Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý lợi nhuận lọc dầu - Nghiên cứu tình huống tại công ty TNHH MTV lọc hóa d...

Tài liệu Quản lý lợi nhuận lọc dầu - Nghiên cứu tình huống tại công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn

.PDF
97
170
109

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING --------------- PHẠM THỊ ÁI LIÊN QUẢN LÝ LỢI NHUẬN LỌC DẦU - NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HỮU HỒNG THÁI TP. HCM, tháng 8/2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoạn, nội dung trong luận văn hoàn toàn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dẫn. Các nội dung trong nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP.HCM, ngày tháng 8 năm 2015 Tác giả Phạm Thị Ái Liên i LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Hữu Hồng Thái đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Nhờ hỗ trợ của thầy mà luận văn đã hoàn thành đúng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Sau Đại Học trƣờng Đại Học Mở TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học cao học vừa qua. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm sự hợp tác, giúp đỡ và tạo điều kiện của Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi đã luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình đi học và thực hiện luận văn. TP.HCM, ngày tháng 8 năm 2015 Phạm Thị Ái Liên ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi BSR: Binh Son Refining and Petrochemical Co., Ltd .................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu ...............................................................................2 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................................2 5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ DẦU THÔ – QUẢN LÝ LỢI NHUẬN LỌC DẦU .................................................................4 1.1. Lý thuyết cơ bản về thị trƣờng dầu thô, giá dầu thô, lợi nhuận lọc dầu ...................4 1.1.1. Các vấn đề cơ bản về thị trƣờng dầu thô ...............................................................4 1.1.2. Giá dầu thô.............................................................................................................5 1.1.3. Lợi nhuận lọc dầu - Refining Margin (Hydrocabon Margin)................................6 1.2. Yếu tố làm biến động giá dầu ...................................................................................7 1.2.1. Các yếu tố vĩ mô ....................................................................................................7 1.2.2. Các yếu tố vi mô ..................................................................................................10 1.3. Các biện pháp quản lý lợi nhuận lọc dầu................................................................11 1.3.1. Sử dụng các công cụ phòng ngừa biến động giá dầu thô ....................................11 1.3.2. Sử dụng kết quả dự báo và phân tích đánh giá thị trƣờng ...................................18 1.3.3. Sử dụng mô hình tối ƣu hóa (Linear Programming - LP) ...................................18 1.3.4. Chính sách quản lý lợi nhuận lọc dầu..................................................................20 1.4. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................23 1.4.1. Dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................................23 1.4.2. Xác định phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................24 1.5. Tóm tắc chƣơng I....................................................................................................29 iii CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ LỢI NHUẬN LỌC DẦU TẠI CÔNG TY LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN..............................................................30 2.1. Giới thiệu về công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn .........................................................30 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................30 2.1.2. Các sản phẩm chính của Công ty ........................................................................30 2.1.3. Cơ chế mua dầu thô của công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn.....................................31 2.1.4. Cơ chế bán sản phẩm của Nhà máy lọc dầu ........................................................32 2.2. Cơ cấu hoạt động và rủi ro trong sản xuất kinh doanh của công ty .......................33 2.2.1. Cơ cấu hoạt động .................................................................................................33 2.2.2. Rủi ro về biến động giá trong sản xuất kinh doanh của BSR ..............................34 2.3. Thực trạng quản lý lợi nhuận lọc dầu .....................................................................36 2.3.1. Sử dụng kết quả dự báo thị trƣờng ......................................................................36 2.3.2. Sử dụng mô hình tối ƣu hóa ................................................................................37 2.3.3. Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh .............................................................37 2.4. Ảnh hƣởng của biến động giá dầu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của BSR ..38 2.4.1. Giai đoạn 2011-2012 ...........................................................................................39 2.4.2. Giai đoạn 2013-2014 ...........................................................................................41 2.5. Tóm tắc Chƣơng II .................................................................................................44 CHƢƠNG III: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ LỢI NHUẬN LỌC DẦU TẠI CÔNG TY LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN ..................................................................................45 3.1. Tình hình thị trƣờng dầu trong thời gian tới ...........................................................45 3.2. Sử dụng công cụ bảo hiểm rủi ro biến động giá .....................................................46 3.2.1. Tính toán và đƣa ra quyết định hedging ..............................................................46 3.2.2. Các công cụ tài chính phái sinh có thể áp dụng đối với BSR .............................48 3.2.3. Các kịch bản giá và công cụ bảo hiểm tƣơng ứng...............................................53 3.2.4. Phƣơng án Hedging cụ thể ..................................................................................62 3.3. Chính sách hedging - bảo hiểm rủi ro biến động giá của BSR .............................65 3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro biến động giá ..................................................................65 3.3.2. Chính sách hedging .............................................................................................69 3.3.3. Quy trình thực hiện hedging ................................................................................71 3.3.4. Thủ tục pháp lý để thực hiện hedging .................................................................76 iv 3.4. Tóm tắc Chƣơng III ................................................................................................77 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ ...................................................................78 1. Kết luận......................................................................................................................78 2. Gợi ý về chính sách ...................................................................................................78 3. Hạn chế ......................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82 PHỤ LỤC 01 ................................................................................................................... i PHỤ LỤC 02 .................................................................................................................. ii v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BSR: Binh Son Refining and Petrochemical Co., Ltd OPEC: Organization of the Petroleum Exporting Countries - Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ EIA: Energy Information Administration - Cơ quan Thông tin Năng lƣợng IEA: International Energy Agency - Cơ quan Năng lƣợng Quốc tế EU: European Union - Liên minh châu Âu ISDA: the International Swaps and Derivatives Association - Hợp đồng khung pháp lý do Hiệp hội Quốc tế về Hoán đổi và Phái sinh Lợi nhuận lọc dầu - Refining Margin Lợi nhuận gộp - Gross Refining Margin Lợi nhuận ròng - Net Refining Margin Thị trƣờng OTC - Thị trƣờng phi tập trung (over the counter market) Forwards - Hợp đồng kỳ hạn Futures - Hợp đồng tƣơng lai Options - Hợp đồng quyền chọn Call Option - Hợp đồng quyền chọn mua Put Option - Hợp đồng quyền chọn bán Zero cost collar – Hợp đồng quyền chọn chi phí thấp Swap - Hợp đồng hoán đổi BSR – Công ty TNHH một thành viên Lọc – Hóa dầu Bình Sơn vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ 1.1. Sơ đồ biểu thị Lợi nhuận lọc dầu 1.2. Sơ đồ mức độ ảnh hƣởng đến giá dầu của các yếu tố 1.3. Sơ đồ các nhân tố tác động đến cung cầu dầu thô 1.4. Biểu đồ hoạt động đối với Hợp đồng kỳ hạn 1.5. Biểu đồ hoạt động đối với Hợp đồng tƣơng lai 1.6. Sơ đồ thực hiện quyền chọn 1.7. Sơ đồ thực hiện hoán đổi giá đầu vào 1.8. Sơ đồ thực hiện hóa đổi giá đầu ra 1.9. Sơ đồ thực hiện hoán đổi crack spread 1.10. Mô hình tối ƣu hóa 1.11. Mô hình Quản lý các nghiệp vụ hedging 1.12. Sơ đồ mối tƣơng quan các biện pháp phòng ngừa biến động giá dầu 1.13. Sơ đồ sử dụng công cụ hedging trong phòng ngừa rủi ro về giá 2.1. Sơ đồ cơ cấu sản xuất kinh doanh của BSR 2.2. Biểu đồ giao dịch Physical (hàng thật) trên thị trƣờng năng lƣợng 2.3. Biểu đồ rủi ro trong kinh doanh của BSR 2.4. Tỷ lệ hedging và thiệt hại 2.5. Biểu đồ giá dầu thô 2011-2012 2.6. Biểu đồ giá dầu thô và sản phẩm tại Dung Quất năm 2011-2012 2.7. Biểu đồ giá dầu thô và sản phẩm tại Dung Quất năm 2013 2.8. Biểu đồ giá dầu thô và sản phẩm tại Dung Quất năm 2014 2.9. Biểu đồ lợi nhuận BSR năm 2014 3.1. Biểu đồ diễn biến giá dầu thô và sản phẩm năm 2015 ($/bbl) 3.2.-3.8 Sơ đồ thanh toán 3.9. Sơ đồ mô hình phê duyệt chính sách bảo hiểm rủi ro vii TÓM TẮT Dầu thô luôn đƣợc xem là một loại hàng quan trọng đối với việc ổn định kinh tế chính trị của một đất nƣớc. Việc giá dầu thô tăng giảm hàng ngày luôn đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm và theo dõi. Những biến động của thị trƣờng dầu thô luôn là những chủ đề thật sự hấp dẫn cho các nhà nghiên cứu kinh tế cũng nhƣ các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng. Đối với các công ty lọc hóa dầu, sự tăng giảm giá dầu có yếu tố quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Bắt nguồn từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý lợi nhuận lọc dầu - Nghiên cứu tình huống tại Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn”. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm nghiên cứu các giải pháp quản lý hiệu quả giá dầu, giảm thiểu các ảnh hƣởng của biến động giá dầu thô đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giải pháp cụ thể đƣợc đƣa ra là sử dụng các công cụ tài chính phái sinh nhằm hạn chế các rủi ro do biến động giá dầu gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả lọc hóa dầu của Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng giá dầu thô biến động có ảnh hƣởng rất lớn đến đến lợi nhuận, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng các công cụ tài chính phái sinh nhằm phòng ngừa những rủi ro do biến động giá dầu thô là một việc làm hết sức cần thiết và cấp bách trong tình hình thị trƣờng có nhiều biến động nhƣ hiện nay. Từ kết quả thu đƣợc, nghiên cứu cũng hy vọng là tài liệu tham khảo hữu ích có thể giúp Lãnh đạo Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn có những chính sách quản trị cũng nhƣ những phƣơng án quản lý rủi ro hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. viii MỞ ĐẦU 1 . T í n h c ấ p t hi ế t c ủ a đ ề t à i Dầu thô là nguyên liệu đầu vào để sản xuất xăng dầu, đây là một loại nhiên liệu không thể thiếu đối với mọi nền kinh tế. Thực tế các nƣớc trên thế giới cho thấy, các nƣớc thuộc nhóm phát triển đang sử dụng lƣợng xăng dầu nhiều nhất và ngƣợc lại các nƣớc kém phát triển sử dụng lƣợng năng lƣợng này ít hơn. Kinh tế càng phát triển nhu cầu về xăng dầu càng lớn, xăng dầu là nhân tố duy trì, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Vì dầu thô là một loại hàng hóa khá đặc biệt không chỉ về khối lƣợng, tính chất, giá trị mỗi chuyến hàng mà còn đặc biệt về nhà cung cấp cũng nhƣ ngƣời sử dụng hàng hóa trên. Dầu thô là một loại năng lƣợng rất quan trọng đối với nền kinh tế thế giới, do đó, việc kinh doanh buôn bán mặt hàng này không chỉ nằm trong sự định đoạt của hai đơn vị mua bán mà nó còn bị chi phối bởi Chính Phủ của các nƣớc xuất khẩu. Hiện nay phần lớn các xung đột tại khu vực Trung Đông nhƣ Iran, Libya, Sudan, Syria đều có nguyên nhân dầu thô. Các ảnh hƣởng chính trị có tác động rất lớn đối với giá mặt hàng này. Giá dầu thô trong vài năm gần đây biến động rất nhiều. Những yếu tố bất ổn về kinh tế - chính trị - xã hội của thế giới trong năm qua đã đƣợc phản ánh khá rõ nét qua thị trƣờng - giá các sản phẩm năng lƣợng thế giới và trong nƣớc. Thị trƣờng dầu thô đƣợc đánh giá là sẽ tiếp tục gặp nhiều bất ổn trong các năm tới khi mà kinh tế chính trị tại các nƣớc lớn, các khu vực lớn đang rơi vào suy thoái cũng nhƣ tƣơng quan cung cầu dầu thô tiếp tục mất cân bằng khi các nƣớc sản xuất dầu mỏ tiếp tục cuộc chiến tranh giành thị phần. Giá trị của một lô dầu là rất cao do đó sự biến động của giá dầu thô thế giới sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí đầu vào của một doanh nghiệp. Do đó giá dầu biến động sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của một công ty. Việc quản lý tốt lợi nhuận lọc dầu mang tính chất quan trọng đối với các công ty lọc hóa dầu. Kể từ khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến nay, các biến động của giá dầu thô ảnh hƣởng trực tiếp và nặng nề đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR). Do mới gia nhập vào ngành công nghiệp lọc hóa dầu nên các kinh nghiệm cũng nhƣ khả năng ứng phó với diễn biến bất lợi của thị trƣờng của BSR chƣa nhiều, do đó, BSR còn rất 1 bị động trong việc quản lý rủi ro, quản lý biến động giá dầu thô và sản phẩm. Hiện tại, BSR tuy đã có những nhìn nhận, đánh giá đúng về vai trò quan trọng và tác động to lớn của việc ổn định giá dầu thô trong sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn chƣa xây dựng đƣợc chính sách quản trị rủi ro biến động giá dầu hay quản lý lợi nhuận lọc dầu, vì vậy việc xây dựng và đƣa ra các biện pháp nhằm quản lý lợi nhuận lọc dầu, giảm thiểu các rủi ro do biến động giá dầu thô đang là một vấn đề cấp thiết và quan trọng đối với chính sách kinh doanh của BSR trong giai đoạn hiện nay. 2 . M ụ c t i ê u ng h i ê n c ứ u c ủ a đ ề t à i - Phân tích sự biến động giá dầu thô và ảnh hƣởng của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Sử dụng các công cụ phái sinh và những phƣơng pháp khác nhằm quản lý lợi nhuận lọc dầu, giảm thiểu các ảnh hƣởng của biến động giá dầu thô đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Đề xuất một số gợi ý chính sách nhằm giữ ổn định giá dầu thô đầu vào và sản phẩm đầu ra nhằm đảm bảo ổn định đƣợc lợi nhuận lọc dầu, ổn định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 3 . Đ ố i t ƣ ợ ng v à ph ạ m v ị n g h i ê n c ứ u 3.1. Đối tƣợng: Lợi nhuận lọc dầu và các yếu tố tác động đến giá dầu thô. 3.2. Phạm vi - Phạm vi về nội dung: + Hoạt đông mua dầu thô tại công ty Lọc Hóa dầu Bình Sơn. + Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ liên quan đến sự ảnh hƣởng của biến động giá dầu đối với hiệu quả kinh doanh, bỏ qua các yếu tố khác và các chi phí sản xuất khác. - Phạm vi về thời gian: từ năm 2011-2014. Khuyến nghị đến 2020. - Phạm vi về không gian: nghiên cứu tại công ty Lọc Hóa dầu Bình Sơn. 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu xác định các rủi ro biến động giá và ảnh hƣởng của việc biến động giá dầu đối với hoạt động kinh doanh của công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn nhằm có những ứng phó phù hợp trong quản lý và thực hiện. 2 - Đƣa ra các giải pháp nhằm hạn chế sự tác động của biến động giá dầu nhằm mang lại sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Học viên là ngƣời làm trực tiếp tại phòng Kinh doanh dầu thô và sản phẩm (Phòng phụ trách mua bán dầu thô và các sản phẩm lọc hóa dầu) của công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn do đó việc nghiên cứu về lợi nhuận lọc dầu, hạn chế sự ảnh hƣởng của biến động giá dầu thô có ý nghĩa quan trọng và tác động trực tiếp đến các nhiệm vụ hàng ngày. 5. Kết cấu luận văn Kết cấu luận văn bao gồm 03 chƣơng - Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết, giới thiệu về dầu thô và thị trƣờng dầu thô, các yếu tố tác động đến giá dầu thô, biện pháp quản lý lợi nhuận lọc dầu. Phƣơng pháp nghiên cứu và ứng dụng các công cụ vào việc quản lý lợi nhuận lọc dầu. - Chƣơng 2: Phân tích kết quả nghiên cứu, phân tích sự tác động của giá dầu đối với tình hình kinh doanh thực tế tại công ty TNHH MTV Lọc Hóa dầu Bình Sơn. - Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý lợi nhuận lọc dầu tại Công ty TNHH MTV Lọc Hóa dầu Bình Sơn. 3 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ DẦU THÔ – QUẢN LÝ LỢI NHUẬN LỌC DẦU Nhằm giúp cho ngƣời đọc hiểu thêm về các đối tƣợng nghiên cứu, Chƣơng I xin giới thiệu khái niệm tổng quan về thị trƣờng dầu thô, các cơ sở hình thành nên giá dầu thô trên thị trƣờng, các nguyên nhân tác động khiến giá dầu thô biến động, các biện pháp quản lý lợi nhuận lọc dầu. Tổng hợp lại các nghiên cứu liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu từ đó nói lên đƣợc các vấn đề chƣa đƣợc nghiên cứu và đúc kết đƣợc phần nào kinh nghiệm cho việc thực hiện nghiên cứu này. 1.1. Lý thuyết cơ bản về thị trƣờng dầu thô, giá dầu thô, lợi nhuận lọc dầu 1.1.1. Các vấn đề cơ bản về thị trƣờng dầu thô 1.1.1.1. Đặc điểm cơ bản về dầu thô và ngành công nghiệp dầu thô Dầu mỏ là một hỗn hợp hóa chất hữu cơ ở thể lỏng đậm đặc, phần lớn là những hợp chất của hydrocarbon, thuộc gốc alkane, thành phần rất đa dạng. Hiện nay dầu mỏ chủ yếu dùng để sản xuất dầu hỏa, diezen và xăng nhiên liệu. Ngoài ra, dầu thô cũng là nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm của ngành hóa dầu nhƣ dung môi, phân bón hóa học, nhựa, thuốc trừ sâu, nhựa đƣờng... Khoảng 88% dầu thô dùng để sản xuất năng lƣợng, 12% còn lại dùng cho hóa dầu. Hiện nay, trong cán cân năng lƣợng, dầu mỏ vẫn giữ vai trò quan trọng nhất so với các dạng năng lƣợng khác. Cùng với than đá, dầu mỏ cùng các loại khí đốt khác chiếm tới gần 90% tổng tiêu thụ năng lƣợng toàn cầu. Từ cuối thế kỷ XIX, hết thế kỷ XX cho đến hôm nay, dầu mỏ đều ít nhiều là tác nhân gây nên những cuộc tranh giành quyền lực, dẫn đến những cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới và cuối cùng là hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX. Vào đầu những năm 1970, do dầu đột ngột tăng giá, kinh tế thế giới, nhất là ở những nƣớc công nghiệp tiên tiến, đã rơi vào một cuộc khủng hoảng năng lƣợng nghiêm trọng. Từ đó tới nay những biến động về giá dầu đã trở thành mối quan tâm hàng ngày, hàng giờ. Nền kinh tế toàn cầu đang ngày càng phụ thuộc vào năng lƣợng nhƣ hiện nay thì dầu mỏ giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Giá dầu tác động và ảnh hƣởng tới sự phát triển nền kinh tế toàn cầu và hầu nhƣ mọi ngành công nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào nguồn tài nguyên quý giá này. 4 1.1.1.2. Thị trƣờng dầu thô Thị trƣờng dầu mỏ thế giới là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán về dầu mỏ giữa các quốc gia trên khắp thế giới. Nó có những đặc điểm chung song cũng có những điểm hết sức khác biệt so với các thị trƣờng khác. Thứ nhất, đây là một thị trƣờng lớn do nhu cầu phong phú, đa dạng về dầu mỏ của các quốc gia trên khắp thế giới. Trong khi mà các nguồn tài nguyên không thể tái sinh ngày càng cạn kiệt và những nguồn năng lƣợng khác chƣa thể thay thế đƣợc vai trò chiến lƣợc của dầu mỏ thì nhu cầu về dầu mỏ vẫn ngày một tăng với một số lƣợng lớn các giao dịch mua bán dầu mỏ giữa các quốc gia, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên thế giới. Thứ hai, thị trƣờng dầu mỏ còn hết sức nhạy cảm với những biến động về kinh tế, chính trị trên toàn cầu từ đó dẫn đến những biến động trên chính thị trƣờng dầu mỏ. Chỉ cần xảy ra một sự bất ổn định về mặt chính trị của một trong những quốc gia xuất khẩu dầu nhƣ là sự căng thẳng về chính trị tại Nigieria, Libya, Nam Sudan hay các hoạt động phá hoại của lực lƣợng chống đối tại Iraq, sự bất ổn các nguồn cung và chính trị từ Nga cũng có thể làm chao đảo thị trƣờng dầu mỏ mà điển hình là sự tăng giá dầu đến mức kỷ lục vào tháng 10/2004. Thứ ba, thị trƣờng dầu mỏ thế giới chịu sự chi phối rất lớn của tổ chức OPEC. Các quyết định, chính sách của OPEC về cung cầu dầu mỏ cũng nhƣ giá dầu đều có tác động rất lớn đến thị trƣờng dầu mỏ thế giới. Chẳng hạn nhƣ khi OPEC ra quyết định cắt giảm sản lƣợng, ngay lập tức thị trƣờng đã có những phản ứng và biến động khác nhau trƣớc quyết định này. Trên các thị trƣờng kỳ hạn, giá dầu có xu hƣớng giảm nhẹ ngay sau khi OPEC cắt giảm sản lƣợng do các nhà giao dịch bán ồ ạt các hợp đồng kỳ hạn để kiếm lợi. 1.1.2. Giá dầu thô Do tính chất đặc trƣng của dầu thô cũng nhƣ tính chất khác biệt của thị trƣờng dầu thô mà các loại dầu thô đƣợc giao dịch mua bán trên thị trƣờng dựa trên giá các chuẩn dầu trên thế giới. Giá các chuẩn dầu này đƣợc gọi là giá dầu cơ sở (Benchmark) và sẽ đƣợc định giá bởi các tổ chức chuyên định giá dầu thô và các sản phẩm năng lƣợng khác. * Các tiêu chuẩn chính để lựa chọn dầu chuẩn bao gồm: 5 - Tính thanh khoản: Sản lƣợng phù hợp đƣợc cho rằng cần thiết cho dầu chuẩn là khoảng 500.000 thùng/ngày, đảm bảo sự thanh khoản, thuận tiện và dễ dàng mua bán, chuyển đổi giữa tiền và dầu thô. - Sự phù hợp về chất lƣợng: Sự khác biệt về chất lƣợng có thể đƣợc điều chỉnh bằng phụ phí thị trƣờng. Tuy nhiên, phụ phí thị trƣờng còn bao gồm nhiều sự chênh lệch khác nhƣ vị trí địa lý, ngày giao hàng, giá trị lọc/giá trị đốt trực tiếp... Do đó, nếu có sự khác biệt quá lớn giữa chất lƣợng một loại dầu và dầu chuẩn, phụ phí thị trƣờng sẽ khó đánh giá chính xác giá trị của loại dầu này. - Tính minh bạch: Với những loại dầu đƣợc giao dịch nhiều trên thị trƣờng, nhất là khi đƣợc giao dịch cả trên thị trƣờng giấy, với tính thanh khoản cao, cơ chế giá sẽ trở nên minh bạch hơn và giảm thiểu sự thao túng từ bên ngoài. - Tính liên kết và sự chấp nhận của thị trƣờng: Dầu chuẩn phải mang tính đại diện cho thị trƣờng, phản ánh đúng tình hình cung/cầu, nhận định và xu hƣớng của thị trƣờng và phải đƣợc thị trƣờng chấp nhận rộng rãi. 1.1.3. Lợi nhuận lọc dầu - Refining Margin (Hydrocabon Margin) Để đánh giá hiệu quả của giá dầu thô đầu vào trong sản xuất của các nhà máy lọc dầu ngƣời ta thƣờng đánh giá lợi nhuận lọc dầu hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận tinh chế dầu thô. Lợi nhuận lọc dầu là sự khác biệt về giá trị giữa các sản phẩm đƣợc sản xuất bởi một nhà máy lọc dầu và giá trị của dầu thô đƣợc sử dụng để sản xuất chúng. Lợi nhuận này sẽ khác nhau giữa các nhà máy lọc và phụ thuộc vào giá cả và đặc tính của dầu thô sử dụng. Lợi nhuận nhà máy lọc dầu là chìa khóa chỉ số hiệu suất công nghiệp lọc hóa dầu. 1.1. Sơ đồ biểu thị Lợi nhuận lọc dầu Giá trị sản phẩm Chi phí dầu thô Lợi Lợi nhuận nhuận lọc dầu lọc dầu Chi phí dầu thô Biến phí Chi phí dầu thô Biến phí Lợi nhuận lọc dầu gọp Định phí 6 Lợi nhuận lọc dầu ròng Với các nhà máy lọc dầu, đầu vào là dầu thô, đầu ra là đủ loại sản phẩm xăng, dầu và thứ phẩm khác. Lợi nhuận lọc dầu = Giá trị sản phẩm lọc - chi phí mua dầu thô dầu Vì các chi phí biến đổi khác rất thấp so với chi phí dầu thô mua vào để chế biến nên thông thƣờng các nhà máy lọc dầu chỉ tính chênh lệch giữa giá dầu thô đầu vào và giá sản phẩm đầu ra để tính đến lợi nhuận lọc dầu. Có khá nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận lọc dầu nhƣ: - Sản xuất dƣ thừa và nhu cầu tiêu dùng năng lƣợng giảm. - Môi trƣờng kinh tế ảnh hƣởng đến nhu cầu sản phẩm xăng dầu. Đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế. - Nguồn cung xăng dầu dƣ thừa dẫn đến giá sản phẩm giảm và tiếp đến là lợi nhuận lọc dầu của nhà máy. - Cạnh tranh giữa các nhà máy dung nhƣ các sản phẩm xăng dầu trên thị trƣờng. Nhƣ vậy khi đánh giá lợi nhuận lọc dầu ta phải xét đến cả sự biến động của giá các sản phẩm lọc hóa dầu từ đó tính toán đến sự thay đổi lợi nhuận lọc dầu khi giá dầu biến động. 1.2. Yếu tố làm biến động giá dầu 1.2.1. Các yếu tố vĩ mô Giá dầu thô cùng với những sản phẩm của nó có những vị trí hết sức quan trọng. Khi giá dầu lên cao có thể gây thiệt hại to lớn cho nền kinh tế các nƣớc và tác động đến nền kinh tế toàn cầu nói chung, làm cho thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế suy giảm. Bối cảnh kinh tế nói chung khi giá dầu tăng hiện nay rất khác so với những cơn sốt giá dầu trƣớc đây, tất cả đều xảy ra đồng thời với hiện tƣợng phát triển bùng nổ kinh tế do nhiều nền kinh tế hoạt động quá nóng. Biến động của giá dầu do nhiều nhân tố nhƣ nhân tố chính trị và sự bất ổn trên thế giới với yếu tố tâm lý, là những nhân tố có tác động mạnh, còn nhân tố cung cầu là nhân tố quyết định sự biến động giá dầu trên thị trƣờng thế giới. Bất cứ điều gì làm gián đoạn đến việc cung cấp dầu sẽ tác động lên giá dầu thô. Các yếu tố nhƣ thời tiết khắc nghiệt, chiến tranh, khủng bố, bất ổn chính trị, và những 7 quyết định của tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) có khả năng đẩy giá dầu lên hay xuống. Có thể đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: 1.2. Sơ đồ mức độ ảnh hƣởng đến giá dầu của các yếu tố Giá dầu thô Sản lƣợng sản xuất, khả năng cung cấp dầu của các nƣớc Opec, và các nƣớc khác nhƣ Mỹ, Nga Biến động tiền tệ đặc biệt là USD Tăng nhu cầu từ nƣớc đang phát triển, tình hình địa chính trị Khối lƣợng dầu thô dự trữ của Mỹ Tình hình Thời tiết Khối lƣợng mua bán trên thị trƣờng 1.2.1.1. Sự ảnh hƣởng của cung - cầu dầu thô đối với giá dầu Cung dầu thô ngày càng hạn chế do dầu thô là nguồn tài nguyên không tái tạo đƣợc. Hiện nay trên thế giới đang diễn ra hàng loạt các tranh luận gay gắt về tình trạng cạn kiệt dầu. Trong những năm gần đây, các mỏ mới và lớn đƣợc phát hiện ngày càng ít dần, trong lúc các mỏ đang khai thác thì đang đi vào giai đoạn đỉnh điểm của hoặc đang chuyển sang giai đoạn kết thúc. Các nƣớc thành viên OPEC khai thác vào khoảng 40% tổng sản lƣợng dầu thế giới và nắm giữ khoảng 3/4 trữ lƣợng dầu thế giới. OPEC có khả năng điều chỉnh hạn ngạch khai thác dầu của các nƣớc thành viên và qua đó có khả năng khống chế giá dầu trên thị trƣờng thế giới. Nhu cầu đối với dầu thô cũng luôn là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến giá dầu. Khi nhu cầu dầu thô của các quốc gia tăng cao đặc biệt là những nƣớc lớn tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, các nƣớc Châu Âu. Với nhu cầu ngày càng cao đối với loại năng lƣợng này trong khi sản lƣợng ngày càng bị thấp đi đã đặt nhiều nƣớc trƣớc những vấn đề về năng lƣợng lớn cần phải giải quyết. Nguy cơ đói năng lƣợng thực sự ở một số khu vực và làm cho cuộc tranh giành các nguồn năng lƣợng 8 càng trở nên gay gắt. Việc giải quyết vấn đề này đang làm nảy sinh những vấn đề khác không kém phần nghiêm trọng và nó ảnh hƣởng rất lớn đến giá dầu thô. Cung cầu dầu thô trên thế giới hiện nay bị tác động bởi nhiều yếu tố khác trên thị trƣờng, những yếu tố này nhìn chung tác động lớn đến lƣợng cung cũng nhƣ nhu cầu dầu thô của các nƣớc tiêu thụ lớn trên thế giới. 1.3. Sơ đồ các nhân tố tác động đến cung cầu dầu thô Các nguồn cung mới Các yếu tố thời tiết, chiến tranh… Chiến lƣợc OPEC Tốc độ tăng trƣởng kinh tế Sức mạnh của đồng USD Cân bằng cung cầu Cầu Cung Tòn kho tăng Dự trữ quốc gia Các công ty dầu tăng dự trữ Nhu cầu năng lƣợng Các yếu tố thời tiết, chiến tranh… Nguồn: EIA 1.2.1.2. Các yếu tố khác * Khối lƣợng dự trữ dầu thô của Mỹ: Số lƣợng hàng tồn kho, doanh số và bản báo cáo tình trạng dầu mỏ của EIA (Cơ quan Thông tin Năng lƣợng Mỹ) cung cấp để làm sáng tỏ sự khó khăn trong việc kiểm soát tổng lƣợng dầu tiêu thụ. Các thƣơng nhân có thể nhìn vào các báo cáo và thông báo này để hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ dầu. Khi dự trữ dầu thô hàng tuần của Mỹ tăng sẽ khiến cho giá dầu giảm. Khối lƣợng tồn kho tăng nghĩa là lƣợng dầu thô sản xuất trong tuần giảm, từ đó thị trƣờng đánh giá rằng nhu cầu sản xuất giảm đồng thời khi khối lƣợng tồn kho tăng sẽ dẫn đến nhu cầu mua của tuần tiếp giảm. Ngƣợc lại khi khối lƣợng tồn kho Mỹ giảm sẽ khiến giá dầu tăng. * Tiền tệ Từ khi tỷ giá dầu đƣợc định giá theo Đôla Mỹ (USD), nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến đồng USD có thể tác động đến thị trƣờng dầu. Nhìn một cách tổng thể, giá dầu thô tỷ lệ nghịch với giá trị đồng USD. Một đồng đôla mạnh nghĩa là chỉ cần vài đôla để mua một thùng dầu. Điều này thƣờng tốt cho khách hàng. Một thùng dầu trị giá 100$ thì tốt cho nhà sản xuất (không tốt cho khách hàng) khi đồng đôla mạnh hơn so với các 9 đồng tiền khác. Tuy nhiên nếu chỉ 100 USD đổi đƣợc 64 Euro (một đồng đôla yếu), giá dầu cao không có nghĩa là tốt cho nhà cung cấp, do đồng USD mất giá nên lợi nhuận của họ cũng ít đi. Thêm vào đó khi đồng USD tăng giá sẽ làm cho các tài sản có giá trị cao nhƣ dầu thô gặp nhiều rủi ro, từ đó các nhà đầu tƣ sẽ giảm thiểu việc đầu tƣ vào các tài sản rủi ro này, việc làm này cũng gây áp lực khiến giá dầu giảm. * Các yếu tố thời tiết Thói quen tiêu thụ theo mùa cũng có thể có ảnh hƣởng đến giá của dầu thô. Trong suốt những tháng thời tiết lạnh, khí đốt sẽ đƣợc tiêu thụ nhiều hơn những tháng ấm. Ngƣợc lại, mùa hè tại Mỹ thƣờng xuyên thấy sự tăng giá xăng do không đáp ứng đƣợc nhu cầu đòi hỏi cao. Mùa bão ở bờ biển vùng Vịnh của Hoa Kỳ cũng ảnh hƣởng đến giá dầu do cơn bão gây ra mối đe dọa cho nhà máy lọc dầu ở Vịnh Mexico. Các nhà đầu cơ nhận thức đƣợc thói quen này để đƣa ra quyết định giao dịch của họ. * Các yếu tố về kinh tế - chính trị Những tác động về mặt kinh tế toàn cầu cũng có ảnh hƣởng không nhỏ đến sự biến động của giá dầu. Nền kinh tế thế giới ngày càng tăng trƣởng mạnh. Cùng với việc tăng trƣởng, thì nhu cầu sử dụng dầu thô cũng tăng theo đặc biệt là nhu cầu dầu thô của Trung Quốc, Mỹ và Ấn Độ trong đó Trung Quốc chiếm đến 40% lƣợng dầu tăng của toàn thế giới. Bên cạnh đó, chính trị cũng là một nhân tố rất quan trọng gây nên sự biến động trên thị trƣờng dầu mỏ. Trƣớc mắt, chính trị dầu mỏ không phải liên quan đến vấn đề thế giới sẽ thiếu dầu mà liên quan đến sự ra đời và ảnh hƣởng ngày càng tăng của Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ OPEC đối với nền kinh tế thế giới, tình hình bất ổn ở Trung Đông và các cuộc xung đột, tranh chấp biên giới, lãnh thổ ở các khu vực hiện nay đặc biệt ở các khu vực có trữ lƣợng dầu lớn. 1.2.2. Các yếu tố vi mô Các yếu tố vi mô chủ yếu là các yếu tố đến từ các quyết định của công ty. Giá dầu thô mua bán thực hiện nay thƣờng đƣợc xác định với công thức sau: Giá dầu thô = Giá dầu cơ sở +/- Phụ phí thị trƣờng (Premium) Giá dầu thô đƣợc hình thành trên hai cơ sở: 10 - Giá dầu cơ sở: đây là giá cơ sở đƣợc thống nhất giữa bên mua và bên bán và là giá đƣợc cung cấp độc lập bởi một bên thứ ba. Giá này đƣợc dùng chung cho toàn thị trƣờng dầu. - Phụ phí: đây là mức phụ phí đƣợc thống nhất giữa hai bên theo từng hợp đồng và từng loại dầu. Mức phụ phí này sẽ đƣợc các bên đàm phán và thống nhất theo từng thời điểm mua dầu. Mức phụ phí thị trƣờng thể hiện sự khác nhau giữa loại dầu đang giao dịch và loại dầu đƣợc chọn để làm giá cơ sở. Nhƣ vậy vì giá dầu đƣợc xác định bởi hai yếu tố do đó cả hai yếu tố này đều tác động đến sự biến động của giá dầu thô ở những mức độ khác nhau. Sự biến động của giá dầu thô cơ sở đã đƣợc phân tích bởi các yếu tố vĩ mô nhƣ ở trên. Ở phạm vi nhỏ hơn, sự biến động của giá dầu thô này ở sự thống nhất giữa các đơn vị mua bán trên thị trƣờng. Tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng của phụ phí không lớn bằng giá dầu cơ sở do phụ phí thƣờng không biến động thƣờng xuyên. 1.3. Các biện pháp quản lý lợi nhuận lọc dầu 1.3.1. Sử dụng các công cụ phòng ngừa biến động giá dầu thô Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tƣơng lai, quyền chọn, hoán đổi. Nghiên cứu cách vận dụng các hợp đồng này vào tình hình thực tế tại công ty cũng nhƣ khả năng áp dụng và hiệu quả mang lại đối với từng loại hợp đồng. Các hợp đồng trên đƣợc thực hiện trên thị trƣờng khác nhau và theo những cách khác nhau, đồng thời cũng có những đặc điểm riêng biệt nhƣ sau: Công cụ tài chính phái sinh Giao dịch Giao hàng thực tế Hình thức thanh toán Khối lƣợng giao dịch Kỳ hạn Forward Thị trƣờng OTC Tƣơng lai Futures Thị trƣờng tƣơng lai Hoán đổi Swap Thị trƣờng OTC Quyền chọn Option Thị trƣờng OTC Có Không Không Không Thanh toán tại Ký quỹ - Thanh thời điểm đáo Ký quỹ - Thanh toán khi đáo Phí quyền chọn hạn với giá xác toán bù trừ hạn định trƣớc Theo khối Theo thỏa Theo thỏa Theo thỏa lƣợng chuẩn thuận hai bên thuận hai bên thuận hai bên đƣợc quy định 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng