1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
-------------------------------
NGÔ VIẾT SƠN
QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TẠI CÁC CƠ SỞ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
-------------------------------
NGÔ VIẾT SƠN
QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TẠI CÁC CƠ SỞ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Tập thể hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thức
PGS. TS. Vương Thanh Hương
Hà Nội, 2015
3
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 11
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Lý do lựa chọn đề tài........................................................................................... 11
Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 13
Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 13
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 13
Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 14
Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 14
Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 15
Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 16
Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 17
Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 18
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ..................... 19
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý NCKH ......................................................... 19
1.1.1. Nghiên cứu quản lý NCKH ở nước ngoài ............................................... 19
1.1.2. Nghiên cứu quản lý NCKH ở Việt Nam ................................................. 24
1.1.3. Nhận định về tổng quan nghiên cứu ....................................................... 25
1.2. Nghiên cứu khoa học tại các CSBD CBQLGD................................................. 26
1.2.1. Khái niệm cơ sở bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục ............................... 27
1.2.2. Khái niệm nghiên cứu khoa học tại các CSBD CBQLGD ...................... 29
1.2.3. Nội dung NCKH tại các CSBD CBQLGD ............................................ 30
1.3. Đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD............................................. 31
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 31
1.3.2. Quá trình thực hiện đề tài ....................................................................... 31
1.3.3. Quy trình cụ thể ..................................................................................... 34
1.4. Quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD .......................................................... 42
1.4.1. Khái niệm quản lý trong khoa học quản lý.............................................. 42
1.4.2. Khái niệm quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ............................... 47
1.4.3. Nội dung quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ................................. 48
1.5. Quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD .............................. 48
1.5.1. Khái niệm .............................................................................................. 48
4
1.5.2. Cơ cấu tổ chức trong quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở ............................. 49
1.5.3. Vai trò, trách nhiệm và hành động cụ thể của chủ thể quản lý và các chủ
thể có liên quan ...................................................................................... 50
1.5.4. Nội dung quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở ............................................... 53
1.5.4.1. Quản lý TVXĐ vấn đề nghiên cứu ...........................................................53
1.5.4.2. Quản lý TVTC thuyết minh.......................................................................55
1.5.4.3. Quản lý triển khai nghiên cứu và kiểm tra ...............................................56
1.5.4.4. Quản lý đánh giá, nghiệm thu....................................................................58
1.5.4.5. Quản lý thực hiện quyền tác giả và quyền sở hữu KQNC .....................60
1.5.4.6. Quản lý áp dụng KQNC vào thực tiễn .....................................................61
1.5.5. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở ............. 62
1.5.5.1. Yếu tố chủ quan ..........................................................................................62
1.5.5.2. Các yếu tố khách quan cơ bản ...................................................................64
1.6. Hiệu quả NCKH tại các CSBD CBQLGD ........................................................ 73
1.6.1. Khái niệm hiệu quả ................................................................................. 73
1.6.2. Khái niệm hiệu quả NCKH tại các CSBD CBQLGD............................... 73
1.6.3. Những biểu hiện NCKH có hiệu quả tại các CSBD CBQLGD ................. 73
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 76
Chương 2: Thực trạng quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ............................. 78
2.1. Khái quát về các CSBD CBQLGD ..................................................................... 78
2.1.1. Sự phát triển CSBD CBQLGD ............................................................. 78
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các CSBD CBQLGD .................................. 79
2.1.3. Những đặc trưng giống nhau ở các CSBD CBQLGD .......................... 84
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ................. 85
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 85
2.2.2. Phạm vi (đơn vị, thời gian) và nội dung khảo sát ................................. 85
2.2.3. Mẫu khách thể khảo sát ........................................................................ 86
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 86
2.3. Thực trạng NCKH tại các CSBD CBQLGD .................................................... 88
2.3.1. Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của NCKH .................................. 88
2.3.2. Mức độ thực hiện NCKH ...................................................................... 89
2.3.3. Mức độ thực hiện các đề tài NCKH...................................................... 92
2.3.4. Mức độ thực hiện theo quy trình cụ thể ................................................ 95
2.3.5. Mức độ thực hiện hai nhiệm vụ giảng dạy và NCKH .......................... 97
5
2.4. Thực trạng nội dung quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD
CBQLGD ................................................................................................................ 99
2.4.1. Quản lý TVXĐ vấn đề nghiên cứu cấp cơ sở ....................................... 99
2.4.2. Quản lý TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài NCKH cấp cơ sở ........... 101
2.4.3. Quản lý triển khai nghiên cứu và kiểm tra đề tài NCKH cấp cơ sở ............ 102
2.4.4. Quản lý đánh giá, nghiệm thu đề tài NCKH cấp cơ sở............................ 104
2.4.5. Quản lý thực hiện quyền tác giả và quyền sở hữu KQNC đề tài NCKH
cấp cơ sở ............................................................................................. 107
2.4.6. Quản lý áp dụng KQNC đề tài NCKH cấp cơ sở vào thực tiễn ................. 109
2.5. Thực trạng các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở
tại các CSBD CBQLGD ..................................................................................... 111
2.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 111
2.5.2. Yếu tố khách quan cơ bản ................................................................... 116
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD .................... 130
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................... 130
2.6.2. Những hạn chế .................................................................................... 130
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 132
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 133
Chương 3: Giải pháp quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD ............................. 135
3.1. Định hướng các giải pháp đề xuất .................................................................... 135
3.1.1. Góp phần thực hiện Chiến lược phát triển KH&CN và Chiến lược phát
triển giáo dục 2011-2020 .................................................................... 135
3.1.2. Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ NCKH phục vụ công tác quản lý giáo
dục và công tác giảng dạy thuộc chức năng, nhiệm vụ của CSBD
CBQLGD ............................................................................................ 136
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ...................................................................... 137
3.3. Các giải pháp đề xuất .......................................................................................... 138
3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chủ thể quản lý thông
qua việc hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong NCKH ................... 138
3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện các quy trình cụ thể trong quá trình thực hiện
đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD ............................... 147
3.3.3. Giải pháp 3: Phát triển mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và các chủ thể
có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các
CSBD CBQLGD................................................................................. 156
3.4. Khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi các giải pháp đề xuất................... 164
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 164
6
3.4.2. Các bước khảo nghiệm ....................................................................... 164
3.4.3. Đối tượng tiến hành khảo nghiệm ...................................................... 164
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 164
3.5. Thực nghiệm xây dựng quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu và TVTC
thuyết minh đề tài NCKH cấp cơ sở................................................................. 167
3.5.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................ 167
3.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực nghiệm .......................................... 167
3.5.3. Đối tượng, hình thức thực nghiệm ...................................................... 168
3.5.4. Địa điểm, thời gian thực nghiệm ........................................................ 168
3.5.5. Các bước tiến hành thực nghiệm ........................................................ 169
3.5.6. Kết quả thực nghiệm ........................................................................... 170
3.5.7. Mối quan hệ giữa việc thực hiện quản lý TVXĐ và TVTC với hiệu quả
NCKH ................................................................................................. 176
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 179
Các công trình của tác giả liên quan đến luận án .................................................... 183
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 184
PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................................ 190
Tìm hiểu thực trạng về NCKH ................................................................................. 191
Thống kê số lượng liên quan đến NCKH của đơn vị ............................................... 196
Xin ý kiến đánh giá thực trạng việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học ....... 197
Công tác giảng dạy và NCKH của Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội ..... 210
Công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của Trường Bồi dưỡng Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 211
Công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của Trường Bồi dưỡng Cán bộ Quản lý
giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................ 212
Công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Học viện Quản lý giáo dục........... 213
Nội dung cập nhật dữ liệu vào phầm mềm ứng dụng .............................................. 215
Phiếu hỏi về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp nhằm quản lý NCKH tại
Học viện Quản lý giáo dục ....................................................................................... 219
Phiếu đánh giá lợi ích của việc ban hành quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu và
TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài cấp cơ sở ...................................................... 223
Phiếu hỏi các chuyên gia nhằm khẳng định tính khả thi sau thực nghiệm .............. 224
7
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu viết tắt
Ý nghĩa
1
NCKH
Nghiên cứu khoa học
2
SPUD
Sư phạm ứng dụng
3
CSBD
Cơ sở bồi dưỡng
4
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
5
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
6
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
7
BD, TBD
Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
8
TVXĐ
Tư vấn xác định
9
TVTC
Tư vấn tuyển chọn
10
KQNC
Kết quả nghiên cứu
11
Bi
12
KH&ĐT
Bước thứ i
Khoa học và Đào tạo
CÁC HÌNH
Số
hình
Nội dung
1.1
Tương quan mạnh giữa năng suất nghiên cứu quốc gia với bình
quân GDP
21
1.2
Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD
27
1.3
Cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD
28
1.4
Mối quan hệ giữa CSBD CBQL với cơ sở giáo dục thực hiện
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD
28
1.5
Mức độ hành vi của chủ thể quản lý
45
1.6
Khái niệm quản lý
47
Trang
8
CÁC SƠ ĐỒ
Số
sơ đồ
Nội dung
Trang
1.1
Quá trình thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở
33
1.2
Quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu cấp cơ sở
35
1.3
Quy trình TVTC thuyết minh đề tài NCKH cấp cơ sở
36
1.4
Quy trình triển khai nghiên cứu và kiểm tra đề tài NCKH cấp cơ sở
37
1.5
Quy trình đánh giá, nghiệm thu đề tài NCKH cấp cơ sở
39
1.6
Quy trình thực hiện quyền tác giả và quyền sở hữu KQNC đề tài
NCKH cấp cơ sở
40
1.7
Quy trình áp dụng KQNC của các đề tài NCKH cấp cơ sở vào
thực tiễn
41
CÁC BẢNG
Số
bảng
Nội dung
Trang
2.1
Mức độ thực hiện NCKH tại các CSBD CBQLGD
89
2.2
Tổng hợp việc thực hiện NCKH khác ngoài đề tài NCKH tại các
CSBD CBQLGD
91
2.3
Mức độ thực hiện đề tài NCKH tại các CSBD CBQLGD
92
2.4
Số lượng đề tài NCKH tại các CSBD CBQLGD
93
2.5
Mức độ thực hiện theo qui trình cụ thể trong quá trình thực hiện
đề tài NCKH cấp cơ sở tại CSBD CBQLGD
95
2.6
Mức độ thực hiện hai nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa
học tại CSBD CBQLGD
97
2.7
Tổng số lớp phải giảng dạy trong 3 năm học tại các CSBD
CBQLGD
98
2.8
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản trong quản lý TVXĐ vấn
đề nghiên cứu cấp cơ sở tại CSBD CBQLGD
99
2.9
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản trong quản lý TVTC
thuyết minh đề tài NCKH cấp cơ sở tại CSBD CBQLGD
101
9
2.10
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản trong quản lý triển khai
nghiên cứu và kiểm tra đề tài khoa học cấp cơ sở tại CSBD
CBQLGD
103
2.11
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản trong quản lý đánh giá,
nghiệm thu đề tài khoa học cấp cơ sở tại CSBD CBQLGD
105
2.12
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản nhằm quản lý thực hiện
quyền tác giả và quyền sở hữu KQNC đề tài NCKH cấp cơ sở
107
2.13
Mức độ thực hiện các nội dung cơ bản nhằm quản lý KQNC của
đề tài NCKH cấp cơ sở vào thực tiễn
109
2.14
Mức độ ảnh hưởng của thủ trưởng các CSBD CBQLGD tới quá
trình quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở
111
2.15
Mức độ ảnh hưởng của chủ nhiệm đề tài tới quá trình quản lý đề
tài NCKH cấp cơ sở
113
2.16
Mức độ ảnh hưởng của Tổ trưởng tổ kiểm tra/Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, nghiệm thu
114
2.17
Mức độ ảnh hưởng của thủ trưởng cơ quan/tổ chức sẽ thụ hưởng
KQNC
115
2.18
Mức độ ảnh hưởng của ý thức BD, TBD
116
2.19
Mức độ ảnh hưởng của chính sách thi đua, khen thưởng
118
2.20
Mức độ ảnh hưởng của việc ưu tiên theo hướng NCKH SPƯD
120
2.21
Mức độ ảnh hưởng của chính sách tuyển dụng, bố trí, đánh giá
và bổ nhiệm cán bộ khoa học
121
2.22
Mức độ ảnh hưởng của hệ thống thông tin quản lý
122
2.23
Mức độ ảnh hưởng của việc gắn kết giữa hai nhiệm vụ giảng dạy
và nghiên cứu khoa học
123
2.24
Mức độ ảnh hưởng của thái độ tích cực khi tham gia NCKH
125
2.25
Mức độ ảnh hưởng của cơ sở vật chất, trang thiết bị và việc hỗ
trợ kinh phí
126
2.26
Mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng KQNC đề tài NCKH cấp cơ
sở vào thực tiễn
128
3.27
Kết quả thực nghiệm trước và sau khi ban hành quy trình TVXĐ
vấn đề nghiên cứu và TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài
NCKH cấp cơ sở tại Học viện Quản lý giáo dục
170
3.28
Kết luận về yêu cầu chỉnh sửa thuyết minh đề tài NCKH sau khi
có tư vấn tham mưu của Hội đồng KH&ĐT trong 3 năm 2011,
2012 và 2013 tại Học viện Quản lý giáo dục
178
10
CÁC BIỂU ĐỒ
Số
biểu đồ
Nội dung
Trang
2.1
Tổng số phiếu phát ra và thu về
88
2.2
% mức độ nhận thức về tầm quan trọng của NCKH
88
3.3
% hình ảnh kết quả khảo nghiệm tại Học viện Quản lý giáo dục
về sự cần thiết của các giải pháp đề xuất
165
3.4
% hình ảnh kết quả khảo nghiệm tại Học viện Quản lý giáo dục
về tính khả thi của các giải pháp đề xuất
166
3.5
Hình ảnh kết quả chênh lệch % hai mức độ rất lợi ích và lợi ích ở
hai giai đoạn trước và sau khi ban hành quy trình TVXĐ vấn đề
nghiên cứu và TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài NCKH cấp
cơ sở tại Học viện Quản lý giáo dục
172
3.6
Hình ảnh so sánh số lượng các vấn đề nghiên cứu đề xuất với các
vấn đề nghiên cứu được công bố tại Học viện Quản lý giáo dục
trong ba năm 2011, 2012 và 2013
176
11
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nghiên cứu khoa học (NCKH) ở các cơ sở giáo dục nói chung, tại cơ sở
bồi dưỡng (CSBD) cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) nói riêng là một
trong những nhiệm vụ cơ bản. Đối với các CSBD CBQLGD, nó không chỉ
góp phần nâng cao chất lượng, uy tín của các CSBD CBQLGD, mà còn là
quá trình không thể thiếu để huấn luyện cho các cán bộ quản lý đương chức
và kế cận trong việc thực hiện sứ mệnh truyền bá, áp dụng, sản sinh tri thức,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
Tuy nhiên, trong giáo dục ở nước ta, đây là lĩnh vực còn nhiều bức
xúc do kết quả và chất lượng NCKH - khả năng áp dụng vào thực tiễn có nhiều bất cập trong quan hệ với việc đáp ứng yêu cầu phát triển của
các cơ sở cũng như kinh tế, xã hội của đất nước.
Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên là sự bất
cập, hạn chế trong công tác quản lý. Chính vì thế mà trong các Nghị quyết
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ giai đoạn 2011-2020” và “Chiến lược phát triển giáo dục giai
đoạn 2011-2020” đều khẳng định: “...Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ về tổ chức,
cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động...”.
Trong bối cảnh chung của việc quản lý trong NCKH ở Việt Nam, Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã có nhận định về hạn chế trong NCKH
tại các trường Đại học, Cao đẳng, Học viện, Viện nghiên cứu và các CSBD
CBQLGD trực thuộc Bộ trong 5 năm từ 2006 đến 2010, với nhiều nguyên
nhân [14] như: Về nhân lực cho NCKH; Về cơ cấu tổ chức nhân sự trong
12
NCKH; Về công tác quản lý; Về kinh phí, cơ sở vật chất và trang thiết bị
cho NCKH; Về kết quả nghiên cứu (KQNC)...
Qua việc đánh giá chung của Bộ GD&ĐT về các hạn chế, một điều rất
rõ nét được thể hiện là: Công tác quản lý trong NCKH có nhiều hạn chế,
liên quan đến sự công khai, minh bạch trong quá trình quản lý NCKH; Liên
quan đến vai trò, trách nhiệm, tài năng và nghệ thuật của các chủ thể khi
thực hiện chức năng quản lý của mình trong quá trình quản lý NCKH.
Theo quy định, quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD gồm nhiều
nội dung. Tuy nhiên, việc quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở là một việc định
kỳ hằng năm, tốn nhiều thời gian của các nhà quản lý tại các CSBD
CBQLGD và là việc mà các CSBD CBQLGD có thể chi phối cũng như
kiểm soát từ khi bắt đầu đến khi kết thúc quá trình nghiên cứu này.
Việc các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD
ít được áp dụng vào thực tiễn, ngoài các lý do về vai trò, trách nhiệm của
chủ thể quản lý và các chủ thể có liên quan, lý do bị ảnh hưởng bởi các
yếu tố tác động, còn có lý do ở việc quản lý quá trình thực hiện.
Cho đến nay, trong nỗ lực tìm lời giải cho quản lý NCKH tại các
CSBD CBQLGD nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả NCKH, đặc biệt là,
các KQNC áp dụng được vào thực tiễn vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
Để nâng cao hiệu quả NCKH, đặc biệt là, các KQNC của đề tài NCKH
cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD áp dụng được vào thực tiễn, cần phải
đưa ra các giải pháp theo hướng:
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chủ thể quản lý thông qua việc
hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong NCKH.
13
- Hoàn thiện các quy trình cụ thể cũng như phát triển mối quan hệ giữa
chủ thể quản lý với các chủ thể có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài
NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
Chính những lý do khách quan nói trên trong NCKH tại các CSBD
CBQLGD cùng sự mong mỏi chủ quan, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài:
“Quản lý nghiên cứu khoa học tại các cơ sở bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo
dục“ với trọng tâm là quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở làm đề tài luận án
tiến sĩ nhằm góp phần đổi mới quản lý theo tinh thần: Công khai, minh
bạch, đúng vai trò, trách nhiệm nhằm nâng cao hiệu quả NCKH, đặc biệt là,
các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD áp dụng
được vào thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD nhằm
nâng cao hiệu quả NCKH, đặc biệt là, các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ
sở tại các CSBD CBQLGD áp dụng được vào thực tiễn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu khoa học tại các CSBD CBQLGD.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về địa bàn: Trên cơ sở về tư cách pháp nhân và chức năng, nhiệm vụ
có tính tương tự, luận án giới hạn nghiên cứu tại bốn cơ sở bao gồm: Học
viện Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục Thành phố Hồ
Chí Minh, Trường Bồi dưỡng Cán bộ giáo dục Hà Nội và Trường Bồi
dưỡng Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Phú Thọ.
14
Về khách thể khảo sát: Các giảng viên/nhà khoa học, các chuyên gia
trong lĩnh vực NCKH và lãnh đạo/quản lý giáo dục ở các CSBD CBQLGD.
Về nội dung: Quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD gồm nhiều nội
dung, nhưng luận án chỉ nghiên cứu quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở và
khảo sát thực trạng trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2013. Trong đó, tập
trung nghiên cứu các giải pháp quản lý theo hướng: Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của chủ thể quản lý thông qua việc hoàn thiện các cơ chế, chính sách
trong NCKH đồng thời hoàn thiện các quy trình cụ thể cũng như phát triển
mối quan hệ giữa chủ thể quản lý với các chủ thể có liên quan trong quá
trình thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
Về khảo nghiệm và thực nghiệm: Luận án khảo nghiệm sự cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp tại Học viện Quản lý giáo dục. Luận án thực
nghiệm xây dựng quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu và TVTC thuyết
minh nghiên cứu đề tài NCKH cấp cơ sở tại Học viện Quản lý giáo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD
CBQLGD ít được áp dụng vào thực tiễn. Nếu nâng cao vai trò, trách nhiệm
của chủ thể quản lý thông qua việc hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong
NCKH đồng thời hoàn thiện các quy trình cụ thể cũng như phát triển mối
quan hệ giữa chủ thể quản lý với các chủ thể có liên quan trong quá trình
thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD thì sẽ nâng cao
hiệu quả NCKH, đặc biệt là, các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ sở tại các
CSBD CBQLGD áp dụng được vào thực tiễn.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý NCKH, đặc biệt là, cơ sở lý luận
về quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
15
- Tìm hiểu thực trạng NCKH, đặc biệt là, thực trạng quản lý đề tài
NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
- Đề xuất các giải pháp quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD.
- Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
- Thực nghiệm xây dựng quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu và
TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài NCKH cấp cơ sở tại Học viện Quản
lý giáo dục.
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận:
- Tiếp cận hệ thống:
Để làm rõ các phần tử trong cơ cấu tổ chức quản lý NCKH, đặc biệt
là, cơ cấu tổ chức quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
Thủ trưởng CSBD CBQLGD phải thực hiện nhiều quá trình quản lý:
Quản lý đào tạo, quản lý bồi dưỡng, quản lý NCKH... Nhờ tiếp cận hệ
thống, luận án đã được định hướng: Quá trình quản lý NCKH chủ yếu
nhằm phục vụ cho quá trình quản lý đào tạo và quản lý bồi dưỡng.
- Tiếp cận quá trình: Để làm rõ quá trình thực hiện đề tài NCKH cấp
cơ sở tại các CSBD CBQLGD, đồng thời, qua cách tiếp cận này cũng phản
ánh được sự tác động của bối cảnh mới, đặc biệt là công cuộc đổi mới căn
bản và toàn diện GD&ĐT của Việt Nam hiện nay.
- Tiếp cận quản lý: Bằng tiếp cận quản lý, luận án làm rõ việc thực
hiện các chức năng quản lý và làm rõ các thao tác tư duy của chủ thể quản
lý trước khi đưa ra các quyết định quản lý khi quản lý NCKH, đặc biệt là,
quản lý việc thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD.
16
Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử, duy vật biện chứng của
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Dựa vào tiếp cận hệ thống,
tiếp cận quá trình và tiếp cận quản lý để xem xét về cơ sở lý luận, điều tra
về mặt thực trạng, từ đó mới đưa ra giải pháp.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Bằng các văn bản, các tài liệu
khoa học nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quá trình quản lý các đề tài
NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD; Về việc tạo động lực cho
giảng viên/nhà khoa học và các nguyên tắc ưu tiên theo hướng NCKH
SPUD tại các CSBD CBQLGD.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Bằng quan sát thực tế, điều tra
qua bảng hỏi, qua các báo cáo tổng kết năm học của các CSBD CBQLGD,
xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia, các nhà lãnh đạo/quản lý nhằm đánh
giá thực trạng công tác quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD nói chung,
đặc biệt là quản lý các đề tài NCKH cấp cơ sở; Bằng khảo nghiệm tại Học
viện Quản lý giáo dục về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề
xuất; Bằng thực nghiệm xây dựng quy trình TVXĐ vấn đề nghiên cứu và
TVTC thuyết minh nghiên cứu đề tài NCKH cấp cơ sở tại Học viện Quản
lý giáo dục để chứng minh một phần sự đúng đắn của giả thuyết khoa học.
- Phương pháp Thống kê toán học nhằm khẳng định độ tin cậy của các
số liệu đã đưa ra trong luận án.
8. Luận điểm bảo vệ
- Bằng phương pháp tiếp cận hệ thống, tiếp cận quá trình và tiếp cận
quản lý; Trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử, duy vật biện chứng
của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, luận án đã xây dựng
khung lý thuyết về quản lý NCKH, đặc biệt là, quản lý đề tài NCKH cấp cơ
17
sở tại các CSBD CBQLGD, bao gồm các khái niệm: Quản lý; CSBD
CBQLGD; NCKH tại các CSBD CBQLGD; Đề tài NCKH cấp cơ sở tại
các CSBD CBQLGD; Quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD; Quản lý đề
tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGD; Hiệu quả NCKH tại các
CSBD CBQLGD.
- Nhờ vào khung lý thuyết đã xây dựng, luận án đã tiến hành điều tra
thực trạng (thông qua các thống kê trong từng năm học; thông qua phiếu
khảo sát và thông qua việc phỏng vấn sâu các chuyên gia) tại các CSBD
CBQLGD từ năm 2010 đến 2013 về quản lý NCKH, đặc biệt là, quản lý đề
tài NCKH cấp cơ sở.
- Qua điều tra thực trạng, luận án đã minh chứng cho luận điểm: Để
nâng cao hiệu quả NCKH, đặc biệt là, các KQNC của đề tài NCKH cấp cơ
sở tại các CSBD CBQLGD áp dụng được vào thực tiễn, cần phải tiến hành
các giải pháp:
o Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chủ thể quản lý thông qua việc
hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong NCKH tại các CSBD CBQLGD;
o Hoàn thiện các quy trình cụ thể trong quá trình thực hiện đề tài
NCKH cấp cơ sở tại các CSBD CBQLGSD;
o Phát triển mối quan hệ giữa chủ thể quản lý với các chủ thể có
liên quan trong quá trình thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD
CBQLGSD.
9. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận:
- Đã chỉ ra quá trình thực hiện đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD
CBQLGD.
18
- Đã chỉ ra các nội dung quản lý các đề tài NCKH cấp cơ sở và chỉ ra
các nhóm yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý đề tài NCKH cấp cơ sở tại các
CSBD CBQLGD.
- Làm rõ vai trò, trách nhiệm của chủ thể quản lý và các chủ thể có
liên quan trong quá trình quản lý các đề tài NCKH cấp cơ sở tại các CSBD
CBQLGD.
Về thực tiễn:
- Đề xuất các quy trình cụ thể để quản lý các đề tài NCKH cấp cơ sở
tại các CSBD CBQLGD.
- Hướng các quá trình tìm tòi, phát hiện và sáng tạo của các giảng
viên/nhà khoa học trong NCKH vào việc xử lý các bất cập trong hoạt động
của cá nhân và đơn vị; Góp phần nâng cao hiệu quả NCKH và hướng các
KQNC của đề tài NCKH cấp cơ sở ứng dụng được trong thực tiễn.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận án gồm 3 chương và
các phụ lục:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD
Chương 2: Thực trạng quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD
Chương 3: Giải pháp quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD
19
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý NCKH tại các CSBD CBQLGD
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý NCKH
1.1.1. Nghiên cứu quản lý NCKH ở nước ngoài
Về cách xác định và chọn vấn đề nghiên cứu:
Hầu như các nước phát triển mạnh mẽ về KH&CN đã chuyển các
nhiệm vụ nghiên cứu thành các đề tài, đề án hoặc chương trình dài hạn và
quản lý thống nhất theo một quy trình được công bố công khai, ổn định.
[18, 48]
Các tiêu chuẩn để xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu bao gồm:
- Mục tiêu, nội dung và kế hoạch nghiên cứu phải rõ ràng.
- Phương pháp nghiên cứu phải chứng tỏ được tính khả thi.
- Kết quả nghiên cứu trong những năm trước.
- Danh sách các bài báo, tạp chí đã công bố trong 5 năm của từng
thành viên.
- Các thành viên chính của đề tài phải nêu rõ đã làm các đề tài nào,
nhận bao nhiêu tiền và kết quả được đánh giá ra sao....
Ở Nhật quy định: Tháng 10 hằng năm nộp đề cương. Xét chọn đề
cương trong 6 tháng và cuối tháng 4 năm sau kết quả xét chọn được
công bố.
Về phân bổ và quản lý kinh phí:
Mô hình thứ nhất:
Hằng năm, Chính phủ có một Hội đồng (bao gồm phần lớn các thành
viên là những người được biệt phái từ các Bộ, các tổ chức nghiên cứu và
các công ty nghiên cứu) thực hiện nhiệm vụ đánh giá các đề tài và các
chương trình và Chính phủ giao cho một Bộ chịu trách nhiệm phân bổ kinh
phí cho các đề tài và chương trình đã được Hội đồng của Chính phủ (như
nói ở trên) xếp loại.
20
Đại diện tiêu biểu của mô hình này là Nhật Bản (Hội đồng của Chính
phủ mang tên Hội đồng Chính sách KH&CN. Bộ Tài chính được giao phân
bổ kinh phí). [18, 48]
Ở Nhật, một phần lớn kinh phí KH&CN của mỗi Bộ nhận từ Nhà
nước lại được giao cho một số tổ chức và Viện nghiên cứu thực hiện; Có
quy định lĩnh vực ưu tiên về KH&CN.
Mô hình thứ hai:
Một tổ chức hoạt động độc lập chuyên làm nhiệm vụ “đặt hàng” và
“mua” kết quả nghiên cứu. Tổ chức này còn chịu trách nhiệm đấu thầu,
phân bổ và quản lý kinh phí KH&CN từ các nguồn (của cả Nhà nước và
tư nhân).
Đại diện tiêu biểu của mô hình này là Newzealand (tổ chức chịu
trách nhiệm đấu thầu, phân bổ và quản lý kinh phí KH&CN ở
Newzealand là Quỹ nghiên cứu KH&CN) [48].
Cách xác định, lựa chọn đề tài nghiên cứu và phân bổ kinh phí
KH&CN ở Newzealand giúp tránh được sự chồng chéo giữa các cơ quan
cấp vốn, đảm bảo sự chủ động và thích ứng của các viện nghiên cứu, định
hướng được các quá trình nghiên cứu theo chương trình lớn từ trên xuống
dưới và thể hiện thành các sản phẩm cụ thể ngay từ đầu để phối hợp đầu tư
(thường ngân sách Nhà nước đầu tư cho các bước đi ban đầu, khi nghiên
cứu chỉ mang tính lý thuyết và vốn của doanh nghiệp được tập trung đầu tư
vào giai đoạn cuối gắn với ứng dụng thực tiễn).
Về đánh giá KQNC:
Ở các trường đại học ở Nhật Bản, cuối mỗi năm tài chính, trong các
báo cáo của người nghiên cứu phải thể hiện được danh sách các bài báo,
các bằng sáng chế... đã được công bố trong thời gian nghiên cứu. [18, 48]
Với các đề tài nhỏ và vừa, khi đánh giá, chủ yếu là quan tâm đến
các bài báo của người nghiên cứu được đăng trên Tạp chí quốc tế hoặc
trong Hội nghị hàng đầu thuộc chuyên ngành. [18, 48]
- Xem thêm -