ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
XUẤT BẢN - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
XUẤT BẢN - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Nhung
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nhung. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam
đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn: “Quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản - nghiên cứu trường hợp tại Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.
TS Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của cố vấn
chuyên môn PGS. TS Trần Thị Việt Trung - Nguyên Giám đốc - Tổng biên tập
Nhà xuất bản ĐHTN.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chức năng của Nhà xuất
bản Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trang
năm 2018
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN .................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản ................ 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Mục tiêu và vai trò của quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản ...... 12
1.1.3. Nội dung của quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản ............... 16
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản ........................................................................................................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản ........ 30
1.2.1. Kinh nghiệm của một số Nhà xuất bản, các cơ sở in và phát hành
trong việc quản lý hoạt động xuất bản phẩm .................................................. 30
1.2.2. Kinh nghiệm của Nhà xuất bản Đại Giáo dục Việt Nam...................... 31
1.2.3. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần sách Việt Nam ............................... 32
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên ............ 34
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: .................................................................. 39
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản ........................................................................................................... 39
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động
xuất bản ........................................................................................................... 40
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá theo tính phù hợp của quản lý Nhà nước đối với
hoạt động xuất bản .......................................................................................... 41
Chương 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN TẠI NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI
HỌC THÁI NGUYÊN .................................................................................. 44
3.1. Thực trạng về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản ở Việt Nam........ 44
3.1.1. Chiến lược, chính sách và quy hoạch đối với hoạt động xuất bản ....... 44
3.1.2. Xây dựng chính sách, quy định và quy trình quản lý ........................... 48
3.1.3. Tổ chức thực hiện .................................................................................. 55
3.1.4. Thanh tra và kiểm soát .......................................................................... 60
3.1.5. Sự hình thành và quá trình phát triển Nhà xuất bản ĐHTN ................. 61
3.2. Tình hình thực thi quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản tại
Nhà xuất bản ĐHTN ....................................................................................... 64
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên ......... 66
3.2.2. Trong công tác xuất bản ........................................................................ 67
3.2.3. Trong công tác in .................................................................................. 69
3.2.4. Trong công tác phát hành ...................................................................... 70
3.2.5. Về giá sách ............................................................................................ 70
3.2.6. Thực thi pháp luật tại NXB ĐHTN ....................................................... 71
v
3.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản tại
Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên ................................................................ 71
3.3.1. Những thành tựu cơ bản ........................................................................ 71
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 76
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN VÀ KHẢ NĂNG
THỰC THI TẠI NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ............ 83
4.1. Định hướng quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản của Việt
Nam trong thời gian tới ................................................................................... 83
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 83
4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 84
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản và khả năng thực thi tại Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên .......... 86
4.2.1. Một số giải pháp tăng cường QLNN đối với hoạt động xuất bản ........ 86
4.2.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động xuất bản tại Nhà
xuất bản ĐHTN ............................................................................................... 89
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 95
4.3.1. Kiến nghị đối với Ban Tuyên giáo Trung ương .................................... 95
4.3.2. Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông ............................................. 95
4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh, Sở Thông Tin Truyền Thông .............. 96
4.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản Đại học Thái Nguyên ................. 96
4.3.5. Kiến nghị với Ban Giám đốc ................................................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
Bộ TT&TT
Bộ Thông tin và Truyền thông
3
CBCCVC
Cán bộ công chức viên chức
4
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
5
CSVC
Cơ sở vật chất
6
CTCP
Công ty cổ phần
7
ĐHTN
Đại học Thái Nguyên
8
HC - TH
Hành chính tổng hợp
9
NXB
10
NXBGD
11
QLNN
Quản lý Nhà nước
12
SXKD
Sản xuất kinh doanh
13
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
14
UBND
Ủy ban Nhân dân
15
XBP
16
XHCN
Nhà xuất bản
Nhà xuất bản Giáo dục
Xuất bản phẩm
Xã hội chủ nghĩa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Thang trung bình và đánh giá Likert ......................................... 37
Bảng 2.2:
Tổng hợp số lượng XBP lưu chiểu dưới dạng sách giấy
năm 2015 -2017 ......................................................................... 42
Bảng 3.1:
So sánh sự giống và khác giữa Chỉ thị số 20/CT-TW và
Chỉ thị số 42/CT-TW của Ban Bí thư trong HĐXB .................. 51
Bảng 3.2:
Cơ cấu nhân sự Phòng Nghiệp vụ Nhà xuất bản ĐHTN........... 68
Bảng 3.3:
Thống kê số lượng sách xuất bản từ năm 2015 - 2017 ............. 72
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ, HỘP
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1:
Số lượng XBP vi phạm năm 2015 - 2017 .............................. 39
Biểu đồ 2.2:
Kết quả sản xuất kinh doanh ngành xuất bản năm 2015 -2017.... 40
Biểu đồ 3.1:
Tổng hợp số lượng XBP phát hành trong nước năm 2015 - 2017 ...... 46
Biểu đồ 3.2:
Khảo sát về giá sách tại NXB ĐHTN .................................... 70
Biểu đồ 3.3:
Khảo sát đánh giá chất lượng XBP nói chung tại Nhà
xuất bản ĐHTN ...................................................................... 73
Biểu đồ 3.4:
Khảo sát chất lượng in ấn tại Nhà xuất bản ĐHTN ............... 74
Biểu đồ 3.5:
Khảo sát thái độ phục vụ của cán bộ Nhà xuất bản ĐHTN ... 75
Biểu đồ 3.6:
Phân loại lao động của Nhà xuất bản Đại học Thái
Nguyên theo trình độ chuyên môn năm 2015 - 2017 ............ 75
Biểu đồ 3.7:
Số lượng cán bộ biên tập viên trực tiếp đọc bản thảo năm
2015 - 2017 ............................................................................. 76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Mô hình tác động quản lý trong hoạt động xuất bản ............. 24
Sơ đồ 3.1:
Sơ đồ các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động
xuất bản .................................................................................. 55
Sơ đồ 3.2:
Sơ đồ tổ chức quản lý của Nhà xuất bản ĐHTN .................. 66
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1:
Ý kiến góp ý tác giả Đinh Đức Hợi - Giảng viên Trường
Đại học Sư phạm - ĐHTN về công tác hoạt động xuất
bản tại NXB ĐHTN ............................................................... 69
Hộp 3.2:
Phỏng vấn cố vấn chuyên môn PGS. TS Trần Thị Việt
Trung về đánh giá công tác xuất bản những năm gần đây .... 77
ix
Hộp 3.3:
Phỏng vấn PGS. TS Nguyễn Đức Hạnh - Giám đốc Tổng biên tập về đánh giá tính thực thi trong hoạt động
xuất bản tại NXB ĐHTN ....................................................... 77
Hộp 3.4:
Phỏng vấn Th.S Lê Thị Như Nguyệt - Trưởng phòng
Nghiệp vụ về đánh giá cán bộ phòng Nghiệp vụ ................... 78
Hộp 3.5:
Phỏng vấn TS. Phạm Quốc Tuấn - Phó Giám đốc về đánh
giá các cán bộ phòng Nghiệp vụ và phòng In ấn ................... 78
Hộp 3.6:
Phỏng vấn Th.S Trịnh Thanh Điệp - Phụ trách phòng
Kinh doanh Phát hành về đánh giá cán bộ trong công tác
chăm sóc khách hàng ............................................................. 79
Hộp 3.7:
Phỏng vấn TS. Đỗ Thùy Ninh - Trưởng phòng In ấn xuất
bản về máy móc thiết bị tại xưởng in..................................... 79
Hộp 3.8:
Phỏng vấn TS. Đỗ Thùy Ninh - Trưởng phòng In ấn xuất
bản về tình trạng in lậu đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh tại NXB ĐHTN ........................................................... 81
Hộp 3.9:
Phỏng vấn Bà: Nguyễn Thị Hoài Minh - Giám đốc
Doanh nghiệp tư nhân Mặt Trời Vàng về tình trạng in lậu
trên địa bàn ............................................................................. 81
Hộp 3.10:
Phỏng vấn Ông: Bùi Thế Đạt - Giám đốc Công ty TNHH
in Tiến Dậu tình trạng in lậu trên địa bàn .............................. 81
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất bản là hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng nhằm phổ biến, giới
thiệu tri thức thuộc các lĩnh vực đời sống xã hội, giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa
văn hóa nhân loại, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân, nâng cao dân
trí, xây dựng đạo đức và lối sống tốt đẹp của con người. Tuy nhiên, hoạt động xuất
bản có những đặc thù riêng, vừa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, tư tưởng, đáp ứng
nhu cầu đọc của nhân dân, đồng thời phải thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh.
Hiện nay, trên cả nước có gần 60 Nhà xuất bản đang hoạt động với nhiều mô
hình khác nhau như: Đơn vị sự nghiệp, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH
một thành viên,...Nhưng các nhà xuất bản đang gặp nhiều khó khăn, hạn chế do
nhiều nguyên nhân khác nhau tạo nên. Một trong số đó là năng lực quản lý Nhà
nước nói chung và năng lực quản lý của các nhà xuất bản nói riêng.
Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên (NXB ĐHTN) là đơn vị sự nghiệp có
thu, chịu sự quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản của Bộ Thông tin và Truyền
thông (trực tiếp là Cục xuất bản, In và Phát hành), Bộ Giáo dục & Đào tạo và cơ
quan chủ quản của Nhà xuất bản ĐHTN là Đại học Thái Nguyên (ĐHTN). Nhà xuất
bản ĐHTN là tổ chức xuất bản hoạt động trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, xuất bản
các xuất bản phẩm phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ của ĐHTN và nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của
các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc.
Trong xu thế chung hiện nay, hoạt động xuất bản phải được quản lý bằng pháp
luật và định hướng phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Bên
cạnh đó, các nhà xuất bản là các doanh nghiệp, chịu sự chi phối của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa mà chính phủ Việt Nam đang theo đuổi. Vấn đề
đặt ra là làm thế nào để cân bằng giữa nhiệm vụ chính trị và kinh doanh của các nhà
xuất bản. Đây là bài toán mà mỗi nhà xuất bản cần đi tìm lời giải..
Thực trạng QLNN bằng pháp luật đối với hoạt động xuất bản của Việt
Nam trong những năm vừa qua đã phát triển mạnh cả về lượng và chất, phục vụ
tốt các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước đề ra, nâng cao đời sống văn
2
hóa, tinh thần của nhân dân, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy
nhiên, trong lĩnh vực này vẫn còn bộc lộ nhiều yếu kém, hạn chế: Hệ thống các
văn bản pháp quy thiếu đồng bộ, chậm được sửa đổi, bổ sung. Nhiều quy định
trong các văn bản đó đã lạc hậu so với thực tiễn hoặc còn quá chung chung, khi
xử lý cụ thể khó thực hiện, gây nên tình trạng thực thi luật và các văn bản dưới
luật thiếu nghiêm minh.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất
bản - nghiên cứu trường hợp tại Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên” có ý nghĩa
quan trọng trong giai đoạn phát triển hiện nay và cũng như trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất
bản tại NXB ĐHTN, từ đó đưa ra các đề xuất hoàn thiện QLNN đối với hoạt động
này, đồng thời nâng cao năng lực thực thi cho NXB ĐHTN trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản.
- Nghiên cứu thực trạng việc QLNN đối với hoạt động xuất bản tại Việt Nam
nói chung và Nhà xuất bản ĐHTN nói riêng qua đó chỉ ra các thành tựu và hạn chế.
- Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt
động xuất bản và khả năng thực hiện tại NXB ĐHTN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý Nhà
nước đối với hoạt động xuất bản - nghiên cứu trường hợp tại Nhà xuất bản Đại
học Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Nhà xuất bản Đại
học Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời
gian từ năm 2015 đến 2017 và thời gian tiến hành khảo sát tháng 10/2017
3
4. Những đóng góp của đề tài
4.1. Đóng góp về lý luận
Luận văn đã đưa ra 4 mục tiêu của QLNN đối với hoạt động xuất bản, bao gồm:
- Phát triển đúng định hướng của Đảng.
- Nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp của những người sáng tạo ra các tác phẩm văn học,
nghệ thuật và khoa học
- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
Dựa trên lý thuyết về khoa học quản lý, luận văn đã đưa ra nội dung của
QLNN đối với hoạt động xuất bản theo quy trình quản lý, bao gồm: Chiến lược, quy
hoạch, chính sách và quy định pháp luật đối với hoạt động xuất bản; Tổ chức thực
hiện chính sách và quy định pháp luật đối với hoạt động xuất bản; Giám sát, thanh
tra, kiểm tra hoạt động xuất bản.
Khái quát và phân định rõ 6 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
đối với hoạt động xuất bản: Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý; các yếu tố thuộc
về đối tượng quản lý; các yếu tố về môi trường kinh tế - văn hóa - xã hội; tác động
của sản phẩm nghe - nhìn đối với hoạt động xuất bản; tác động của khoa học - công
nghệ vào hoạt động xuất bản - in - phát hành; sự hội nhập và giao lưu quốc tế.
4.2. Đóng góp về thực tiễn
Đề tài được thực hiện tại NXB ĐHTN là NXB duy nhất của cả khu vực trung
du và miền núi phía Bắc. Tác giả chỉ ra việc QLNN đối với hoạt động xuất bản trong
đó nhấn mạnh quan điểm có cơ chế hoạt động xuất bản. Tác giả cho rằng đã đến lúc
cần phải nâng cấp vai trò của tư nhân đối với hoạt động xuất bản và rút ra kinh nghiệm
1, 2 đơn vị nhằm tìm hướng giải quyết cho hoạt động xuất bản tại NXB ĐHTN.
4.3. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn đưa ra 4 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với
hoạt động xuất bản trong thời gian tới. Trong các giải pháp, tác giả nhấn mạnh vào
việc nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan bảo vệ pháp luật trong việc
phòng chống sách giả sách lậu là yêu cầu cấp bách hiện nay đối với sự phát triển
lành mạnh của hoạt động xuất bản hiện nay.
4
Bên cạnh những kết quả của luận văn, tác giả nhận thấy còn một số nội dung
cần được tiếp tục nghiên cứu. Đây cũng là nội dung nghiên cứu của tác giả trong
thời gian tới. Các nội dung đó bao gồm:
- Thứ nhất, đi sâu vào nghiên cứu mô hình và phương thức hoạt động của
một số NXB cụ thể. Ví dụ nhóm NXB thuộc các trường đại học.
- Thứ hai, nghiên cứu sâu về QLNN đối với hoạt động xã hội hóa lĩnh vực
xuất bản, góp phần đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực này trong khi vẫn đảm bảo yêu
cầu của QLNN trong tình hình mới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
của Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất
bản tại Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất bản và khả năng thực thi của Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất bản
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm Xuất bản
Hiện nay, ở Việt Nam xuất bản đã phát triển và đạt trình độ mới. Các nhà
xuất bản lo việc tổ chức, hoàn thiện bản thảo, đưa in. Các nhà in lo việc tiếp nhận
công nghệ hiện đại nhằm đem lại nhu cầu tác giả có những sản phẩm chất lượng và
số lượng. Còn phát hành là cầu nối đưa những tác phẩm đến tay người sử dụng,
thông qua việc thỏa thuận.
Vậy xuất bản là gì?
Theo nghĩa rộng, xuất bản là hoạt động bao gồm các lĩnh vực xuất bản, in và
phát hành. Hoạt động xuất bản là quá trình tổ chức các nguồn lực xã hội trong việc
sáng tạo tác phẩm, in nhân bản các tác phẩm, phổ biến đến nhiều người nhằm đạt
hiệu quả kinh tế, chính trị và xã hội.
Theo nghĩa hẹp, xuất bản là quá trình tổ chức việc sáng tạo, tác động và quá
trình sáng tạo của tác giả để có bản thảo, xử lý và hoàn thiện bản thảo, bản mẫu, in
thành các xuất bản phẩm nhằm phục vụ nhiều người.
Hoạt động xuất bản được nghiên cứu trong luận này được hiểu theo nghĩa
hẹp.[19]
1.1.1.2. Khái niệm hoạt động xuất bản
Hoạt động xuất bản là hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, tư tưởng thông
qua việc sản xuất, phổ biến những xuất bản phẩm bao gồm những tác phẩm về:
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật; giới
thiệu những di sản văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá thế giới; nâng cao dân trí,
đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân, mở rộng giao lưu văn hoá với
các nước, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa. [12]
6
Trong nền kinh tế thị trường, xuất bản là một hoạt động thuộc lĩnh vực văn
hóa tư tưởng nhưng vẫn chịu sự chi phối mạnh mẽ của các qui luật kinh tế. Đó là
một hoạt động kinh doanh đặc thù. Việc sản xuất kinh doanh XBP phải tuân thủ
nghiêm ngặt các qui luật kinh tế khách quan như cung - cầu, giá trị và cạnh tranh.
Hoạt động xuất bản cũng phải hướng tới lợi nhuận và lợi nhuận cũng trở thành động
lực, mục tiêu của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh tế là cơ sở, phương tiện để
hoạt động xuất bản đạt được mục tiêu xã hội to lớn.
1.1.1.3. Đặc trưng của hoạt động xuất bản
* Kinh doanh loại hàng hoá đặc thù
XBP là một loại hàng hóa nhưng là hàng hóa đặc biệt có những đặc điểm riêng
mà hàng hóa thông thường không có. XBP là hàng hóa bởi nó có đầy đủ hai thuộc tính
giá trị và giá trị sử dụng. Để có được một XBP phải trải qua một quá trình lao động với
nhiều công đoạn sản xuất khác nhau: sáng tác, in ấn xuất bản và phát hành. Tất cả
những công đoạn đó đã hình thành nên giá trị của XBP trên thị trường. Giá trị này được
thể hiện thông qua giá cả. Ở Việt Nam, giá cả XBP cao hay thấp phụ thuộc không chỉ
bởi giá trị của chúng hay qui luật của thị trường mà còn phụ thuộc chủ yếu vào chính
sách, định hướng của Đảng, Nhà nước trong mỗi giai đoạn nhất định. Mỗi một loại
XBP cụ thể chứa đựng một nội dung tri thức nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu của một
hoặc vài nhóm đối tượng khách hàng nhất định. Đó là giá trị sử dụng của XBP.
XBP là loại hàng hóa đặc biệt, nó cũng mang những yếu tố vật chất, cũng có
nguồn gốc từ các ngành sản xuất vật chất, cũng có thể cân đo, đong, đếm được.
Song giá trị chủ yếu trong loại hàng hóa này không phải là giá trị vật chất mà là
những giá trị tinh thần tư tưởng. Giá trị tinh thần này được kết tinh từ lao động lâu
dài, gian khổ và đầy tính sáng tạo của tác giả và những người tham gia làm ra cuốn
sách, phổ biến chúng trên thị trường. Giá trị vật chất của XBP chỉ là bỏ bao bọc bề
ngoài, là phương tiện để chuyển tải giá trị tinh thần tư tưởng cốt lõi bên trong.
So với các loại hàng hóa khác, giá trị sử dụng của nó thường lớn hơn rất nhiều
giá trị. Giá trị sử dụng của XBP có tính lâu bền, có sự lan tỏa trong không gian và theo
thời gian. Muốn khẳng định giá trị của một cuốn sách cần phải có đủ thời gian để người
sử dụng thẩm định và phát huy những giá trị đó vào các hoạt động thực tiễn.
7
Việc định giá cho một đơn vị hàng hóa XBP trên thị trường cũng là một việc
làm rất khó, rất đặc biệt đối với các NXB và các cơ sở kinh doanh. Trên thị trường
có những cuốn sách bán chạy tiêu thụ nhanh với số lượng lớn, song chưa chắc đã là
cuốn sách có giá trị cao về mặt khoa học, nghệ thuật hoặc tư tưởng. Cũng có những
cuốn sách được thẩm định là có giá trị đích thực về mặt này, mặt kia và thực sự là
loại sách rất cần để phục vụ cho nhiều lĩnh vực của cuộc sống xã hội song lại rất
khó tiêu thụ và là loại cần phải trợ giá. Như vậy, thị hiếu bạn đọc và nhu cầu thị
trường không thể là tiêu chí cao nhất để đánh giá giá trị của XBP.
Trên thực tế, mỗi một loại XBP chỉ có thể phù hợp với một vài nhóm đối
tượng khách hàng nhất định. Để có nhu cầu về XBP người ta phải trải qua một
quá trình nhận thức nhất định. Trình độ nhận thức và học vấn càng cao thì nhu
cầu về XBP càng lớn và ngược lại. Vì vậy có một hiện thực là: khách hàng sử
dụng XBP ở mỗi khu vực, tỉnh thành, mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia có những
sự khác biệt. Ở các thành phố lớn - nơi tập trung dân cư trình độ dân trí cao thì
nhu cầu về XBP rất cao, đa dạng và phong phú. Ở nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa đời sống kinh tế nghèo nàn, trình độ dân trí thấp nên nhu cầu về
XBP thấp và bị xếp vào nhu cầu thứ yếu.
XBP là hàng hóa đặc biệt nhằm thỏa mãn nhu cầu văn hóa tinh thần và trí
tuệ. Vì thế nó tác động mạnh mẽ đến tâm tư tình cảm con người và góp phần tích
cực vào việc hình thành nhân cách con người. XBP có ý nghĩa giáo dục rất lớn
đối với xã hội.
* Thực hiện chức năng chính trị tư tưởng
Mục tiêu lâu dài của hoạt động xuất bản hướng tới là nhằm đạt tới hiệu quả
xã hội. Bên cạnh mảng sách thuần túy kinh doanh đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
của thị trường theo định hướng của nhà nước, hoạt động này còn phải hoàn thành
trọng trách lớn trong việc sản xuất và phổ biến một khối lượng lớn xuất bản phẩm
theo chương trình XBP tài trợ của Chính Phủ đến mọi miền của đất nước. Trên thực
tế, nhà nước đã quan tâm đặc biệt đến lĩnh vực này và có sự đầu tư tài trợ thích
đáng. Những chương trình sách tài trợ trị giá hàng tỷ đồng cho các đối tượng chính
sách, vùng sâu, vùng xa, miền núi hải đảo hàng năm vẫn thường xuyên được tổ
8
chức. Trong đó có sự đóng góp công sức và tiền của rất lớn của đông đảo các thành
phần, lực lượng NXB và đơn vị phát hành sách tham gia. Hàng triệu bản sách các
loại thuộc nhiều lĩnh vực tri thức khác nhau của đời sống xã hội đã nhanh chóng
được phổ biến sâu rộng trong xã hội. Bằng nhiều hình thức, kênh chuyền tải khác
nhau, các XBP được đưa đến khách hàng, các thư viện, trường học, các điểm văn
hóa cơ sở (thông qua câu lạc bộ, nhà văn hóa của tổ, thôn, xóm...) đáp ứng nhu cầu
đọc cho công chúng, nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
* Thực hiện chức năng kinh doanh
Xuất bản đồng thời cũng là một hoạt động kinh tế. Hoạt động đó gồm ba
khâu xuất bản - in ấn - phát hành. Mục tiêu của hoạt động xuất bản nhằm hướng
tới đáp ứng nhu cầu của người sử dụng XBP trong xã hội. Quá trình vận động liên
tục và xuyên suốt giữa các khâu sáng tác - tổ chức bản thảo (biên tập, chế bản vi
tính, giấy phép...) - in ấn - phát hành đến khách hàng đã tạo nên một chu trình
kinh tế khép kín sản xuất - lưu thông - tiêu dùng. Đó là một quá trình kinh tế mà
các NXB, các cơ sở kinh doanh đầu tư các nguồn lực sẵn có để thực hiện việc sản
xuất ra các XBP và sử dụng các hình thức, biện pháp nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ
hàng hóa xuất bản phẩm trên thị trường. Quá trình chuyển giao giá trị XBP trên
thị trường diễn ra khi các NXB, các cơ sở kinh doanh và người mua có thể chấp
nhận các thương lượng của nhau về giá cả, sản phẩm và dịch vụ mua bán hàng
hóa. Trong đó, các NXB và các cơ sở kinh doanh thu được một khoản tiền không
những bù đắp được tất cả những chi phí đã bỏ ra mà còn có thêm lợi nhuận để tiếp
tục tái đầu tư tiếp theo. Khách hàng mua được hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu đọc
của bản thân và khai thác tối đa giá trị sử dụng của XBP. Trong nền kinh tế thị
trường, hoạt động xuất bản chịu sự chi phối mạnh mẽ của các qui luật kinh tế.
Việc xuất bản các XBP trên thị trường phải tuân thủ nghiêm ngặt các qui luật cung
- cầu, giá trị và cạnh tranh. Hoạt động xuất bản cũng phải hướng tới lợi nhuận và
lợi nhuận cũng trở thành động lực, mục tiêu của sản xuất kinh doanh. Bởi hiệu quả
kinh tế chính là nền tảng vững chắc để duy trì sự tồn tại và phát triển của hoạ t
động xuất bản. Đồng thời, hiệu quả kinh tế cũng là cơ sở để hoạt động xuất bản
đạt được hiệu quả xã hội to lớn.
9
Như vậy, ở nước ta, xuất bản là một hoạt động đặc thù - hoạt động kinh tế
trong lĩnh vực văn hóa tư tưởng. Hoạt động sản xuất kinh doanh loại hàng hóa đặc
biệt nhằm đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần cho xã hội theo định hướng của Đảng
và Nhà nước; Hoạt động xuất bản phải vận hành trong nền kinh tế thị trường và
tuân thủ các qui luật kinh tế, lấy hiệu quả kinh doanh làm mục tiêu trước mắt nhằm
thực hiện tốt chiến lược lâu dài là hiệu quả xã hội.
1.1.1.4. Khái niệm cơ chế quản lý
Nhà nước với vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ pháp
luật, kế hoạch hóa và công cụ kinh tế tài chính nhằm định hướng và chỉ đạo sự phát
triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội; tạo môi trường kinh tế và khuôn khổ pháp lý
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát huy mặt tích cực, khống chế những tác
động tiêu cực, khắc phục những hạn chế vốn có của cơ chế thị trường tạo hành lang
và môi trường phát triển kinh tế bền vững.
Quá trình quản lý kinh tế là quá trình chủ thể quản lý nhận thức và vận dụng
các qui luật khách quan vào điều kiện cụ thể của nền kinh tế, từ đó đưa ra các qui
định, sử dụng các cách thức và phương tiện nhằm định hướng, kích thích, kiểm tra,
giám sát các đối tượng quản lý để đạt mục tiêu. Hệ thống các qui định, cách thức và
phương tiện quản lý được xây dựng và sử dụng trong quá trình quản lý chính là cơ
chế quản lý kinh tế.
Cơ chế quản lý kinh tế là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý, nhưng lại
xuất phát từ cơ sở khách quan đó là hệ thống các qui luật kinh tế, thực tiễn kinh tế
xã hội của đất nước trong từng thời kỳ nhất định. Mỗi một thời kỳ kinh tế khác nhau
tương ứng với một cơ chế quản lý kinh tế nhất định.
Các qui định mà chủ thể quản lý kinh tế đưa ra chính là các văn bản về pháp
luật kinh tế. Đây là công cụ để chủ thể định hướng, ràng buộc, điều tiết các hoạt
động kinh tế từ phạm vi vĩ mô nền kinh tế đến các hoạt động vi mô của các đơn vị
doanh nghiệp. Các cách thức và phương tiện quản lý được chủ thể sử dụng chính là
kế hoạch, chính sách kinh tế, chế độ hạch toán kinh tế … nhằm hướng dẫn, điều
tiết, kiểm tra giám sát và kích thích các đối tượng quản lý trong nền kinh tế hoạt
động có hiệu quả hướng tới mục tiêu đã xác định.
- Xem thêm -