BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRẦN THỊ HUYỀN TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRẦN THỊ HUYỀN TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành
: Quản lý công
Mã số
: 09 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. LÊ XUÂN BÁ
2. PGS.TS. NGÔ THÚY QUỲNH
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân
tôi. Các số liệu, tài liệu được trích dẫn chính xác. Kết quả của đề tài là trung
thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào.
NGHIÊN CỨU SINH
LỜI CẢM ƠN
Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý công là nhiệm vụ, đồng thời là
kết quả sau quá trình học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh tại cơ sở đào
tạo. Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù gặp nhiều khó khăn về thời
gian, thông tin, tư liệu, song được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo
Khoa Sau Đại học, Khoa QLNN về Kinh tế - Học viện Hành chính Quốc gia
và các cán bộ công tác tại Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương, Viện
Chiến lược phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tôi hoàn thiện đề tài “Quản
lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng
sông Hồng”.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Lê
Xuân Bá – Nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung
ương (CIEM) – Bộ Kế hoạch & Đầu tư, PGS.TS. Ngô Thúy Quỳnh – Học
viện Hành chính Quốc gia đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Nghiên cứu sinh
Trần Thị Huyền Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCKT
Cơ cấu kinh tế
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
KKT
Khu kinh tế
KCN
Khu công nghiệp
KCX
Khu chế xuất
LLSX
Lực lượng sản xuất
NLN
Nông lâm nghiệp
QHSX
Quan hệ sản xuất
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các giai đoạn chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành................................... 31
Bảng 2.2: Hệ tiêu chí nước công nghiệp theo hướng hiện đại ............................... 36
Bảng 3.1: Chi tiết tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP theo giá hiện hành các địa
phương vùng ĐBSH phân theo khu vực kinh tế năm 2010 - 2018 ........................ 75
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế vùng Đồng bằng sông
Hồng, năm 2012 - 2018 ........................................................................................ 77
Bảng 3.3: Tỷ trọng giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản xuất vùng Đồng bằng sông
Hồng .................................................................................................................... 78
Bảng 3.4: Đầu tư phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, 2010 – 2018 ........... 90
Bảng 3.5: Các nguồn vốn đầu tư phát triển vùng Đồng bằng sông Hồng, 2010 2018 ..................................................................................................................... 91
Bảng 3.6: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ............................ 92
phân theo địa phương, tính đến ngày 01/01/2019.................................................. 92
Bảng 3.7: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi
của cả nước và đồng bằng sông Hồng 2010 - 2018 ............................................... 97
Bảng 3.8: Cơ cấu diện tích sử dụng đất trồng trọt trong nông nghiệp Đồng bằng
sông Hồng, 2010 – 2016 ..................................................................................... 102
Bảng 3.9: Tổng hợp các các phòng chuyên môn trực tiếp thực hiện chức năng
nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ................ 109
Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra của cơ quan nhà nước về sản phẩm hàng hóa lưu thông
trên thị trường vùng đồng bằng sông Hồng năm 2017 ........................................ 117
Bảng 3.11: Chỉ số “Thiết chế pháp lý” (Legal institutions) các tỉnh, thành phố Đồng
bằng sông Hồng, 2014 - 2017 ............................................................................. 121
Bảng 3.12: Năng suất lao động xã hội Đồng bằng sông Hồng, 2010 – 2016. ...... 122
Bảng 3.13: Tỷ trọng của nhóm ngành phi nông nghiệp trong cơ cấu GRDP ....... 123
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng năm
2010 -2018. .......................................................................................................... 75
Biểu đồ 3.2: Lao động đã qua đào tạo (*) của cả nước và đồng bằng sông Hồng .. 95
Biểu đồ 3.3: Nhóm địa phương có tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
đang làm việc trong các ngành kinh tế thấp nhất và cao nhất Đồng bằng sông Hồng
năm 2018 .............................................................................................................. 96
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng sản phẩm công nghệ cao trong CCKT ngành vùng Đồng
bằng sông Hồng, 2010 – 2016 ............................................................................ 103
Biểu đồ 3.5: Thanh tra, kiểm tra kinh tế ở các địa phương .................................. 118
vùng Đồng bằng sông Hồng 6 tháng đầu 2019, so sánh 6 tháng đầu 2017 .......... 118
Biểu đồ 3.6: Thanh tra, kiểm tra kinh tế ở các địa phương .................................. 119
vùng Đồng bằng sông Hồng 6 tháng đầu 2019, so sánh 6 tháng đầu 2017 .......... 119
Biểu đồ 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ICOR của đồng bằng sông Hồng và cả
nước năm 2016, 2018 ......................................................................................... 122
Biểu đồ 3.8: Tốc độ tăng tỷ trọng phi nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng,
giai đoạn 2010 – 2018 ........................................................................................ 124
Biểu đồ 3.9: Quy mô GRDP của các địa phương cao nhất và thấp nhất vùng ĐBSH
phân theo ngành kinh tế tính đến đầu năm 2017 ................................................. 125
Biểu đồ 4.1: Ý kiến về sự cần thiết phải hình thành cơ chế liên kết giữa các địa
phương trong vùng ............................................................................................. 159
Biểu đồ 4.2: Ý kiến về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn liên quan ......................................................................................... 160
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. i
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... i
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................... iv
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... v
4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................ v
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học ................................................. viii
6. Khung lý thuyết nghiên cứu.......................................................................... viii
7. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... ix
8. Cấu trúc của luận án ......................................................................................... x
NỘI DUNG ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH ..... 1
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ...................................................................................................... 2
1.1.1. Các công trình nước ngoài ............................................................................ 2
1.1.2. Các công trình trong nước ............................................................................ 5
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...................................................................... 8
1.2.1. Các công trình nước ngoài ............................................................................ 8
1.2.2. Các công trình trong nước .......................................................................... 14
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................ 15
1.3.1. Các công trình nước ngoài .......................................................................... 15
1.3.2. Các công trình trong nước .......................................................................... 18
1.4. Nhận xét ..................................................................................................... 21
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH ................................................. 25
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành ................................................................................................................ 25
2.1.1. Một số vấn đề lý luận về cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành ............................................................................................................... 25
2.1.2. Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...................... 38
2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành trong phạm vi vùng .................................................................... 56
2.2.1. Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở một số
vùng của các quốc gia trên thế giới ...................................................................... 56
2.2.2. Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở một số
vùng của Việt Nam .............................................................................................. 64
2.2.3. Bài học áp dụng cho quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành ở vùng đồng bằng sông Hồng .................................................................... 70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 71
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 72
3.1. Khái quát về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vùng Đồng bằng sông
Hồng .................................................................................................................. 72
3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................... 72
3.1.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vùng Đồng bằng sông Hồng 74
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................. 78
3.2.1. Quy hoạch về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vùng Đồng bằng sông
Hồng .................................................................................................................... 78
3.2.2. Pháp luật, chính sách đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vùng
Đồng bằng sông Hồng .......................................................................................... 84
3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành của vùng Đồng bằng sông Hồng .............................................................. 103
3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quản lý nhà nước đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành........................................................................................... 113
3.3. Đánh giá quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................................................... 120
3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí ......................................................................... 120
3.3.2. Đánh giá chung ........................................................................................ 125
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................... 130
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG .................................................................................................... 131
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành vùng Đồng bằng sông Hồng .................................................... 131
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành vùng Đồng bằng sông Hồng..................................................................... 131
4.1.2. Bối cảnh trong nước ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................... 132
4.2. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng đổi mới quản lý nhà nước đối
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành vùng Đồng bằng sông Hồng .............. 134
4.3. Giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành vùng đồng bằng sông Hồng ................................................................. 137
4.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................ 137
4.3.2. Những giải pháp chủ yếu .......................................................................... 137
4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................. 163
4.4.1. Nhận thức về vai trò của liên kết vùng ...................................................... 163
4.4.2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng ........................................................................ 164
4.4.3. Điều kiện về quản lý nhà nước đối với chất lượng sản phẩm .................... 164
4.4.4. Điều kiện thông tin .................................................................................. 165
4.5. Kiến nghị .................................................................................................. 166
4.5.1. Đối với Trung ương .................................................................................. 166
4.5.2. Đối với địa phương................................................................................... 167
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ................................................................................... 168
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 171
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... i
i
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra
yêu cầu tất yếu là phải xây dựng một cơ cấu kinh tế (CCKT) hiện đại, hiệu quả.
Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI năm 2011 đã đặt ra mục tiêu: “Bảo
đảm ổn định kinh tế vĩ mô, xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ hiện đại” [25]. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII năm 2016 tiếp
tục khẳng định: “thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế” [26, tr.30] [27]. Thực hiện quan điểm đường lối của
Đảng, những năm gần đây, CCKT của nước ta đang dần chuyển dịch tích cực, từ
trạng thái lạc hậu, mất cân đối sang trạng thái cân đối hợp lý hơn. Quá trình này bắt
đầu từ sự chuyển dịch nội tại trong phạm vi các địa phương cho đến các vùng kinh
tế trên cả nước. Tuy nhiên, sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh kinh tế
xã hội, hoàn cảnh lịch sử, hoạt động của các quy luật kinh tế quyết định tính khác
biệt về CCKT của mỗi vùng, mỗi khu vực. Vì vậy, CCKT phản ánh tính quy luật
chung của xu hướng, nhưng đồng thời phải phù hợp với nguồn lực và khả năng
phát triển của mỗi vùng lãnh thổ.
Về mặt lý luận, là một phạm trù có ảnh hưởng đến sự thay đổi, vận động và
phát triển của một nền kinh tế, thì sự chuyển dịch CCKT được tiếp cận dưới nhiều
góc độ khác nhau. Dưới góc độ quản lý công, nó xoay quanh việc có hay không sự
can thiệp, điều tiết của Nhà nước vào quá trình chuyển dịch CCKT nói chung và
CCKT ngành nói riêng. Nhà nước đứng ngoài để nền kinh tế tự vận động, tự điều
khiển hay Nhà nước can thiệp, điều tiết quá trình này. Và nếu có “bàn tay” can
thiệp của Nhà nước thì ở mức độ nào là hợp lý. Điều đó phụ thuộc vào cách tiếp
cận, quan điểm và thể chế chính trị của mỗi nước. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề
chuyển dịch CCKT ngành trong bối cảnh nền kinh tế - chính trị của mỗi quốc gia
đặt ra trong từng thời điểm khác nhau luôn là vấn đề có ý nghĩa lý luận và không
bao giờ cũ.
Mặt khác, quá trình chuyển dịch CCKT của đất nước phải xuất phát từ quá
trình chuyển dịch CCKT của từng lãnh thổ, từng địa phương. Trên bình diện này,
Nhà nước có vai trò trách nhiệm như thế nào đối với chuyển dịch CCKT của vùng
kinh tế thì lý luận này đến nay vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức.
Về mặt thực tiễn, ở Việt Nam, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII đã thông qua Nghị quyết số 05-NQ/TW về một số chủ trương,
ii
chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng
tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, trong đó nhấn
mạnh: “Xây dựng thể chế liên kết vùng, hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế
vùng trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương; ưu tiên phát triển các
vùng kinh tế động lực, đồng thời có chính sách hỗ trợ các vùng còn nhiều khó
khăn; xây dựng một số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt với thể chế vượt trội để
tạo cực tăng trưởng và thử nghiệm đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy thuộc hệ
thống chính trị. Sớm xây dựng mô hình điều phối liên kết vùng, xác định rõ địa
phương đầu tàu và nhiệm vụ của từng địa phương trong vùng.” Như vậy, chuyển
dịch cơ cấu của nền kinh tế quốc dân trên cơ sở chuyển dịch CCKT từng vùng
được coi là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) được xem là vùng có vai trò chiến lược trong
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vùng có tổng diện tích tự nhiên là 21.068
km2 (chiếm 6,36% diện tích cả nước), với dân số tính đến năm 2016, đạt 21.133,8
nghìn người chiếm 22,8 % số dân của cả nước [84]. Vùng chiếm khoảng 20% tổng
GDP quốc gia, khoảng 20-22% tổng thu ngân sách nhà [5]. Với vị trí đặc thù thuận
lợi, vùng có nhiều điều kiện thực hiện chuyển dịch CCKT, kết nối lan tỏa với các
vùng phụ cận. Vùng là nơi tập trung tập trung cơ sở công nghiệp, dịch vụ đa dạng,
quy mô lớn. ĐBSH có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cùng hệ thống đô thị khá
dày đặc, trong đó có thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa của cả
nước. Vùng cũng là nơi tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng
đầu quốc gia có ý nghĩa quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
Mặc dù có nhiều điều kiện và nguồn lực thực hiện chuyển dịch CCKT, song
quá trình này diễn ra còn chậm, chưa hiệu quả, chưa khai thác được các tiềm năng,
thế mạnh của vùng. Mục tiêu về chuyển dịch CCKT ngành của vùng được đề ra tại
Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ chính trị (khóa IX) “Về phát triển kinh tế - xã hội và
bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020” đã không đạt được. Thực tế, đến năm 2010, trong CCKT của
vùng, tỷ trọng nông nghiệp vẫn chiếm trên 20 %, trong khi mục tiêu đề ra là tỷ
trọng nông nghiệp là 10% trong tổng cơ cấu [2,tr 1]. Từ 2010 - 2016, CCKT ngành
của vùng mặc dù vẫn có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng phi nông nghiệp,
giảm tỷ trọng nông nghiệp trong tổng cơ cấu nhưng còn chậm. Xét về mặt chất, sự
chuyển dịch CCKT của vùng chưa thể hiện tính hiện đại và hiệu quả khi: Cơ cấu
GRDP ngành chưa phản ánh thực chất của trình độ của CCKT của vùng; Mức độ
iii
đóng góp của khoa học công nghệ thấp, chuyển dịch CCKT chưa gắn với chuyển
dịch cơ cấu lao động nên hiệu quả sử dụng lao động chưa cao.
Bên cạnh sự ảnh hưởng từ tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, một trong
những nguyên nhân của tình trạng này xuất phát từ Nhà nước chưa thực hiện tốt vai
trò quản lý của mình. Quản lý nhà nước (QLNN) đối với chuyển dịch CCKT ngành
nói chung và vùng nói riêng thực hiện dẫn dắt các ngành kinh tế phát triển theo
định hướng và mục tiêu chuyển dịch, tạo lập môi trường thể chế có lợi cho các
ngành, đồng thời bố trí, tổ chức có hiệu quả các nguồn lực của vùng phục vụ
chuyển dịch CCKT ngành. Tuy nhiên, năng lực quản lý kinh tế của bộ máy nhà
nước còn hạn chế. Cách thức hoạch định chính sách còn yếu so với đòi hỏi cao của
tiến trình tự do hoá thị trường với mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế. Quy hoạch
chuyển dịch thiếu tính dự báo, khả thi; Pháp luật, chính sách chưa đồng bộ dẫn đến
việc huy động và sử dụng nguồn lực kém hiệu quả, đặc biệt là nguồn vốn, lao động
và KHCN. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra giám sát với quá trình này gặp nhiều khó
khăn. Cơ chế chỉ đạo, điều hành, phối hợp thực hiện từ Trung ương đến địa
phương, giữa các ban, ngành còn nhiều bất cập. Những vấn đề này làm giảm tính
hiệu lực, hiệu quả của QLNN trong quá trình chuyển dịch CCKT của ĐBSH.
Tái cơ cấu nền kinh tế đến năm 2020 đặt ra yêu cầu đẩy mạnh tái cơ cấu trên
bốn lĩnh vực, trong đó: “Tái cơ cấu vùng kinh tế hợp lý” được coi là một trong bốn
lĩnh vực trọng tâm. Để thực hiện nhiệm vụ này, ĐBSH với vai trò chiến lược, cần
đẩy mạnh khai thác, sử dụng và phát triển các nguồn lực tự nhiên và xã hội của
vùng, tăng cường năng lực cạnh tranh của các ngành kinh tế, góp phần chuyển dịch
CCKT ngành và tái CCKT trong nước.
Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong đó có các nhiệm vụ:
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm thực thi có hiệu quả các
cam kết hội nhập, tạo môi trường kinh doanh ngày càng phù hợp với chuẩn mực
và thông lệ quốc tế, cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi mô hình tăng trưởng
và tái cấu trúc nền kinh tế của vùng trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đất
nước, nâng cao năng lực nghiên cứu, đánh giá và dự báo các vấn đề mới, các xu
thế vận động của hội nhập, để áp dụng và điều chỉnh chính sách và biện pháp
quản lý, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, xây dựng bộ máy quản lý điều
hành đủ năng lực, hoạt động hiệu quả. Đó là đảm bảo cho việc thực hiện chuyển
iv
dịch CCKT hiệu quả ở phạm vi vùng, tạo cân đối giữa các vùng kinh tế và tái cơ
cấu kinh tế quốc gia.
Trước đòi hỏi về vai trò tiên phong của ĐBSH đối với cả nước, thì việc tích
cực chuyển dịch CCKT của vùng và phát huy vai trò quản lý của Nhà nước trong
lĩnh vực này đặt ra như một yêu cầu bức thiết. Vì vậy, tôi đã lựa chọn vấn đề
“Quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở vùng Đồng bằng
sông Hồng” làm đề tài nghiên cứu luận án.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung này, luận án đặt mục tiêu đề xuất giải pháp và kiến
nghị đổi mới QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành của vùng ĐBSH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận án triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:
Thứ nhất, tổng quan vấn đề nghiên cứu có liên quan đến luận án trong các
công trình đã công bố, tập trung vào các nội dung: CCKT ngành, chuyển dịch
CCKT ngành của một nền kinh tế quốc gia nói chung và một vùng lãnh thổ nói
riêng, QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành. Thông qua việc phân tích các tài
liệu trong và ngoài nước, luận án xác định những điểm có thể kế thừa, đồng thời
xác định những điểm còn bỏ ngỏ mà luận án sẽ tiếp tục làm rõ.
Thứ hai, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chuyển dịch CCKT ngành và xây
dựng cơ sở lý luận về QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành. Trong đó, tập
trung làm rõ quan niệm, tính tất yếu về chuyển dịch CCKT ngành, các lý thuyết,
biểu hiện và xu hướng chuyển dịch CCKT ngành theo hướng hiện đại. Đồng thời,
dưới góc độ quản lý công, luận án tập trung vào lý luận về QLNN đối với chuyển
dịch CCKT ngành, bao gồm: quan niệm, mục đích, phương thức tác động, nội dung
và các tiêu chí đánh giá QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành của một vùng.
Thứ ba, từ những vấn đề lý luận đã làm rõ, luận án tiến hành đánh giá tổng
quát tình hình chuyển dịch CCKT ngành của vùng ĐBSH thông qua các biểu hiện
cụ thể về mặt chất và mặt lượng. Đồng thời, tác giả phân tích hiện trạng QLNN đối
với chuyển dịch CCKT ngành vùng ĐBSH, xác định mặt đạt được, mặt tồn tại và
nguyên nhân của những yếu kém trong quá trình QLNN đối với chuyển dịch CCKT
ngành của vùng ĐBSH.
v
Thứ tư, trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành ở
vùng ĐBSH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là QLNN đối với chuyển dịch CCKT
ngành của vùng ĐBSH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu vùng ĐBSH bao gồm 2 thành
phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh là Hải Dương, Bắc
Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng
Ninh. Tuy nhiên, đề tài không nghiên cứu từng địa phương riêng rẽ, độc lập mà
nghiên cứu khái quát ở phạm vi vùng trên cơ sở tổng hợp từ số liệu thống kê từ các
địa phương. Bên cạnh nghiên cứu vùng ĐBSH, luận án cũng mở rộng khả năng liên
hệ ở các vùng, lãnh thổ khác trong cả nước và trên thế giới làm cơ sở để so sánh,
đối chiếu.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn QLNN về chuyển dịch
CCKT ngành ở vùng ĐSBH trên cơ sở các số liệu sơ cấp và thứ cấp cập nhật trong
giai đoạn 2010 – 2016, chú trọng cập nhật các số liệu mới nhất về vấn đề nghiên
cứu có thể thu thập được ở thời điểm năm 2017, năm 2018.
- Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu QLNN đối với chuyển dịch CCKT
ngành của vùng ĐBSH, trong đó tập trung vào các nội dung: (i) Quy hoạch chuyển
dịch CCKT ngành; (ii) Pháp luật, chính sách để huy động và sử dụng các nguồn lực
đầu vào chủ yếu; (iii)Tổ chức bộ máy; (iv) Kiểm soát QLNN đối với quá trình này.
Các nội dung QLNN này được thực hiện trên phạm vi vùng ĐBSH. Ngoài ra, ở mỗi
tỉnh, thành phố của vùng (11 tỉnh, thành phố), thì chính quyền địa phương cũng
ban hành các chính sách khác nhau, phù hợp với đặc điểm riêng có của địa phương
nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT ngành. Tuy nhiên, các chính sách này có phạm
vi tác động tại địa phương, không áp dụng trên quy mô vùng. Trong khuôn khổ
dung lượng có hạn của luận án, NCS dừng lại ở việc đề cập và nghiên cứu sâu về
các chính sách của Trung ương ban hành cho vùng ĐBSH và được áp dụng trong
phạm vi vùng, có tác động đến toàn bộ 11 tỉnh, thành phố của vùng.
4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
vi
Chuyển dịch CCKT ngành là một trong những vấn đề kinh tế vĩ mô, mang tính
liên ngành, liên vùng và thay đổi theo thời gian. Tác giả tiếp cận đề tài theo các
hướng chính:
- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Sau khi làm rõ các vấn đề lý thuyết có liên
quan, tác giả tiến hành đánh giá thực trạng và từ đó xác định phương hướng, giải
pháp đổi mới QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành vùng ĐBSH.
- Tiếp cận hệ thống: Tác giả coi vùng ĐBSH là một hệ thống kinh tế thống
nhất. Các ngành là phân hệ của hệ thống kinh tế này.
- Tiếp cận liên ngành – liên vùng: Khi xem xét các ngành trong nền kinh tế của
vùng, tác giả xem xét kết quả hoạt động kinh tế được tính trên 03 khu vực kinh tế
lớn: nông – lâm nghiệp và thủy sản (gọi tắt là nông nghiệp), công nghiệp – xây
dựng, dịch vụ. Đồng thời, nghiên cứu các khu vực kinh tế này trong phạm vi liên
tỉnh trong một chỉnh thể là vùng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trên cơ sở xem xét mục đích và yêu cầu nghiên cứu của đề tài, tác giả lựa chọn
các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng theo hướng phân chia nội
dung nghiên cứu thành các nhóm vấn đề một cách hệ thống. Ở mỗi nhóm vấn đề,
tác giả cố gắng hệ thống hóa tài liệu, số liệu cụ thể. Sự phân nhóm theo hệ thống
này giúp cho vấn đề được mổ xẻ, xem xét đa chiều hơn, toàn diện hơn. Phương
pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 1 và chương 2 khi tiến hành tổng quan
và đưa ra cơ sở lý luận cho nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để phân tích các số liệu thống
kê bao gồm cả số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp để rút ra các kết luận khoa học.
Phương pháp này sử dụng chủ yếu ở chương 3 khi phân tích thực trạng chuyển dịch
CCKT ngành ĐBSH và thực trạng QLNN đối với quá trình này.
- Phương pháp so sánh: Chủ yếu được tác giả sử dụng để so sánh mức độ
chuyển dịch CCKT ngành của ĐBSH giữa các năm khác nhau để khái quát xu
hướng biến động của nó trong một khoảng thời gian nhất định. Đồng thời, so sánh
đối chiếu giữa ĐBSH với vùng lãnh thổ khác nhau để rút ra kinh nghiệm trong
QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu
ở chương 2 khi trình bày kinh nghiệm thực tiễn và chương 3 khi so sánh về quá
trình biến động của số liệu nghiên cứu qua các giai đoạn.
vii
- Phương pháp chuyên gia: Các quan điểm của chuyên gia về vấn đề liên quan
trong các báo cáo, hội thảo, bài nghiên cứu… được tác giả thu thập và trích dẫn
nguồn rõ ràng. Từ nhận xét sâu sắc, xác đáng của các chuyên gia là cơ sở để đối
chiếu với kết quả nghiên cứu mà tác giả thu thập được từ thực tiễn. Phương pháp
này được sử dụng ở chương 3 và chương 4 khi phân tích thực trạng và định hướng
giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích chính sách: Được coi là một trong những phương
pháp nghiên cứu của quản lý nhà nước, phương pháp phân tích chính sách có mục
đích là xác định mức độ đạt được về mục tiêu của chính sách, đánh giá lợi ích, đo
lường hiệu lực, hiệu quả của chính sách. Phương pháp này cũng dựa trên phân tích
các nguồn lực và công cụ bảo đảm thực hiện để đánh giá các tác động của chính
sách đến các đối tượng được điều chỉnh.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp điều tra xã hội học được áp
dụng với đối tượng là công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ QLNN đối với
chuyển dịch CCKT ngành của 11 tỉnh, thành phố của vùng ĐSBH. Với tổng số
phiếu phát điều tra phát ra là 126 phiếu, số phiếu điều tra thu về là 121 phiếu, trong
đó số phiếu hợp lệ là 115, phiếu không hơp lệ là 06 phiếu. Nội dung câu hỏi nghiên
cứu gồm 17 câu hỏi được sắp xếp tập trung vào 02 nhóm vấn đề:
+ Nhóm câu hỏi về thực trạng QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành của
vùng ĐBSH
+ Nhóm câu hỏi về phương hướng, giải pháp QLNN đối với chuyển dịch
CCKT ngành của vùng ĐBSH
Các câu hỏi được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng, sử dụng thang đo Liker bao
gồm 05 mức độ: Rất đồng ý; Tương đối đồng ý; Không ý kiến; Không đồng ý; Rất
không đồng ý. Mỗi câu hỏi được thiết kế theo các mệnh đề tích cực để người được
điều tra có thể dễ dàng thể hiện quan điểm có hay không của mình và ở mức độ nào
trong việc đánh giá. Số liệu thu thập được từ điều tra xã hội học được tác giả xử lý
bằng phần mềm SPSS phiên bản IBM Statistics 20, lượng hóa kết quả nghiên cứu
để từ đó rút ra những kết luận khoa học. (Phụ lục 15)
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ chuyên môn có kinh
nghiệm thực tiễn trong vấn đề QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành ĐBSH.
Nội dung phỏng vấn tập trung vào các câu hỏi về thực trạng QLNN đối với chuyển
dịch CCKT ngành đang diễn ra ở vùng ĐBSH (Phụ lục 13).
viii
- Phương pháp sơ đồ hóa: Dựa trên các dữ liệu thực tế sau khi được thu thập và
xử lý, tác giả tiến hành áp dụng các sơ đồ, biểu đồ để thể hiện các kết quả nghiên
cứu. Phương pháp này giúp đảm bảo tính trực quan khoa học của kết quả được
trình bày và được sử dụng chủ yếu ở chương 3.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Chuyển dịch CCKT ngành là gì, bắt đầu từ đâu, biểu hiện cụ thể
như thế nào, điều kiện cần thiết để chuyển dịch CCKT ngành là gì? Vai trò tác
động của Nhà nước đối với chuyển dịch CCKT ngành như thế nào?
- Câu hỏi 2: QLNN với chuyển dịch CCKT ngành có nội hàm ra sau? Đánh
giá QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành của vùng dựa trên các tiêu chí khoa
học nào?
- Câu hỏi 3: Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với chuyển
dịch CCKT ngành thì phải làm gì? QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành của
ĐBSH cần được đổi mới như thế nào để vùng xây dựng được CCKT ngành hợp lý,
hiện đại?
5.2. Giả thuyết khoa học
Kết quả chuyển dịch CCKT ngành ở vùng ĐBSH sẽ được cải thiện ngày
càng tích cực, nếu đảm bảo được hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước đối với
quá trình này. Nếu không QLNN tốt đối với chuyển dịch CCKT ngành ở ĐBSH thì
không tận dụng được tiềm năng và cơ hội để chuyển dịch CCKT ngành của vùng
có hiệu quả.
6. Khung lý thuyết nghiên cứu
Xuất phát điểm của lý thuyết nghiên cứu là QLNN được tiến hành bởi chủ
thể Nhà nước, sử dụng các công cụ quản lý và bằng các phương pháp quản lý, tác
động đến quá trình chuyển dịch CCKT ngành. Nếu không có sự tác động của Nhà
nước, quá trình chuyển dịch này vẫn diễn ra và được điều tiết bởi duy nhất yếu tố
thị trường. Song, để quá trình này diễn ra một cách có hiệu quả nhất, khai thác
được tối đa lợi thế của vùng thì vai trò của Nhà nước là vô cùng cần thiết. Sự tác
động của Nhà nước vào quá trình này nhằm chuyển dịch CCKT ngành từ trạng thái
này sang trạng thái khác hiện đại, hiệu quả, hợp lý và tiến bộ hơn. Quá trình này
diễn ra bắt nguồn từ sự chuyển dịch trong nội tại các ngành kinh tế lớn (nông
nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ), tạo thành xu hướng chuyển dịch CCKT
ngành nói chung. Quá trình này có phạm vi rất rộng, nên luận án chỉ tập trung phân
ix
tích quá trình chuyển dịch CCKT ngành trên sự tương quan giữa ba ngành lớn nói
trên mà không đi sâu sự chuyển dịch trong nội bộ các ngành.
Nguồn: Tác giả
Hình 1: Khung lý thuyết nghiên cứu
7. Những đóng góp mới của đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Đề tài làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với chuyển
dịch CCKT ngành trong phạm vi một vùng kinh tế.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Trên cơ sở lý thuyết, luận án điều tra, thu thập các thông tin, nghiên cứu số
liệu và sử dụng các tính toán để đưa ra các chỉ số phản ánh kết quả của quá trình
chuyển dịch CCKT ngành của ĐBSH. Trên cơ sở các kết quả định lượng thu được,
đề tài tiến hành đánh giá một cách khách quan, khoa học những thành tựu và hạn
chế hiện nay của quá trình chuyển dịch này đang diễn ra ở ĐBSH.
- Trong mối quan hệ giữa CCKT và các yếu tố nguồn lực đầu vào, luận án
nghiên cứu sự tác động của cơ cấu lao động, cơ cấu vốn, hàm lượng KHCN để làm
rõ ảnh hưởng trực tiếp của chúng lên sự chuyển dịch CCKT của ĐBSH.
x
- Đề tài khảo sát vai trò và ảnh hưởng của QLNN đến quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành vùng ĐBSH. Đánh giá QLNN đối với chuyển dịch CCKT
ngành của vùng ĐBSH ở các tiêu chí: hiệu lực, hiệu quả, bền vững. Mỗi tiêu chí,
tác giả cố gắng lượng hóa nó thông qua các chỉ tiêu cụ thế, làm cơ sở để rút ra
những kết luận về ưu điểm, hạn chế của QLNN đối với chuyển dịch CCKT ngành
của ĐBSH. Từ đó, đề xuất các nhóm giải pháp theo từng nội dung QLNN.
- Các kết quả và kết luận nghiên cứu thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong
nghiên cứu, giảng dạy và học tập về QLNN đối với chuyển dịch CCKT nói riêng và
QLNN về kinh tế nói chung. Kết quả của nghiên cứu sẽ là nội dung khoa học, có
khả năng phục vụ cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách và thực
hiện chức năng QLNN đối với quá trình chuyển dịch CCKT ngành diễn ra ở vùng
ĐBSH.
8. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mục lục, danh mục bảng biểu, mở đầu, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung của luận án được kết cấu thành 4 chương
Chương 1: Tổng quan các công trình khoa học về quản lý nhà nước đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành ở vùng đồng bằng sông Hồng
Chương 4: Giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành ở vùng đồng bằng sông Hồng.
1
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
Mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ lựa chọn CCKT phù hợp ở phát triển, không
có một cơ cấu mẫu chung cho nhiều nước, nhiều vùng khác nhau. Nó phản ánh tính
quy luật chung của quá trình phát triển, đồng thời phù hợp với mỗi giai đoạn với
đặc thù tự nhiên, về nguồn lực và khả năng phát triển của mỗi vùng, lãnh thổ. Vì
thế mà CCKT và quá trình dịch chuyển CCKT được nhiều tác giả, nhà khoa học
trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Mỗi công trình được nghiên cứu ở các
mức độ khác nhau, với một khía cạnh khoa học khác nhau. Vì vậy, thực hiện tổng
quan này, tác giả cố gắng đưa ra bức tranh khái quát các kết quả nghiên cứu thực tế
đã được công bố liên quan đến đề tài. Thông qua việc phân tích các tài liệu và công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả trình bày khái quát hiện
trạng của vấn đề nghiên cứu, giúp tác giả dựa vào đó để kiểm tra các nguồn lực sẵn
có, xác định mục tiêu nghiên cứu và xây dựng những giả thuyết cho đề tài nghiên
cứu của mình. Việc trình bày này hoàn toàn không phải chỉ đơn thuần là liệt kê,
điểm tài liệu theo một trình tự nào đó, mà tác giả cố gắng phân tích, đánh giá, so
sánh, tổng hợp những tài liệu này trong mối liên hệ với nghiên cứu dự định nghiên
cứu. Chương 1 tiến hành tổng quan theo vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
- Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành
- Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng
Tác giả phân tích các tài liệu trong nước và nước ngoài đã có, từ đó ở mỗi phần
rút ra nhận xét về những điểm có thể kế thừa và xác định những điểm luận án phải
tiếp tục đi sâu nghiên cứu. Tác giả phân tích phương pháp luận và giá trị của các
kết quả thu được trong các công trình khác nhau được sử dụng trong bài, đưa ra
những nhận xét bình luận thể hiện quan điểm của bản thân đối với những thông tin
thu thập được. Từ đó, tổng quan trả lời câu hỏi: Các công trình liên quan đến đề tài
đã làm được gì? Đề tài tiếp tục làm gì?
- Xem thêm -