Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố lê quý đôn thị trấn diên khánh, huyện diên...

Tài liệu Quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố lê quý đôn thị trấn diên khánh, huyện diên khánh, tỉnh khánh hòa (tt)

.PDF
27
288
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM TIẾN DỰ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH – HUYỆN DIÊN KHÁNH TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM TIẾN DỰ KHOÁ: 2016 - 2018 QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH – HUYỆN DIÊN KHÁNH TỈNH KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.KTS. LÊ CHIẾN THẮNG Hà Nội – 2018 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đề xuất trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Phạm Tiến Dự Lời cám ơn Xin gửi lời cám ơn chân thành tới Tiến sĩ, Kiến trúc sư Lê Chiến Thắng, người thầy đã nhiệt tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn và giúp tôi có cơ hội có được một cái nhìn đầy đủ, mới mẻ về lĩnh vực quản lý xây dựng đô thị. Xin cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học và các đơn vị liên quan đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi góp phần hoàn thành nội dung luận văn Xin được biết ơn sự giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý đô thị, các bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ những kinh nghiệm, giúp đỡ tôi trong nghiên cứu, lý luận khoa học và thực tiễn. Xin được gửi lời cám ơn tới gia đình, người thân đã ủng hộ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Phạm Tiến Dự DANH MỤC VIẾT TẮT CTXD: Công Trình xây dựng BVMT: Bảo vê môi trường GPQH: Giấy phép quy hoạch GPXD: Giấy phép xây dựng CTCC : Công trình công cộng. KGKTCQ: Không gian kiến trúc cảnh quan MĐXD: Mật độ xây dựng QHĐT: Quy hoạch đô thị QHCQ: Quy hoạch cảnh quan QHXD: Quy hoạch xây dựng QHCT: Quy hoạch chi tiết TKĐT: Thiết kế đô thị UBND: Ủy ban nhân dân DVTM: Dịch vụ thương mại VH-TT: Văn hóa – thể thao DANH MỤC HÌNH VẼ Stt 1 2 3 4 Nội dung Hình 1.1: Bản đồ vị trí tỉnh Khánh Hòa trong mối liên hệ duyên hải Nam Trung Bộ. Hình 1.2: Bản đồ vị trí huyện Diên Khánh trong mối liên hệ vùng. Hình 1.3: Bản đồ vị trí thị trấn Diên Khánh trong mối liên hệ vùng. Hình 1.4: Vị trí và hiện trạng tuyến phố Lê Quý Đôn trên địa bàn thị trấn Diên Khánh. Trang 09 10 12 17 5 Hình 1.5: Ảnh hiện trạng tuyến đường 18 6 Hình 1.6: Ảnh hiện trạng tuyến đường 19 7 Hình 1.7: Ảnh hiện trạng công trình kiến trúc 19 8 Hình 1.8: Ảnh hiện trạng công trình tôn giáo 20 9 10 Hình 1.9: Ảnh hiện trạng cảnh quan hai bên cầu Trần Quý Cáp Hình 1.10: Ảnh hiện trạng cây xanh giải phân cách tuyến phố. 21 22 11 Hình 1.11: Mặt cắt ngang tuyến đường 22 12 Hình 1.12: Ảnh hiện trạng hệ thống điện tuyến phố 23 13 Hình 1.13: Ảnh hiện trạng biển, bảng quảng cáo trên tuyến phố. 24 14 Sơ đồ 1.14: Phân cấp quản lý các hoạt động xây dựng cải tạo khu vực tuyến đường Lê Quý Đôn. 28 15 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các yếu tố cấu thành KTCQ. 35 16 Hình 2.2: Góc nhìn đứng của thị giác 37 17 Hình 2.3: Góc nhìn ngang của thị giác 37 18 Hình 2.4: Bản đồ định hướng phát triển không gian mở 42 thị trấn Diên Khánh. 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Hình 2.5: Phương án tổ chức đường phố xanh tại Portland, Oregon, Mỹ. Hình 3.1: Bản đồ phân vùng công trình kiến trúc tuyến phố Lê Quý Đôn. Hình 3.2: Bản đồ phân vùng cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn. Hình 3.3: Đề xuất giải pháp cải tạo kiến trúc khu vực phía Đông cầu Trần Quý Cáp. Hình 3.4: Đề xuất mẫu nhà phố khuyến khích. Hình 3.5: Đề xuất hình thức ban công khuyến khích sử dụng. Hình 3.6: Đề xuất hình thức tường rào khuyến khích sử dụng. Hình 3.7: Bản đồ cảnh quan cây xanh hai bên cầu Trần Quý Cáp và cầu Lùng. Hình 3.8: Đề xuất hình thức đề xuất bố trí cảnh quan cây xanh hai bên cầu Trần Quý Cáp và cầu Lùng.Mai 53 57 59 60 63 64 64 66 67 28 Hình 3.9: Đề xuất cây xanh trang trí vỉa hè. 68 29 Hình 3.10: Đề xuất cây xanh trang trí ban công, mặt tiền. 68 30 Hình 3.11: Đề xuất cải tạo vỉa hè và bồn cây. 69 31 Hình 3.12: Đề xuất hệ chiếu sáng trang trí đường phố. 70 32 Hình 3.13: Đề xuất biển quảng cáo tuyến phố. 72 33 Hình 3.14: Đề xuất tiện ích đô thị. 73 34 Sơ đồ 3.15: Phân cấp Tổ Tham mưu tổng hợp các hoạt động xây dựng cải tạo khu vực tuyến đường Lê Quý Đôn. 77 DANH MỤC BẢNG BIỂU Stt 1 Nội dung Bảng 1.1 Bảng hiện trạng sử dụng đất thị trấn Diên Khánh Trang 15 MỤC LỤC MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1 * Tính cấp thiết của đề tài luận án……………………………………………1 * Mục đích nghiên cứu……………………………………………………….2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………….2 * Nội dung nghiên cứu………………………………………………………2 * Phương pháp nghiên cứu………………………………………………...…3 * Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài……………………………………..3 * Một số khái niệm liên quan………………………………………………..4 * Kết cấu của luận án………………………………………………………..7 NỘI DUNG……………………………………………………………….…8 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH, HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA……………………………………………………………………….…8 1.1. Giới thiệu chung………………………………………….…..8 1.1.1. Giới thiệu về tỉnh Khánh Hòa……………………………………....8 .1.1.2. Giới thiệu về huyện Diên Khánh………………………………...…9 1.1.3. Giới thiệu về Thị Trấn Diên Khánh và mối liên hệ của khu vực thị trấn Diên Khánh với huyện Diên Khánh………………………………………11 1.2. Vị trí và giới hạn khu vực nghiên cứu.................................16 1.3. Thực trạng về kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn…………………………………………………………………...…17 1.3.1. Thực trạng về kiến trúc tuyến đường Lê Quý Đôn………………..17 1.3.2. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật liên quan đến quang cảnh tuyến đường Lê Quý Đôn…………………………………………………………………..21 1.4. Thực trạng công tác quy hoạch, quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn…………………………………………24 1.4.1. Công tác lập thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan tại tuyến đường Lê Quý Đôn……………………..……24 1.4.2. Công tác quản lý thực hiện quy hoạch, kiến trúc cảnh quan tại tuyến phố Lê Quý Đôn………………………………………………………………25 1.4.3. Việc ban hành cơ chế chính sách…………………………………27 1.4.4. Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn………………………………………………………...27 1.4.5. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý và thực hiện quy hoạch, quản lý kiến trúc cảnh quan……………………………………………30 1.5. Những vấn đề cần giải quyết trong công tác quản lý quy kiến trúc cảnh quan tại tuyến phố Lê Quý Đôn, Thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa………………………31 1.5.1. Về công tác quy hoạch và quản lý kiến trúc cảnh quản đô thị……31 1.5.2. Về ban hành các cơ chế chính sách………………………………31 1.5.3. Về cơ cầu tổ chức bộ máy…………………………………….….31 1.5.4. Về sự tham gia của cộng đồng……………………………………32 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN, THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH, HUYỆN DIÊN KHÁNH, TỈNH KHÁNH HÒA…………..…32 2.1. Cơ sở lý luận quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị…..…….32 2.1.1. Lý thuyết của Kevin Lynch về hình ảnh đô thị……………...…….32 2.1.2. Hình ảnh đặc trăng đô thị…………………………………….…34 2.2. Cơ sở pháp lý quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn, thị trân Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa……………………………………………………………………..37 2.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan………………………………………………………...…..37 2.2.2. Quy hoạch định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa……………………..…41 2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn………………………………………………………43 2.3.1. Yếu tố tự nhiên……………………………………………………43 2.3.2. Yếu tố kinh tế xã hội………………………………………..…….44 2.3.3. Quá trình đô thị hóa………………………………………………45 2.3.4. Những yếu tố khoa học kỹ thuật………………………………..…45 2.3.5. Yếu tố quản lý……………………………………………………46 2.3.6. Vai trò của cộng đồng……………………………………………47 2.4. Bài học kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý kiến trúc cảnh tuyến phố Lê Quý Đôn……………………………………49 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố trong nước…49 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố nước ngoài…52 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN…………………………….54 3.1. Quan điểm và mục tiêu…………………………………….……54 3.2. Nguyên tắc quản lý…………………………………..………55 3.3. Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan……………………...……55 3.3.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan……………………………………56 3.3.2. Giái pháp quản lý về kiến trúc…………………………………..…60 3.3.3. Giái pháp quản lý về cây xanh cảnh quan…………………………66 3.3.4 Giái pháp quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật……………68 3.3.5. Giái pháp quản lý hệ thống tiện tích đô thị……………………..….71 3.3.6. Giái pháp quản lý nâng cao không gian sống………………..…….73 3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách………………………………...…74 3.5.1. Về cơ chế………………………………………………….………74 3.5.2. Về chính sách………………………………………………...……76 3.5. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý……………..………………77 3.5.1. Đề xuất đổi mới tổ chức bộ máy quản lý………..…………………77 3.5.2. Các biện pháp cụ thể để nâng cao năng lực quản lý đô thị……..….79 3.6. Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố với sự tham gia của cộng đồng…………………………………………………...……………79 3.6.1. Cung cấp thông tin……………………………………..…………79 3.6.2. Tham gia nguồn lực……………………………………….………80 3.6.3. Tham gia quản lý, duy trì bảo dưỡng…………………………..….80 3.6.4. Tham gia vào công tác kiểm tra giám sát và đánh giá…………..…81 3.6.5. Xây dựng cơ chế phát huy nội lực cộng đồng…………………..…81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận………………………………………………………………...…82 Kiến nghị………………………………………………………….………83 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………...……….85 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Trong thời kì hội nhập hiện nay, quá trình tăng trưởng và phát triển diễn ra với tốc độ nhanh chóng đã dẫn đến tình hình xây dựng đô thị trở nên phức tạp, có ảnh hưởng sâu sắc đến bộ mặt kiến trúc của đô thị. Nhiều đô thị có tuyến đường quốc lộ chạy qua nhưng việc xây dựng các công trình trên tuyến đường quốc lộ không được kiểm soát một cách chặt chẽ đã làm xấu đi hình ảnh kiến trúc cảnh quan của đô thị Thị trấn Diên Khánh có vị trí quan trọng trong vùng phát triển phía Tây Nha Trang, là điểm giao thoa giữa 2 tiểu vùng của tỉnh Khánh Hòa: Thành phố Nha Trang và Thành phố Cam Ranh. Thị trấn cũng là điểm kết nối giữa thành phố Nha Trang và các huyện miền núi phía Tây ( Khánh Sơn, Khánh Vĩnh..). Thị trấn Diên Khánh được xác định là khu dịch vụ đô thị và du lịch với quy mô dân số khoảng 20.000 người (đến năm 2025). Khu trung tâm thị trấn được định hướng trong quy hoạch chung xây dựng thị trấn Diên Khánh là phát triển tiếp cận với tuyến đường mới mở từ Nha Trang đi Đà Lạt. Thị trấn Diên Khánh định hướng đạt cấp đô thị loại IV với những cơ hội đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật sẽ tạo nên sức hút cho khu vực. Tuyến đường Lê Quý Đôn là một phần quốc lộ 1A, tuyến đường chạy qua trung tâm Thị trấn Diên Khánh, kết nối Thị Trấn Diên Khánh với Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Nha Trang, với tốc độ đô thị hóa nhanh, diện mạo đô thị thay đổi hàng ngày, mật độ xây dựng rất cao đặc biệt khu vực trung tâm. Tuy nhiên, hiện nay đang triển khai lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 và chưa có quy chế quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc cảnh quan của các cấp chính quyền tỉnh, huyện, thị trấn chưa đồng bộ, mới chỉ thực hiện cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, chưa có quản lý kiến trúc, cảnh quan. Từ đó dẫn đến kiến trúc cảnh quan lộn xộn, sắp đặt thiếu trật tự, thiếu sự hài hòa, cảnh quan đường phố thiếu đặc trưng, thẩm mỹ.. 2 Do đó việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp "Quản lý kiến trúc cảnh quan Tuyến phố Lê Quý Đôn, thị trấn Diên Khánh, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa " là vấn đề cấp thiết mang tính thực tiễn cao. Nhằm định hướng, quản lý sắp xếp kiến trúc cảnh quan tuyến đường trong giai đoạn xây dựng quy hoạch chi tiết và quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan, hạn chế tiêu cực trong quá trình đô thị hóa, tạo điểm nhấn đô thi và tiền đề phát triển thị trấn Diên Khánh trong tương lai. * Mục đích nghiên cứu. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng kiến trúc cảnh quan, công tác quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn từ đó đề ra các giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố này một cách khoa học. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng: Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến phố Lê Quý Đôn, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa. * Nội dung nghiên cứu. - Thực trạng quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường Lê Quý Đôn, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. - Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý kiến trúc cảnh phố Lê Quý Đôn, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh tỉnh Khánh. - Đề xuất giải pháp công tác quản lý tuyến phố Lê Quý Đôn, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh tỉnh Khánh. 3 * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra khảo sát hiện trạng - Phương pháp thống kê, thu thập số liệu. - Phương pháp phân tích so sánh. - Phương pháp điều tra xã hội học. - Phương pháp quy nạp và mô hình hóa * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đề xuất đồng bộ hệ thống các giải pháp quản lý, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh quan trong đô thị để làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. - Ý nghĩa thực tiễn : Áp dụng hệ thống các giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố Lê Quý Đôn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. Qua đó có thể tham khảo để áp dụng các tuyến phố khác trong địa bàn Thị Trấn Diên Khánh xây dựng thị trấn Diên Khánh ngày càng tươi đẹp, áp dụng cho các tuyến khác trong địa bàn Huyện Diên Khánh và tỉnh Khánh Hòa. 4 * Các khái niệm (thuật ngữ) - Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho những khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý [1] - Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể trong đô thị, có nhiều hướng quan sát, không gian đô thị bao gồm các yếu tố như: không gian trước tổ hợp các công trình kiến trúc, quảng trường, đường phố, vỉa hè, lối đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa; đồi, núi, gò đất, đảo, triền đất, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch tự nhiên hoặc nhân tạo trong đô thị và không gian công cộng thuộc đô thị. [11] - Cảnh quan thiên nhiên : Là trạng thái hoàn cảnh tự nhiên sẵn có của đô thị đó là núi sông, mặt nước, địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu và những đặc trưng hoàn cảnh đô thị chịu ảnh hưởng của những yếu tố đó. - Kiến trúc cảnh quan: Là ngành khoa học và nghệ thuật tổng hợp nghiên cứu gải quyết và thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo, không gian kiến trúc và hoạt động của con người, sống, làm việc, giao tiếp… Là không gian vật thể đô thị, bao gồm các loại nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghẹ thuật, quảng cáo, không gian công cộng của một khu vực hay cả vùng. [11] Kiến trúc cảnh quan được thực hiện thông qua hai lĩnh vực là quy hoạch cảnh quan và thiết kế cảnh quan. Hai nội dung này được thực hiện lồng ghép trong đồ án quy hoạch xây dựng. 5 Kiến trúc cảnh quan là giải pháp kiến trúc tổng thể không gian trống bao gồm: tác động thẩm mỹ các không gian và mặt đứng các công trình kiến trúc mặt đất và các yếu tố trong không gian trống như cây xanh, trang thiết bị môi trường và kỹ thuật đô thị, kiến trúc nhỏ, kiến trúc tạm thời, màu sắc, ánh sáng, tác phẩm nghệ thuật tạo hình điêu khắc,… - Quản lý kiến trúc cảnh quan: Là công cụ hành chính, kinh tế để đảm bảo KTCQ hướng tới mục tiêu nhất định được xác định [11] - Không gian công cộng: là không gian trống với mục đích phục vụ sinh hoạt mang tính chất cộng đồng, không gian mở sử dụng cho tất cả mọi người bao gồm không gian xanh công cộng (công viên, vườn hoa), mặt nước (sông, hồ), không gian bên ngoài các công trình kiến trúc công công cộng và các không gian mở trong đô thị (quảng trường giao thông, quảng trường văn hóa, lịch sử) [11] - Sự tham gia cộng đồng: là một quá trình mà Chính phủ và cộng đồng cùng có một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người [13]. - Cây xanh đô thị (KGXĐT): Được phân loại gồm: • Cây xanh công cộng (công viên, vườn hoa, quảng trường, vườn dạo…) • Cây xanh đường phố • Cây xanh chuyên dụng. - Đô thị: Là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi là 2.800 người) với tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các loại: 6 thành phố, thị xã và thị trấn, đô thị bao gồm các chức năng đô thị [4]. - Không gian đô thị: Là toàn bộ không gian thuộc đô thị bao gồm: vật thể kiến trúc đô thị và khoảng không còn lại sau khi xây dụng ở trước, sau, trên, dưới, bên cạnh của công trình kiến trúc đô thị [4]. - Kiến trúc đô thị: Là không gian vật thể của cả đô thị bao gồm: các loại nhà; công trình kỹ thuật, nghệ thuật, cảnh quan đô thị; quảng cáo; các KGCC và những công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến bộ mặt đô thị [4]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất