Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý ngân sách nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn ...

Tài liệu Quản lý ngân sách nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện thường tín, thành phố hà nội

.PDF
137
61
112

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN VIỆT CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Thị Thuận NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa ng dùng để báo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Việt Cường i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc giáo viên hướng dẫn PGS.TS Ngô Thị Thuận đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn. Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức phòng Tài chính kế hoạch nói riêng và các phòng ban khác nói chung của Ủy ban nhân dân huyện Thường Tín, một số doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn huyện đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quà trình thực hiện đề tài. Xin chân thành càm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Việt Cường ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.5. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 5 2.1. Tổng quan về quản lý nsnn trong triển khai xây dựng CSHT cấp huyện ........... 5 2.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 5 2.1.2. Vai trò của NSNN và quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ............ 8 2.1.3. Đặc điểm quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ............................... 9 2.1.4. Mục tiêu và nội dung quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT .......... 15 2.1.5. Nguyên tắc, tiêu chí và công cụ quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ................................................................................................................ 20 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ................................................................................................................ 28 2.2.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 28 2.2.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................... 30 iii 2.3. Kinh nghiệm một số quốc gia và bài học cho Việt Nam trong quản lý chi ngân sách nhà nước trong triển khai xây dựng CSHT ...................................... 32 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về quản lý chi NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ................................................................................................ 32 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ................................................................................................ 36 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 39 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 39 3.1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cơ bản ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội........................................................................................................ 39 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 40 3.1.3. Khái quát về phòng Tài chính – kế hoạch huyện Thường Tín ......................... 43 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 48 3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 48 3.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu............................................................ 50 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 50 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 51 Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 53 4.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ ngân sách nhà nước tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ........................................................................ 53 4.1.1. Tổng quan tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại huyện Thường Tín .................................................................................................................... 53 4.1.2. Tình hình NSNN trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng tại Huyện Thường Tín ....................................................................................................... 58 4.2. Thực trạng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện Thường Tín ............................................................................................ 60 4.2.1. Công tác lập dự toán và phân bổ NSNN trong triển khai xây dựng CSHT tại huyện Thường Tín ....................................................................................... 60 4.2.2. Công tác giải ngân trong triển khai xây dựng CSHT tại huyện Thường Tín .......... 66 4.2.3. Công tác thanh quyết toán dự án triển khai xây dựng CSHT ........................... 69 4.2.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ....................................................................................................... 71 iv 4.3. Đánh giá kết quả và hạn chế quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín .............................................................................. 76 4.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................... 76 4.3.2. Những hạn chế .................................................................................................. 78 4.3.3. Ảnh hưởng tiêu cực do những hạn chế đến quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín ...................................................... 85 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín ..................................................................... 89 4.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 89 4.4.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 90 4.5. Giải pháp hoàn thiện quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín ............................................................................................ 92 4.5.1. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội đến năm 2020.................................................................................................... 93 4.5.2. Định hướng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế-xã hội huyện Thường Tín ............................................................. 94 4.5.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín .............................................................................. 95 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 108 5.1. Kết luận........................................................................................................... 108 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 109 5.2.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 109 5.2.2. Kiến nghị với UBND Thành phố Hà Nội ...................................................... 110 5.2.3. Kiến nghị với các Sở ban ngành trung ương và địa phương ......................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 112 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật BQL Ban quản lý CSHT Cơ sở hạ tầng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN KBNN NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước QSD Quyền sử dụng TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lượng mẫu điều tra .................................................................................. 50 Bảng 4.1. Thống kê công trình xây dựng được đầu tư từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện giai đoạn (2012 – 2014).............................................................. 55 Bảng 4.2a. Thống kê một số công trình tiêu biểu trên địa bàn huyện giai đoạn (2012 – 2014) ............................................................................................... 56 Bảng 4.2b. Thống kê một số công trình tiêu biểu trên địa bàn huyện giai đoạn (2012 – 2014) ............................................................................................... 57 Bảng 4.3. Số lượng và cơ cấu nguồn vốn triển khai xây dựng CSHT thực hiện tại huyện Thường Tín giai đoạn 2012-2014 ............................................... 62 Bảng 4.4. Dự toán chi NS huyện Thường Tín cho xây dựng CSHT giai đoạn 2012-2014 .................................................................................................... 62 Bảng 4.5. Phân bổ dự toán chi NSNN trong triển khai xây dựng CSHT theo lĩnh vực tại huyện Thường Tín............................................................................ 65 Bảng 4.6. Tỉ lệ giải ngân triển khai xây dựng CSHT huyện Thường Tín .................... 67 Bảng 4.7. Thống kê dự án lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định .................... 69 Bảng 4.8. Kết quả quyết toán dự án hoàn thành đầu tư nguồn NSNN huyện Thường Tín .................................................................................................. 71 Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả kiểm toán các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thường Tín thành phố Hà Nội ..................... 73 Bảng 4.10a. Danh sách các công trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm toán năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 74 Bảng 4.10b .Danh sách các công trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm toán năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 75 Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện dự án trả lời về tính kịp thời của công tác tạm ứng và thanh toán chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giai đoạn (2012-2014) ............................................ 81 Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến trả lời của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng về những khó khăn trong công tác tạm ứng và thanh toán ............................................................................ 82 vii Bảng 4.13. Tổng hợp ý kiến của đại diện chủ đầu tư và đơn vị xây dựng về nguyên nhân gây khó khăn trong công tác quyết toán ................................. 84 Bảng 4.14. Các công trình, dự án trong giai đoạn 2012-2014 chậm tiến độ .................. 86 Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến trả lời của đại diện người sử dụng các công trình về chất lượng công trình giai đoạn 2012-2015 ................................................. 87 Bảng 4.16. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín ........... 91 viii DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 2.1. Trình tự các giai đoạn đầu tư của dự án ........................................................ 12 Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư dự án................................................................................... 14 Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý Ngân sách nhà nước ............................................................ 17 Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thường Tín ........ 44 Biểu đồ 4.1. Cơ cấu dự toán chi NSNN trong triển khai xây dựng CSHT của huyện Thường Tín ................................................................................................... 66 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Nguyễn Việt Cường 2. Tên luận văn: “Quản lý Ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn NSNN, công tác triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của huyện ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng bước hiện đại hoá và hệ thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho KTXH thủ đô Hà Nội nói chung và huyện Thường Tín nói riêng không ngừng tăng trưởng, hoà nhập chung vào sự phát triển cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, còn có những tồn đọng và hạn chế như: đầu tư manh mún, chắp vá, không đồng bộ... dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn NS của Nhà nước. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Tương ứng với đó là các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín; (3) Phân tích những hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín; (4) Định hướng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT. Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tình hình, báo cáo hàng năm, báo cáo tháng của các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện Thường Tín. Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình phỏng vấn các cán bộ thuộc các phòng ban của huyện Thường Tín (Đại diện cho chủ đầu tư); đại diện các doanh nghiệp đang triển khai thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng; và đại diện đơn vị sử dụng các công trình xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín. Qua đánh giá thực trạng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín cho thấy các hạn chế trong quản lý Ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thường Tín như: (1) Năng lực cán bộ quản x lý hạn chế; (2) Tiến độ thanh quyết toán công trình chậm, chất lượng quyết toán chưa thật sự đảm bảo; (3) Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chưa toàn diện, đầy đủ và hiệu quả không cao. Do các yếu tố ảnh hưởng sau: Phát triển kinh tế xã hội huyện Thường Tín; Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý; Tinh thần, trách nhiệm của chủ đầu tư chưa cao; Năng lực của các đơn vị thi công còn chưa đáp ứng được với yêu cầu; Cơ chế chính sách sách chưa ổn định. Để hoàn thiện quản lý Ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thường Tín, cần áp dụng tốt 5 giải pháp bao gồm: (1) Hoàn thiện công tác lập dự toán chi Ngân sách trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng; (2) Hoàn thiện quản lý công tác sử dụng Ngân sách Nhà nước cho các dự án; (3) Hoàn thiện quản lý công tác quyết toán dự án đầu tư; (4) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán; (5) Cùng nhóm các giải pháp bổ trợ như: tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư; Nâng cao vai trò của các bên thụ hưởng kết quả đầu tư; Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ; Nâng cao thu nhập cho các cán bộ trong công tác quản lý Ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng cấp huyện; Thực hiện các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quản lý Ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng. xi THESIS ABSTRACT 1. Master candidate: Viet Cuong Nguyen 2. Thesis title: "Management of the state budget in the deployment of infrastructure construction in Thuong Tin district, Ha Noi city" 3. Major: Economic Management Code: 60.34.04.10 4. Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Implement the Party's renewal policy and the State of the country's development, particularly the support of the state budget, the work of the construction of infrastructure in Thuong Tin district recently has had many profound, contributed to the appearance of the district on a renewal. Technical infrastructure modernization and gradual system of "electricity, roads, schools and health" increasingly synchronized has set the stage for socioeconomic capital Hanoi in general and in particular Thuong Tin district is growing Director general integration into the national development. Besides the results of the use of the state budget for the construction of infrastructure, there are outstanding and limitations such as investment fragmented, patchwork, asynchronous ... poor result fruit and squandered resources of the State NS. As conditions of the time does not allow, in this study we focus on analyzing, assessing the situation in the state budget management deployment infrastructure construction Thuong Tin district, Ha Noi city. Corresponding to that specific objectives include: (1) To systemize theoretical basis and practical management of the state budget for construction of infrastructure deployment; (2) analysis, to assess the status of implementation of state budget management infrastructure construction Thuong Tin district; (3) Analysis of the constraints and factors affecting the management of the state budget for construction of infrastructure deployment in Thuong Tin district; (4) Orientation and propose solution to improve management in the state budget to build infrastructure deployment. In this study we used the flexibility between the primary and secondary data to make the analysis said. In which secondary data collected from reporting on, annual reports, monthly reports of the specialized departments of Thuong Tin District People's Committee. Primary data was collected through interviews of officials from the departments of Thuong Tin District (Representative for investors); Representative enterprises are implementing projects to build infrastructure; and representatives units using the infrastructure construction projects in the district, Thuong Tin Through assessing the situation in the state budget management deployment infrastructure construction in Thuong Tin district shows the limitations of the state xii budget management in the implementation of infrastructure construction in Thuong Tin district, such as: (1) management staff capacity limitations; (2) Progress slow settlement construction, the quality of the settlement have not really guaranteed; (3) To inspect, examine and audit is not comprehensive, complete and highly effective. Due to factors affecting the following: economic and social development of Thuong Tin district; Capacity and qualifications of management staff; The spirit, the investor's liability is not high; The capacity of the construction unit has not met the requirements; The mechanism of unstable policy To complete the state budget management in the implementation of infrastructure construction in Thuong Tin district, need to apply good 5 solutions include: (1) To complete the estimation of expenditure in the development budget construction of infrastructure; (2) Improving the management of the use of the State budget for the project; (3) Completion of the settlement management projects; (4) Strengthen inspection, monitoring, inspection, audit; (5) The same group of complementary solutions such as strengthening the management of investment projects; Enhancing the role of beneficiaries and investment results; Strengthen training and retraining staff; Raise incomes for workers in the management of the State Budget in the deployment of infrastructure building at district level; Implementation of sanctions violations in the management of the state budget in the deployment of infrastructure construction. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội hiện nay, công việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Việc đầu tư, xây dựng phát triển CSHT từ nguồn NSNN là một nhu cầu cấp thiết nhằm đóng góp quan trọng vào việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KTXH, tạo môi trường thuận lợi, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân. Cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa, toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý Nhà nước trong triển khai xây dựng CSHT càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn, có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan để tránh thất thoát, lãng phí, đáp ứng nhu cầu xây dựng CSHT cho phát triển KTXH nông thôn một cách bền vững. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn NSNN, các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của huyện Thường Tín, công tác triển khai xây dựng CSHT ở huyện Thường Tín thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của huyện ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng bước hiện đại hoá và hệ thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho KTXH thủ đô Hà Nội nói chung và huyện Thường Tín nói riêng không ngừng tăng trưởng, hoà nhập chung vào sự phát triển cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, còn có những tồn đọng và hạn chế như: đầu tư manh mún, chắp vá, không đồng bộ... dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn NS của Nhà nước. Hơn nữa, hệ thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam nói chung và của huyện Thường Tín nói riêng hiện nay nhìn chung còn hạn chế trên nhiều phương diện cả về số lượng và chất lượng, lại chưa được xây dựng theo một quy hoạch thống nhất dẫn đến tình trạng thiếu đồng bộ và chắp vá, đang là vấn đề lớn gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Là một huyện có nền kinh tế phát triển với tỷ lệ công nghiệp - xây dựng: 53,4%, Thương mại - dịch vụ: 32,5% và nông nghiệp: 14,1%. Hiện nay huyện có nhiều dự án đầu tư xây dựng như: Cụm công 1 nghiệp bắc Thường Tín; Cụm công nghiệp Hà Bình Phương nằm ở khu vực các xã: Hà Hồi, Văn Bình và Liên Phương; Cụm công nghiệp Phụng Hiệp nằm ở vị trí xã Thắng Lợi, xã Dũng Tiến, xã Tô Hiệu, xã Nghiêm Xuyên; Cụm công nghiệp Quất Động nằm trên Địa bàn xã Quất Động. Trong thời gian qua, huyện Thường Tín đã chủ động trong công tác đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng (điện, đường, trường, trạm, vệ sinh môi trường). NS nhà nước đầu tư cho xây dựng CSHT thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng mức đầu tư của NS nhà nước, tuy nhiên thực trạng hiệu quả đầu tư thấp, thất thoát chi đầu tư lớn (20% đến 30% so với tổng mức đầu tư) làm cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế của huyện Thường Tín thêm khó khăn. Vì vậy, để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát trong đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng NS nhà nước thì việc tăng cường quản lý NS nhà nước trong triển khai xây dựng CSHT của huyện Thường Tín là việc làm cấp thiết (UBND huyện Thường Tín, 2014). Các nghiên cứu trước đây về NSNN trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng đã có như của Nguyễn Thị Bình (2012); nghiên cứu về NSNN như của Nông Văn Thân (2008)… Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới được thực hiện ở các địa phương như Bắc Giang, Hà Giang hoặc trên quy mô toàn ngành Giao thông vận tải. Các nghiên cứu của những tác giả trên mới chỉ nghiên cứu khái quát về NSNN nói chung hoặc tập trung vào vốn NSNN mà chưa đề cập đến quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT và cho đến nay nghiên cứu về quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín vẫn chưa có ai thực hiện. Từ hiện trạng nêu trên, nhằm góp phần quản lý tốt nguồn NSNN trong triển khai xây dựng CSHT, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý ngân sách Nhà nước trong triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội". 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT để đề xuất giải pháp tăng cường quản lý NSNN trong xây dựng CSHT, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH, xây dựng nông thôn mới của huyện Thường Tín. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT cấp huyện; Đánh giá thực trạng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín những năm qua; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín; Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý NS Nhà nước trong triển khai xây dựng CSHT đã và đang triển khai trên địa bàn huyện Thường Tín trong những năm qua được thể hiện ở các đối tượng khảo sát sau: – Các nguồn NS: từ Trung ương, của Thành phố và địa phương; – Các cơ quan quản lý NSNN; – Các công trình cơ sở hạ tầng: đường giao thông cấp huyện và cấp xã, trường học, nhà văn hóa, kênh mương thủy lợi; – Các thành phần tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng: Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, đơn vị tư vấn, đơn vị thẩm tra; – Các cơ chế, chính sách, quy định hiện hành về đầu tư, quản lý NSNN, quản lý dự án v.vv.. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu – Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý, sử dụng NSNN trong triển khai xây dựng CSHT các công trình đường giao thông, trường học, nhà văn hóa, kênh mương thủy lợi; các công trình do huyện quản lý. Luận văn chưa đề cập đến các nội dung liên quan đến kỹ thuật xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công xây lắp… và các nguồn đầu tư không thuộc NSNN. – Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên phạm vi địa giới hành chính của 3 huyện Thường Tín, các nội dung chuyên sâu được khảo sát từ một số dự án đại diện triển khai tại huyện Thường Tín. – Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu này được thu thập từ 2012-2014. + Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập năm 2015. + Các giải pháp được đề xuất có lộ trình thực hiện đến năm 2020. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín gồm các nội dung và quản lý theo nguyên tắc nào? 2. Thực trạng quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín như thế nào? 3. Những hạn chế và yếu tố ảnh hưởng cần khắc phục trong quản lý trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín thời gian qua? 4. Để hoàn thiện công tác quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín cần có những giải pháp gì nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác này? 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN - Đã luận giải thực trạng, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Đây là nguồn tham khảo hữu ích và quan trọng cho các cơ quan hoạch định và thực thi chính sách quản lý NSNN nói chung và trong triển khai xây dựng CSHT nói riêng,. - Là nghiên cứu đầu tiên về quản lý NSNN trong triển khai xây dựng CSHT trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, có sự kết hợp các phương pháp nghiên cứu truyền thống phù hợp với đặc điểm địa bàn và nội dung đề tài nghiên cứu. 4 PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NSNN TRONG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CSHT CẤP HUYỆN 2.1.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Cơ sở hạ tầng Theo Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014, thì cơ sở hạ tầng được hiểu như sau: Theo nghĩa hẹp cơ sở hạ tầng được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất thuộc lĩnh vực lưu thông, tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất, phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội. Theo cách hiểu này, cơ sở hạ tầng chỉ bao gồm các công trình giao thông, cấp thoát nước, cung ứng điện, hệ thống thông tin liên lạc….và các đơn vị đảm bảo duy trì các công trình này. Theo nghĩa rộng, cơ sở hạ tầng được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiên bên ngoài cho khu vực sản xuất và sinh hoạt dân cư. Cơ sở hạ tầng là một phạm trù rộng gần nghĩa với môi trường kinh tế, gồm các phân hệ: Phân hệ kỹ thuật (đường giao thông, cầu cảng, sân bay, năng lượng, bưu chính viễn thông…), phân hệ tài chính (hệ thống tài chính, tín dụng), phân hệ thiết chế (hệ thống quản lý Nhà nước và pháp luật), phân hệ xã hội (giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật…), cách hiểu này rõ ràng là rất rộng, bao hàm hầu như toàn bộ khu vực dịch vụ. Theo đó: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Là hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình kháclà các công trình phục vụ cho sản xuất và đời sống bao gồm: các công trình thiết bị chuyển tải và cung cấp năng lượng, mạng lưới giao thông, cấp thoát nước, thông tin liên lạc. Cơ sở hạ tầng xã hội: Là hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, 5 công viên và công trình khác. Trên đại bàn huyện Thường Tín hiện nay, cơ sở hạ tầng bao gồm chủ yếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội. 2.1.1.2. Ngân sách nhà nước (NSNN) Điều 1, Điều 2 Luật của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 về NS nhà nước xác định: “Ngân sách nhà nước được xác định là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào NS mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN Việt Nam hiện hành, nội dung các khoản thu NSNN bao gồm: – Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của Nhà nước – Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; – Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; – Các khoản viện trợ; – Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu mang tính chất hoàn trả như vay nợ và viện trợ có hoàn lại không tính vào thu NSNN. Vì thế, các văn bản hướng dẫn Luật NSNN (Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ và Thông tư 59/2003/TTBTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính) chỉ tính vào thu NSNN các khoản viện trợ không hoàn lại; còn các khoản viện trợ có hoàn lại thực chất là các khoản vay ưu đãi không được tính vào thu NSNN. Vậy, thu NS nhà nước là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa nhà 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan