bộ làm việc trong lĩnh vực thống kê, quản lý về đất đai cấp xã/thị trấn và huyện. Bên cạnh đó đề tài cũng tiến hành lấy ý kiến của cán bộ quản lý dự án, các khu công nghiệp và các hộ kinh doanh cá thể và nông dân. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi nội dung Trong khuôn khổ đề tài, chúng tôi tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau đây: - Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, bao gồm 6 nội dung: Thực trạng thực thi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất; Thống kê, kiểm kê đất đai; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về đất; Đánh giá, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội thời gian tới. 1.3.2.2. Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu trên phạm vi địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 1.3.2.3. Phạm vi thời gian Số liệu thứ cấp được thu thập trong 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015; số liệu sơ cấp được tập trung thu thập vào năm 2016. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội diễn ra như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn đang gặp phải? 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa là gì? 3. Những giải pháp chủ yếu nào sẽ góp phần tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội? 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, ý NGHĨA KHOA HỌC Nghiên cứu đã hệ thống hóa được một số lý luận về quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa như: hệ hóa những nội dung trong quản lý nhà nước về đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa. 3 Qua quá trình đánh giá, phân tích thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Gia lâm, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội thời gian tới, cụ thể là: i) Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai; ii) Đầu tư nhân lực và trang thiết bị để nâng cao chất lượng công tác thống kê, kiểm kê đất đai; iii) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; iv) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; vi) Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm và vii) Đánh giá điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai nhằm quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm trong thời gian tới có hiệu quả. 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA 2.1.1. Một số khái niệm có liên quan 2.1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. C.Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay (quốc hội, 2013). Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế xã hội, đất đai là điều kiện chung của lao động. Về bản chất, đất đai là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành gồm: Đá, thực vật, động vật, khí hậu và thời gian. Do đất đai có vị trí đặc biệt trong đời sống kinh tế xã hội của mỗi con người và của mỗi quốc gia. Đất đai cùng với các điều kiện là một trong những cơ sở quan trọng để hình thành các vùng kinh tế của đất nước, của mỗi lãnh thổ quốc gia. Đất đai có vị trí cố định và tính giới hạn. Đất đai không thể sản sinh ra mà cùng thời gian đất đai có thể bị mất đi. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý là một trong những vấn đề mà mọi quốc gia đều quan tâm. Đất đai là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của mọi chế độ xã hội. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt. Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp, đất đai 5 là yếu tố không thể thay thế, còn đối với công nghiệp, dịch vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu. Đất đai còn là địa bàn cư trú của dân cư, tạo môi trường không gian sinh tồn cho xã hội loài người. Đất đai có đặc điểm là bị giới hạn về mặt số lượng (diện tích). Phân loại đất để phục vụ cho mục tiêu quản lý, khai thác sử dụng cho từng mục đích cụ thể. Mục đích của phân loại là nắm vững tính chất đặc điểm của từng loại đất, thực trạng khai thác quản lý sử dụng đất để tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại đất. Đất đai ở nước ta bao gồm nhiều loại. Theo luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013 thì căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, cụ thể được quy định tại điều 10 Luật Đất đai như sau: - Nhóm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Đất nông nghiệp được phân thành các loại sau: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. - Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất phi nông nghiệp được phân thành các loại sau: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao 6 thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. - Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (Quốc hội, 2013). 2.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội (Bùi Văn Cường, 2012). Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và mục đích quản lý. Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý Nhà nước về là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan