Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện bảo thắng, tỉnh lào cai...

Tài liệu Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

.PDF
113
92
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG DŨNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG DŨNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ HƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng 01 năm 2019 Tác giả Luận văn Nguyễn Quang Dũng ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học, các cán bộ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ma Thị Hường - người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn và toàn thể cán bộ nhân viên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình cung cấp tài liệu thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày……tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Dũng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ......... 5 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước ........................................................ 5 1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước .............................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm ngân sách Nhà nước................................................................ 6 1.1.3. Vai trò ngân ngân sách Nhà nước ........................................................... 7 1.2. Quản lý ngân sách Nhà nước cấp huyện .................................................... 8 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện ............. 8 1.2.2. Nội dung công tác quản lý NSNN cấp huyện ....................................... 10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý NSNN cấp huyện .............. 20 1.3.1. Những nhân tố khách quan ................................................................... 20 1.3.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 21 1.4. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý ngân sách nhà nước ........................ 23 1.4.1. Kinh nghiệm từ huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ................................... 23 1.4.2. Kinh nghiệm từ huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................. 25 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................... 26 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 28 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 30 2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ............................................................. 31 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả thu - chi ngân sách cấp huyện ............ 31 2.3.2. Các chỉ tiêu về đánh giá về hiệu quả quản lý NSNN của huyện .......... 32 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI .................... 34 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Bảo Thắng ........................................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện giai đoạn 2015-2017 ........ 37 3.2. Quy trình quản lý ngân sách nhà nước và kết quả thu - chi ngân sách nhà nước huyện Bảo Thắng ............................................................................ 40 3.2.1. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Bảo Thắng ................ 40 3.2.2. Kết quả thu - chi ngân sách nhà nước huyện Bảo Thắng ..................... 44 3.3. Thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Bảo Thắng ....... 54 3.3.1. Lập dự toán ngân sách cấp huyện ......................................................... 54 3.3.2. Chấp hành dự toán ngân sách cấp huyện .............................................. 61 3.3.3. Quyết toán ngân sách huyện ................................................................. 65 3.3.4. Thanh tra, kiểm tra ngân sách huyện Bảo Thắng.................................. 67 3.3.5. Công khai ngân sách huyện Bảo Thắng ................................................ 69 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. ....................................................... 72 3.4.1. Những nhân tố khách quan ................................................................... 72 3.4.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 75 v 3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 79 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 81 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI ........ 84 4.1. Định hướng, mục tiêu quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng ................... 84 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 84 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 86 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 87 4.2.1. Tăng cường quản lý, điều hành ngân sách Nhà nước theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước thông qua việc hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ......................................................................................... 87 4.2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các khoản chi ngân sách Nhà nước ... 89 4.2.3. Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp .................................................. 90 4.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngân sách ..... 91 4.2.5. Nâng cao chất lượng xây dựng và lập dự toán ngân sách huyện .......... 92 4.2.6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý ngân sách Nhà nước ........................................................ 93 4.2.7. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý ngân sách ........................................ 94 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96 4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành trung ương .................................. 96 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ................................................................. 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước ĐVT : Đơn vị tính GTGT : Giá trị gia tăng HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã KT -XH : Kinh tế - Xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách Nhà nước NSTW : Ngân sách Trung ương SHNN : Sở hữu Nhà nước SX : Sản xuất UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 .................................................................................... 37 Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ....... 39 Bảng 3.3. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn huyện Bảo Thắng phân theo lĩnh vực giai đoạn 2015-2017 .............................................. 45 Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn huyện Bảo Thắng phân theo sắc thuế giai đoạn 2015-2017 .............................................. 47 Bảng 3.5. Tổng hợp chi ngân sách huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ....... 51 Bảng 3.6. Tổng hợp chi thường xuyên của huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ........................................................................... 53 Bảng 3.7. Tổng hợp chi đầu tư từ ngân sách huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ........................................................................... 54 Bảng 3.8. Tổng hợp dự toán thu ngân sách trên địa bàn huyện theo từng lĩnh vực giai đoạn 2015-2017 .............................................. 58 Bảng 3.9. Dự toán chi ngân sách huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ....... 60 Bảng 3.10. Số lượt thanh tra, kiểm tra thu - chi ngân sách tại huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017.................................................. 68 Bảng 3.11. Đánh giá của các cán bộ đối với cơ chế chính sách và các quy định của trung ương về quản lý NSNN ................................ 74 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ trong các cơ quan quản lý ngân sách địa phương về định mức chi trên địa bàn huyện.......................... 75 Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng của trình độ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện đến quản lý NSNN ............... 76 Bảng 3.14. Trình độ của các cán bộ quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Bảo Thắng năm 2018 ........................................................ 77 Bảng 3.15. Đánh giá của các cán bộ về công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Bảo Thắng ................................................................ 77 Bảng 3.16. Đánh giá của các cán bộ về công nghệ sử dụng cho công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Bảo Thắng ...................... 78 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Bản đồ Hành chính huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào cai ................... 35 Hình 3.2. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước huyện Bảo Thắng ........... 41 Hình 3.3. Quy trình lập dự toán ngân sách huyện Bảo Thắng .................... 55 Hình 3.4. Thực hiện thu ngân sách so với dự toán của huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ........................................................ 62 Hình 3.5. Thực hiện chi ngân sách so với dự toán của huyện Bảo Thắng giai đoạn 2015-2017 ........................................................ 63 Hình 3.6. Đánh giá của CBCC quản lý NSNN huyện Bảo Thắng về kết quả công khai NS huyện ....................................................... 71 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách Nhà nước (NSNN) là dự toán hàng năm về toàn bộ các nguồn tài chính được huy động cho Nhà nước và sử dụng các nguồn tài chính đó, nhằm bảo đảm thực hiện chức năng của Nhà nước do hiến pháp quy định. Ngân sách nhà nước được xem là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đóng vai trò không thể thiếu đối với nước ta. Ngân sách Nhà nước là tiềm lực tài chính, là sức mạnh về mặt tài chính của Nhà nước. Quản lý và điều hành ngân sách Nhà nước có tác động chi phối trực tiếp đến các hoạt động khác trong nền kinh tế: cung cấp nguồn kinh phí để Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng và đầu tư cho các ngành kinh tế trọng điểm mũi nhọn; hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp để giúp cho các doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất góp phần làm cho nền kinh tế nước ta tăng trưởng và phát triển; giảm lạm phát, kiểm soát lạm phát; điều tiết thu nhập dân cư để góp phần thực hiện công bằng xã hội;… Tuy nhiên, hiện nay, tại Việt Nam công tác quản lý NSNN tại nhiều Bộ, ngành, địa phương còn hạn chế: nguồn thu không vững chắc, thu - chi mất cân đối, kỷ luật thu - chi chưa nghiêm. Nhiều Bộ, ngành, địa phương lập dự toán thu NSNN còn thấp, không sát với thực tế, nên kết quả thu ngân sách hàng năm vượt so với dự toán khá lớn, trong khi dự toán chi lập cao hơn thực tế, thiếu cơ sở, chưa đúng định mức, sai tính chất nguồn kinh phí.... Do vậy, cần cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý NSNN, trong đó cần hoàn thiện công tác quản lý NSNN từ cấp cơ sở trở lên, từ đó hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý NSNN cho các cấp Bộ, ngành, địa phương. Huyện Bảo Thắng là huyện vùng cao của tỉnh Lào Cai, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số với các phong tục tập quán sản xuất lạc hậu, nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của huyện, thu ngân sách chưa đủ sức cân đối cho nhu cầu chi NSNN. Theo báo 2 cáo quyết toán thu - chi NSNN huyện Bảo Thắng năm 2017, thu ngân sách trên địa bàn là 123.095 triệu đồng, chi là 481.502 triệu đồng, trợ cấp của tỉnh là 349.930 triệu đồng. Trong khi đó, chi NSNN phải đáp ứng các nhu cầu rất đặc thù của huyện như: tỷ trọng chi NSNN cho các dịch vụ xã hội cơ bản và chi giảm nghèo rất lớn; nhu cầu chi xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế rất cấp bách. Nguồn thu ngân sách của huyện khó mở rộng do huyện Bảo Thắng ở xa trung tâm phát triển kinh tế trong nước và của tỉnh, chi phí vận chuyển cao, không thuận lợi cho phát triển công nghiệp, khó thu hút vốn đầu tư. Thực trạng như vậy khiến quản lý NSNN của huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cao gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, vẫn còn những bất cập trong công tác quản lý và điều hành ngân sách như: công tác lập dự toán thu, chi hằng năm chưa sát với thực tế; việc đầu tư còn chưa đúng trọng tâm; báo cáo quyết toán thu - chi hằng năm còn chưa kịp thời nên ảnh hưởng đến công tác tổng hợp, chỉ đạo, điều hành ngân sách cả cấp tỉnh,… Muốn khắc phục những hạn chế trên, cần nghiên cứu một cách toàn diện hệ thống lý luận và thực tiễn về công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai nhằm làm rõ những nguyên nhân gây ra những hạn chế đó, cũng như đề xuất căn cứ khoa học để giúp huyện Bảo Thắng nâng cao công tác quản lý NSNN trong thời gian tới. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý NSNN, nhưng chưa có nghiên cứu nào về công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Do đó, đề tài “Quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” được chọn làm đề tài Luận văn Thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2017, đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến NSNN, công tác quản lý NSNN cấp huyện. - Phân tích thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý NSNN (quản lý thu - chi NSNN) tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các nội dung của công tác quản lý NSNN, bao gồm quản lý thu - chi NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai. + Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng với bộ máy quản lý NSNN cấp xã sử dụng NSNN trực thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. + Về thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu về thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai cho giai đoạn 2015-2017, dữ liệu điều tra thực tế năm 2018; giải pháp có ý nghĩa cho giai đoạn 2018-2025 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về NSNN; công tác quản lý NSNN cấp huyện. - Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai, Luận văn chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 4 - Tính ứng dụng: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên thực hiện về công tác quản lý NSNN tại huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với Lãnh đạo huyện Bảo Thắng nói riêng và của tỉnh Lào Cai nói chung và các huyện, tỉnh khác trong cả nước nhằm nâng cao công tác quản lý NSNN. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu nghiên cứu quan trọng giúp cho các các Bộ, ngành, trung ưng và địa phương tham khảo khi xây dựng những quy định, chính sách liên quan đến công tác quản lý NSNN cấp huyện. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý NSNN cấp huyện Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý NSNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước 1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước Theo Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã xác định: “Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà nước có thể hiểu là một kế hoạch tài chính quốc gia bao gồm chủ yếu các khoản thu và chi của Nhà nước được mô tả dưới hình thức cân đối bằng giá trị tiền tệ. Phần thu thể hiện các nguồn tài chính được huy động vào ngân sách nhà nước; phần chi thể hiện chính sách phân phối các nguồn tài chính đã huy động được để thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội. Ngân sách nhà nước được lập và thực hiện cho một thời gian nhất định, thường là một năm và được Quốc hội phê chuẩn thông qua” [14]. Như vậy, NSNN là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự ra đời của Nhà nước, gắn liền với quá trình xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nói cách khác, sự ra đời của nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hoá là những điều kiện cần và đủ cho sự phát sinh tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước. Bản chất của NSNN là các khoản thu và các khoản chi của Nhà nước được thể chế hoá bằng phương pháp luật do cơ quan lập pháp quyết định còn việc điều hành NSNN trong thực tiễn do cơ quan hành pháp thực hiện. Trong thực tiễn hoạt động NSNN là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà Nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân dưới hình thức giá trị. Đằng sau các hoạt động thu chi đó chứa đựng các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà 6 nước với chủ thể khác. Nói cách khác, NSNN phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế - xã hội và trong phân phối tổng sản phẩm xã hội. Thông qua việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ thể thành thu nhập của nhà nước và nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến các chủ thể được thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà Nước [7]. Các nguồn tài chính được tập trung vào NSNN nhờ vào việc nhà nước tham gia vào quá trình phân phối và phân phối lại các nguồn tài chính quốc gia dưới hình thức thuế và các hình thức thu khác. Toàn bộ các nguồn tài chính trong NSNN của chính quyền nhà nước các cấp là nguồn tài chính mà nhà nước trực tiếp nắm giữ, chi phối. Nó là nguồn tài chính cơ bản để nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nguồn tài chính này giữ vị trí chủ đạo trong tổng nguồn tài chính của xã hội và là công cụ để nhà nước kiểm soát vĩ mô và cân đối vĩ mô. 1.1.2. Đặc điểm ngân sách Nhà nước Theo Giáo trình quản lý ngân sách nhà nước của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2009), NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, vừa là công cụ hữu hiệu để nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau [13]: - Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. - Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. - Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. 7 - Thứ tư, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. - Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Ở đây giai cấp được thể hiện là các cơ quan quản lý nhà nước. Thu ngân sách được thực hiện ở các cá nhân, tổ chức có các hoạt đông phải có nghĩa vụ đóng thuế trong 1 quốc gia thông qua các cơ quan công quyền. Các khoản thu này sẽ được sử dụng cho chính các cơ quan công quyền để quản lý và để tái phát triển quốc gia đó. 1.1.3. Vai trò ngân ngân sách Nhà nước - Huy động các nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước, đảm bảo cho hoạt động của nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội đòi hỏi phải có những nguồn tài chính nhất định. Những nguồn tài chính này được hình thành từ các khoản thu thuế và các khoản thu ngoài thuế. - Điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và chống lạm phát. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra biến động trên thị trường, dẫn đến sự dịch chuyển vốn của các doanh nghiệp từ ngành này sang ngành khác, từ địa phương này sang địa phương khác. Do đó, để đảm bảo lợi ích cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng nhà nước phải sử dụng ngân sách để can thiệp vào thị trường nhằm bình ổn giá cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ ngân sách nhà nước dưới các hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ hàng hoá và dự trữ tài chính. - NSNN là công cụ định hướng phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Nhà nước sử dụng công cụ thuế và chi ngân sách. Bằng công cụ thuế một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách, mặt khác nhà nước sử dụng thuế với các loại thuế, các mức thuế suất khác nhau sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào những vùng những lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. 8 - NSNN là công cụ để giải quyết các vấn đề xã hội. Nhà nước thực hiện chính sách phân phối lại thu nhập hợp lý nhằm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư và sử dụng ngân sách nhà nước để điều tiết thu nhập và giải quyết các vấn đề xã hội. [7] 1.2. Quản lý ngân sách Nhà nước cấp huyện 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện 1.2.1.1. Khái niệm quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện) bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn. Ngân sách cấp huyện do chính quyền cấp huyện tổ chức thực hiện quản lý theo quy định của Luật ngân sách và phân cấp quản lý của tỉnh nhằm khai thác tốt nguồn thu để đảm bảo nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã). Ngân sách chính quyền cấp xã phường tổ chức thực hiện theo phân cấp của cấp huyện nhằm đảm bảo các nhiệm vụ phát sinh trên địa bàn địa phương mình quản lý. Theo Luật ngân sách 2015, “Ngân sách cấp huyện, thành phố là một bộ phận của NSNN; là dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố được lập theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm điều kiện vật chất cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy Nhà nước ở cấp huyện, thành phố” [14]. 1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước được quy định cụ thể tại Luật ngân sách nhà nước 2015. Trong đó, được cụ thể các nguyên tắc đối với NSNN cấp huyện như sau [14]: - Nguyên tắc đầy đủ, trọn vẹn Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý ngân sách nhà nước. Nội dung của nguyên tắc này là: Mọi khoản thu, chi phải được ghi đầy đủ vào kế hoạch NSNN, mọi khoản chi phải được vào sổ và quyết toán rành mạch. Chỉ có kế hoạch ngân sách đầy đủ, trọn vẹn mới phản ánh đúng mục đích chính sách và đảm bảo tính minh bạch của các tài khoản thu, chi. 9 Nguyên tắc quản lý này nghiêm cấm các cấp, các tổ chức nhà nước lập và sử dụng quỹ đen. Điều này có ý nghĩa rằng mọi khoản thu chi của NSNN đều phải đưa vào kế hoạch ngân sách để Quốc hội và HĐND phê chuẩn, nếu không việc phê chuẩn ngân sách của Quốc hội và HĐND sẽ không có căn cứ đầy đủ, không có giá trị. - Nguyên tắc thống nhất trong quản lý NSNN Nguyên tắc thống nhất trong quản lý NSNN bắt nguồn từ yêu cầu tăng cường sức mạnh vật chất của Nhà nước. Biểu hiện cụ thể sức mạnh vật chất của Nhà nước là thông qua hoạt động thu - chi của ngân sách nhà nước. Nguyên tắc thống nhất trong quản lý NSNN được thể hiện: Mọi khoản thu chi của NSNN phải tuân thủ theo những quy định của Luật NSNN và phải được dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Tất cả các khâu trong chu trình NSNN khi triển khai thực hiện phải đặt dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan quyền lực, ở trung ương là Quốc hội, ở địa phương là HĐND. Hoạt động NSNN đòi hỏi phải có sự thống nhất với hoạt động kinh tế, xã hội của quốc gia. Hoạt động kinh tế, xã hội của quốc gia là nền tảng của hoạt động NSNN. Hoạt động NSNN phục vụ cho hoạt động kinh tế, xã hội, đồng thời là hoạt động mang tính chất kiểm chứng đối với hoạt động kinh tế, xã hội. - Nguyên tắc cân đối ngân sách NSNN được lập và thu chi ngân sách phải được cân đối. Nguyên tắc này đòi hỏi các khoản chi chỉ được phép thực hiện khi đã có đủ các nguồn thu bù đắp. UBND và HĐND luôn cố gắng để đảm bảo cân đối nguồn NSNN bằng cách đưa ra các quyết định liên quan tới các khoản chi để thảo luận và cắt giảm những khoản chi chưa thực sự cần thiết, đồng thời nỗ lực khai thác mọi nguồn thu hợp lý mà nền kinh tế có khả năng đáp ứng. 10 - Nguyên tắc công khai hoá NSNN Về mặt chính sách, thu chi NSNN là một chương trình hoạt động của Chính phủ được cụ thể hoá bằng số liệu. NSNN phải được quản lý rành mạch, công khai để mọi người dân có thể biết nếu họ quan tâm. Nguyên tắc công khai của NSNN được thể hiện trong suốt chu trình NSNN và phải được áp dụng cho tất cả các cơ quan tham gia vào chu trình NSNN. - Nguyên tắc rõ ràng, trung thực và chính xác Nguyên tắc này là cơ sở, tạo tiền đề cho mỗi người dân có thể nhìn nhận được chương trình hoạt động của Chính quyền địa phương và chương trình này phải được phản ánh ở việc thực hiện chính sách tài chính địa phương. Nguyên tắc này đòi hỏi: NSNN được xây dựng rành mạch, có hệ thống; các dự toán thu, chi phải được tính toán một cách chính xác và phải đưa vào kế hoạch ngân sách; không được che đậy và bào chữa đối với tất cả các khoản thu, chi ngân sách nhà nước; Không được phép lập quỹ đen, ngân sách phụ. 1.2.2. Nội dung công tác quản lý NSNN cấp huyện 1.2.2.1. Phân cấp quản lý NSNN cấp huyện - Thẩm quyền ban hành các nguồn thu, các khoản chi của ngân sách cấp huyện, thành phố trên cơ sở Luật NSNN đã quy định. Do vậy, các đơn vị chỉ được thu nộp ngân sách nhà nước những khoản có trong quy định của Luật ngân sách như: các khoản thuế (GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên,...) và các khoản phí (phí trước bạ, phí đăng ký kinh doanh,... và các khoản phí và lệ phí khác; các khoản chi của NSNN cấp huyện theo quy định như chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi giáo dục, chi cho an ninh quốc phòng,... - Quy định chi tiết quản lý các nguồn thu, các khoản chi cho từng cấp ngân sách. Đối với ngân sách nhà nước cấp huyện thì còn là bao gồm các nguồn thu và chi ngân sách cấp xã, phường, thị trấn, và mỗi cấp này sẽ có quy định chi tiết theo Luật Ngân sách nhà nước.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan