ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––
ĐOÀN ĐỨC BÀO
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––
ĐOÀN ĐỨC BÀO
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN QUYẾT
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế này là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa
học nào. Tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Đoàn Đức Bào
năm 2020
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào
tạo (Bộ phận sau đại học), các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại các
Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và
cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Đoàn Đức Bào
năm 2020
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại các ngân hàng thương mại .................................................................................5
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các dịch vụ của ngân hàng thương mại ....................5
1.1.2. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng ................6
1.1.3. Khái quát về quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán KDTM................15
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
đối với ngân hàng thương mại ..................................................................................17
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại ...................................................................26
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của ngân hàng nhà nước đối với ngân hàng thương mại ...................................30
1.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .........................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................33
iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................35
2.2. Phương pháp thu thập và phân tích thông tin ....................................................35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................35
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................37
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ................................................37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thanh toán không dùng tiền mặt ........................39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..............................39
2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà
nước về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đối với NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................41
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN....................44
3.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại và kết quả dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.................................................44
3.1.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....44
3.1.2. Kết quả dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................45
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................50
3.2.1. Ban hành và triển khai văn bản quản lý Nhà nước về thanh toán KDTM
đối với các NHTM ....................................................................................................50
3.2.2. Hoạt động tổ chức thực thi chính sách, quy định của pháp luật đối với
hoạt động thanh toán KDTM ....................................................................................54
3.2.3. Công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm trong quá trình cung ứng
dịch vụ thanh toán KDTM ........................................................................................73
v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................................................76
3.3.1. Các yếu tố thuộc chủ thể quản lý ....................................................................76
3.3.2. Yếu tố thuộc về khách thể quản lý ..................................................................83
3.3.3. Yếu tố thuộc về môi trường hoạt động thanh toán KDTM .............................86
3.4. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........89
3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................89
3.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .....................................................................90
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................93
4.1. Xu hướng phát triển, định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại Việt Nam thời gian tới .......................................................93
4.1.1. Xu hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam ...............93
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam ......94
4.1.3. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam....96
4.2. Định hướng và mục tiêu quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.................................................96
4.2.1. Định hướng quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt .....................................................................................................................96
4.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ....99
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........99
4.3.1. Hoàn thiện việc ban hành và triển khai văn bản quản lý Nhà nước về thanh
toán KDTM đối với các NHTM ................................................................................99
4.3.2. Tăng cường hoạt động tổ chức thực thi chính sách, quy định của pháp luật
đối với hoạt động thanh toán KDTM .......................................................................104
4.3.3. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm trong quá trình
cung ứng dịch vụ thanh toán KDTM ......................................................................107
vi
4.4. Kiến nghị với các bên liên quan .......................................................................109
4.4.1. Đối với Chính phủ và NHNN Việt Nam .......................................................109
4.4.2. Đối với hệ thống các NHTM.........................................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................112
PHỤ LỤC ...............................................................................................................115
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
STT
Diễn giải
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CSXH
Chính sách xã hội
3
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
4
DVTT
Dịch vụ thanh toán
5
HĐNH
Hoạt động ngân hàng
6
KBNN
Kho bạc nhà nước
7
KDTM
Không dùng tiền mặt
8
KT-XH
Kinh tế xã hội
9
NCKH
Nghiên cứu khoa học
10
NĐ
Nghị định
11
NHNN
Ngân hàng nhà nước
12
NHTM
Ngân hàng thương mại
13
NHTW
Ngân hàng trung ương
14
QĐ
Quyết định
15
QLNN
Quản lý nhà nước
16
TCTD
Tổ chức tín dụng
17
TCVM
Tài chính vi mô
18
TDND
Tín dụng nhân dân
19
TMCP
Thương mại cổ phẩn
20
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
21
TT
Thông tư
22
TTĐT
Thanh toán điện tử
23
TTg
Thủ tướng
24
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
25
UBND
Ủy ban nhân dân
26
UNC
Uỷ nhiệm chi
27
UNT
Uỷ nhiệm thu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khoảng cách thang đo và ý nghĩa ..........................................................38
Bảng 3.1. Số lượng các NHTM trên địa bàn đến 31/12/ 2019 ............................... 44
Bảng 3.2. Báo cáo rút séc tiền mặt chi qua quỹ NHNN, NHTM, KBNN ............. 46
Bảng 3.3.
Doanh số thanh toán bằng ủy nhiệm chi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..... 47
Bảng 3.4. Số lượng máy ATM và POS trên địa bàn Thái Nguyên giai đoạn
2017-2019 .............................................................................................. 48
Bảng 3.5.
Doanh số thanh toán bằng ủy nhiệm thu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....... 49
Bảng 3.6. Tình hình ban hành, triển khai thực hiện văn bản quản lý nhà nước
về thanh toán KDTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2017-2019 .............................................................................................. 52
Bảng 3.7. Kết quả triển khai thực hiện văn bản quản lý nhà nước về thanh
toán KDTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ........ 53
Bảng 3.8. Sự phát triển hệ thống ATM/POS giai đoạn 2017-2019 ....................... 54
Bảng 3.9. Hệ thống truyền dẫn thanh toán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............ 58
Bảng 3.10. Hạ tầng và kênh phân phối sản phẩm của Thái Nguyên với các địa
phương khác ........................................................................................... 66
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện công tác thanh toán KDTM qua ngân hàng đối với
các dịch vụ công và chương trình ASXH trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 71
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố môi trường vĩ mô và
chính sách của Nhà nước tới QLNN đối với TTKDTM ........................ 77
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố nguồn nhân lực của cơ
quan QLNN tới QLNN đối với TTKDTM ............................................. 79
Bảng 3.14. Lực lượng TTGS của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
năm 2017 - 2019 .................................................................................... 80
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố mức độ ứng dụng CNTT
của cơ quan QLNN tới QLNN đối với TTKDTM .................................. 82
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố đầu tư, ứng dụng các
công nghệ vào hoạt động của các NHTM trên địa bàn .......................... 83
ix
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố năng lực quản trị điều
hành và nguồn nhân lực trong lĩnh vực thanh toán ................................... 85
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố môi trường KT-XH của
địa phương tới QLNN đối với TTKDTM .............................................. 87
Bảng 3.19. Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố trình độ dân trí và tâm lý
tới QLNN đối với TTKDTM ................................................................. 89
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hoạt động thanh toán KDTM tại Việt Nam đã có
nhiều chuyển biến mạnh mẽ, cơ bản đạt được mục tiêu đề ra. Nhận thức và thói
quen của người dân, doanh nghiệp về thanh toán KDTM có sự cải thiện tích cực.
Tuy nhiên, theo xu thế phát triển của thị trường tài chính toàn diện, Nhà nước cần
có những giải pháp căn cơ để tạo lập hành lang pháp lý, quản lý hoạt động thanh
toán KDTM phát triển trong bối cảnh mới.
Thực hiện Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt Đề án Đề án đẩy mạnh phát triển TTKDTM tại Việt Nam
giai đoạn 2016- 2020, hệ thống NHTM đã không ngừng nỗ lực để phát triển dịch vụ
thanh toán KDTM trong thanh toán nội địa qua các NHTM Việt Nam. Tỷ lệ thanh
toán KDTM tuy có tăng nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp so với nhiều quốc gia trong khu
vực. Tuy nhiên, QLNN đối với dịch vụ này đang gặp nhiều khó khăn do sự phát
triển nhanh chóng của CNTT và sự liên kết giữa các NHTM trên nền tảng công
nghệ. Công nghệ phát triển nhanh chóng có thể dẫn đến sự bùng nổ của các loại
hình dịch vụ thanh toán KDTM, tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng các dịch vụ
thanh toán mới với tiện ích cao hơn nhưng cũng có thể gây ra rủi ro cho hệ thống
thanh toán của NHTM nói chung và rủi ro cho chính khách hàng sử dụng dịch vụ
nói riêng. [4]
Tính đến hết ngày 31/12/2019, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 34 chi
nhánh cấp 1 của các TCTD, trong đó: có 28 chi nhánh NHTM, 01 chi nhánh ngân
hàng CSXH, 01 chi nhánh ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên,
03 Quỹ TDND và 01 chi nhánh tổ chức tài chính vi mô. Công tác QLNN đối với
hoạt động của các NHTM nói chung, công tác thanh toán KDTM nói riêng luôn
được quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, sát sao và đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Các
NHTM đều đảm bảo khả năng thanh toán trong mọi thời gian, cơ sở hạ tầng và
công nghệ phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng được chú trọng
đầu tư, nâng cao chất lượng. Đến nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 245 máy
ATM, gần 1.700 máy POS được lắp đặt tại 1.327 địa điểm trên toàn địa bàn, trong
2
đó tập trung chủ yếu khu vực thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã
Phổ Yên và huyện Đại Từ. Bên cạnh đó, thời gian qua, các NHTM trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên đã cung ứng nhiều dịch vụ thanh toán dựa trên nền tảng công nghệ
ngân hàng như Mobile banking, Internet banking, ví điện tử...đặc biệt tiếp tục cải
tiến và nâng cao chất lượng và dịch vụ thanh toán thẻ nhằm đảm bảo các hoạt động
thanh toán diễn ra thông suốt, an toàn. [23]
Tuy nhiên, hoạt động QLNN đối với dịch vụ thanh toán KDTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: các văn bản ban hành về
thanh toán KDTM còn chậm, chưa phù hợp với thực tiễn phát triển của hoạt động
thanh toán KDTM trên địa bàn; cơ sở hạ tầng viễn thông còn hạn chế, còn tiềm ẩn
nguy cơ về an ninh, bảo mật, chưa theo kịp tốc độ phát triển của người dùng; sự
tuân thủ việc chấp hành pháp luật về thành toán KDTM của các NHTM và khách
hàng còn hạn chế...
Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý
nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ ngành quản
lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các
nhân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần tạo ra cơ chế
hành lang pháp lý, quản lý hoạt động thanh toán KDTM phát triển trong bối
cảnh mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
3
- Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối
với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế quản lý
nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước đối với dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn 20172019, số liệu sơ cấp điều tra tháng 10/2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối
với dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên và khuyến nghị giải pháp đến năm 2025.
4. Đóng góp của luận văn
* Về lý luận: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương
diện lý luận trong quản lý nhà nước về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
nói chung và tại Ngân hàng nhà nước Thái Nguyên nói riêng. Các vấn đền liên
quan đến lý thuyết về quản lý nhà nước thanh toán không dùng tiền mặt đã
được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học.
* Về thực tiễn: Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho Ngân hàng nhà
nước Thái nguyên và các cơ quan có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các
giải pháp quản lý nhà nước thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới.
4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các dịch vụ của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, được coi là một
sản phẩm được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
Với tính cộng đồng, tính nhân văn cao và chằng chịt những mối quan hệ với các chủ
thể trong và ngoài nước, NHTM đã đem đến cho nhân loại sự “hưởng thụ” thiết yếu
trong hoạt động đời sống xã hội. Với chức năng trung gian tài chính trong nền kinh
tế, NHTM là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, hay nói cách khác là
nhà “cung vốn” và nhà “cầu vốn”. Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt, là hệ thần
kinh, là trái tim của nền kinh tế. Điều này không thể thiếu đối với một nền kinh tế
lành mạnh, có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững.
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm năm 2010 thì:
“Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [25]
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một định chế tài chính trung gian có khả năng
thực hiện toàn bộ các dịch vụ tài chính ngân hàng cụ thể như nhận gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật vì
mục tiêu lợi nhuận"
1.1.1.2. Dịch vụ của ngân hàng thương mại.
Theo cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của Tổ chức
thương mại Thế giới (WTO) và của Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ,
cũng như của nhiều nước phát triển trên thế giới thì, dịch vụ ngân hàng là toàn bộ
6
hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối… của hệ thống ngân hàng đối với
khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân. Quan niệm này được sử dụng để xem xét
lĩnh vực dịch vụ ngân hàng trong cơ cấu của nền kinh tế quốc dân của một quốc gia.
Theo Tổ chức WTO, một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất
tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao
gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân
hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch vụ ngân hàng là
một bộ phận cấu thành nên dịch vụ tài chính.
Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và Hiệp định khung ASEAN về
dịch vụ (AFAS) đã được ký kết và phân loại dịch vụ tài chinh (trong đó có dịch vụ
ngân hàng) tương tự như WTO.
Từ các quan niệm trên, theo tác giả, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận của
dịch vụ tài chinh, bao gồm toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại
hối… của ngân hàng đối với khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.
Theo cách tiếp cận trên thì các dịch vụ của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Các dịch vụ ngân hàng truyền thống:
Dịch vụ ngân hàng truyền thống là những dịch vụ đã được NHTM cung cấp
lâu năm, có quá trình hình thành và phát triển lâu dài mà khách hàng đã quen thuộc
với nó. Bao gồm: nhóm dịch vụ huy động vốn, nhóm dịch vụ tín dụng, nhóm dịch
vụ thanh toán, nhóm dịch vụ ngoại hối, nhóm dịch vụ khác.
- Các dịch vụ ngân hàng hiện đại:
Bên cạnh dịch vụ ngân hàng truyền thống, dịch vụ ngân hàng hiện đại là
những dịch vụ mới được các NHTM cung cấp trên cơ sở vận dụng các kỹ thuật và
công nghệ mới, mang lại những tiện ích mới cho khách hàng. Cụ thể là: dịch vụ thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử (call center, phone banking, mobile banking, home
banking, internet banking). [7]
1.1.2. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng
1.1.2.1.Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thanh toán KDTM trong hệ thống ngân hàng
a. Khái niệm dịch vụ thanh toán KDTM của NHTM
“Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái quát
nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế
7
nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ”. [26]
TTKDTM là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền
mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản
của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán.
TTKDTM còn được định nghĩa là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ...
của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Thanh toán qua Ngân
hàng là hình thức thanh toán bằng cách ngân hàng trích từ tài khoản của khách hàng
này sang tài khoản của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản. [6]
Theo Trịnh Thị Huyền (2012), cho rằng: “Thanh toán không dùng tiền mặt
là cách thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện tiền mặt mà
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài
khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung
gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. [8]
Đặng Công Hoàn (2015), cho rằng: Dịch vụ TTKDTM là khái niệm tương
đối vì thực hiện dịch vụ này ngoài bù trừ tài khoản còn gắn liền với quá trình ứng
dụng công nghệ điện tử trong thanh toán nên có thể hiểu: “TTKDTM là một hoạt
động DVTT được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh
toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”. [7]
Theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm
2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt” thì “Dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng”. [1]
Như vậy, có thể định nghĩa khái quát: Dịch vụ TTKDTM chính là các loại
hình dịch vụ được các NHTM cung cấp trực tiếp cho khách hàng và được khách
hàng sử dụng trực tiếp để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, các dịch vụ này được
khách hàng thực hiện thông qua các phương tiện thanh toán cụ thể phù hợp với quy
định của Pháp luật.
8
b. Đặc điểm dịch vụ thanh toán KDTM của NHTM
TTKDTM phản ánh sự vận động của vật tư, hàng hóa, dịch vụ trong quá
trình lưu thông. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM là một yêu cầu tất yếu của
sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa. Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển
rất mạnh, khối lượng hàng hóa trao đổi trong nước cũng như nước ngoài ngày càng
nhiều, tất yếu phải có cách thức trả tiền thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.
Mặt khác, TTKDTM được thực hiện bằng cách bừ trừ công nợ tại các tài
khoản ngân hàng. Do đó, hình thức TTKDTM còn gắn với sự phát triển của hệ
thống tín dụng. Sự phát triển của hệ thống này đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Thông qua các tài khoản tiền gửi
này, hoạt động TTKDTM được thực hiện một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
Ngược lại với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, và xuất phát từ việc không
sử dụng đến tiền mặt của nó, TTKDTM có một số điểm khác biệt sau:
Thứ nhất, thanh toán không dùng tiền mặt có sự tách biệt giữa không gian và
thời gian, giữa sự vận động của vật tư, hàng hoá và tiền tệ. Nó được thực hiện
không chỉ trên cơ sở giữa bên mua và bên bán mà còn qua một chủ thể trung gian là
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Thực hiện thanh toán một thương vụ có
an toàn hay không không chỉ phụ thuộc vào người mua, người bán mà còn phụ
thuộc vào rất nhiều vấn đề như mã hoá thông tin, bảo mật, lọc thông tin gây nhiễu,
đối chiếu số liệu qua mạng máy tính...
Thứ hai, khi thực hiện TTKDTM, sẽ giảm thiểu được các công việc như vận
chuyển, đếm, bảo quản tiền mặt...Vì thế sẽ hạn chế được những mất mát, nhầm lẫn
do việc sử dụng tiền mặt gây nên. Mặt khác, nó sẽ giải quyết tình trạng bị ứ đọng
vốn gây lãng phí vốn. Từ đó, vốn được khai thác triệt để đem lại lợi ích cho bản
thân các doanh nghiệp, cho các ngân hàng (do việc thu phí đem lại) và đáp ứng
được một phần vốn cho nền kinh tế (bởi vì khi sử dụng TTKDTM mặt sẽ rút ngắn
thời gian thanh toán và tăng nhanh vòng quay của vốn).
Thứ ba, thanh toán không dùng tiền mặt tạo môi trường ứng dụng công nghệ
ngân hàng. Hệ thống ngân hàng trên thế giới dù phát triển đến mức nào thì cũng
vẫn phải quan tâm đến mảng thanh toán, nhất là thanh toán không dùng tiền mặt.
9
Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử, nhu cầu thanh toán ngày càng mở
rộng, sự cạnh tranh ngày càng phát triển, các ngân hàng sẽ không ngừng hoàn thiện
mình bằng việc đầu tư vào công nghệ thông tin và xử lý dữ liệu. [8]
c. Vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
* Đối với nền kinh tế
Thanh toán không dùng tiền mặt đã tạo ra những thuận lợi to lớn cho toàn bộ
xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ những ưu điểm vượt trội của nó so với
thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mặt trong két thì sẽ không tham gia vào quá trình lưu
thông nhưng để trong các ngân hàng thì sẽ tạo ra một nguồn vốn lớn cho nền kinh
tế. Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác
chức năng trung tâm thanh toán của nền kinh kế, thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ,
khai thác và sử dụng tốt các nguồn vốn. Nhờ đó các khối tiền bất động trở nên sống
động hơn, di chuyển từ nơi này đến nơi khác để phục vụ sản xuất kinh doanh tái đầu tư
phát triển kinh tế đất nước, đảm bảo an sinh xã hội, đầu tư cho giáo dục...
Quá trình thanh toán không dùng tiền mặt nhà nước giảm được các chi phí
khi lưu thông tiền mặt như: Chi phí in ấn, chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt.
Thời gian thanh toán được rút ngắn, làm cho quá trình quay vòng được tăng lên
đáng kể.
Thanh toán qua Ngân hàng sẽ minh bạch thu - chi của các doanh nghiệp nên
hạn chế được việc trốn lậu thuế. Đồng thời, việc trả lương qua thẻ ATM và thanh
toán qua ngân hàng sẽ kiểm soát được thu nhập các cá nhân hạn chế được tình trang
tham nhũng.
Thanh toán qua Ngân hàng sẽ kiểm soát được các giao dịch qua đó ngăn
chặn được hoạt động rửa tiền của các tổ chức tội phạm cũng như các quan chức
tham nhũng.
* Đối với ngân hàng
Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nước thực
hiện nhiệm vụ điều hòa, lưu thông tiền tệ, kiểm soát các giao dịch thanh toán giữa
các Ngân hàng, nắm được khối lượng chu chuyển tiền tệ, từ đó nâng cao hiệu quả
thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
- Xem thêm -