BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐINH THỊ HUYỀN TRANG
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------ĐINH THỊ HUYỀN TRANG
KHÓA: 2017- 2019
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số:60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN TỐ LĂNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sỹ Quản lý đô thị và
công trình, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ
lời cảm ơn tới GS.TS. Nguyễn Tố Lăng đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Những nhận xét, đóng góp sâu
sắc của Thầy là những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho
đề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa Sau đại học
– Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt
thời gian học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, những
người đã chia sẻ khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đinh Thị Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình ảnh minh họa
Danh mục các bảng, biể u, sơ đồ…
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
*Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
*Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
*Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
*Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
*Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3
*Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 4
*Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn .................... 4
*Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
NỘI DUNG....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG. ........................................................................................................... 7
1.1. Giới thiệu tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng ............. 7
1.2. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn
Thụ, thành phố Hải Phòng ............................................................................. 8
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất: ..................................................................... 8
1.2.2. Hiện trạng công trình kiến trúc ......................................................... 9
1.2.3. Hiện trạng cây xanh, điểm nhấn, không gian ................................. 19
1.2.4. Hiện trạng hạtầng kĩ thuật có liên quan đến không gian, kiến trúc,
cảnh quan .................................................................................................. 20
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
phố Hoàng Văn Thụ ...................................................................................... 26
1.3.1. Căn cứ quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố.......... 26
1.3.2. Cơ chế chính sách và bộ máy quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến phố .......................................................................................... 27
1.3.3. Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ........................ 31
1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan. ......................................................................................... 35
1.4. Đánh giá tổng hợp các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu ........................ 36
1.4.1. Căn cứ quản lý ................................................................................ 36
1.4.2. Cơ chế chính sách và bộ máy quản lý. ........................................... 36
1.4.3. Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan. ..................................... 37
1.4.4. Sự tham gia của cộng đồng. ............................................................ 40
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG.................................................................................................. 41
2.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 41
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .................................................... 41
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan ........................................................ 42
2.1.3. Quy chuẩ n, tiêu chuẩ n liên quan..................................................... 43
2.1.4. Các Quy hoạch đô thị có liên quan ................................................. 43
2.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 43
2.2.1. Về không gian, kiến trúc, cảnh quan .............................................. 43
2.2.2. Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ................................. 50
2.2.3. Về cơ chế chính sách quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan .... 52
2.2.4. Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan với sự tham gia của
cộng đồng .................................................................................................. 54
2.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan ................................................................................................................ 57
2.3.1.Yếu tố tự nhiên................................................................................. 57
2.3.2.Yếu tố kinh tế - xã hội. .................................................................... 57
2.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ ............................................................ 58
2.4. Bài học kinh nghiệm trong nước và thế giới........................................ 58
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước. ................................................................ 58
2.4.2. Kinh nghiệm thế giới. ..................................................................... 61
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG .......................................................................................................... 65
3.1. Quan điểm, mục tiêu .............................................................................. 65
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 65
3.2. Nguyên tắc............................................................................................... 66
3.3. Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng
Văn Thụ, thành phố Hải Phòng ................................................................... 67
3.3.1. Phân khu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ....................... 67
3.3.2. Quản lý không gian cảnh quan tuyến đường .................................. 72
3.3.3. Quản lý các công trình kiến trúc trên tuyến phố............................. 76
3.3.4. Quản lý hạ tầng kỹ thuật liên quan ................................................. 80
3.3.5. Quản lý không gian, kiên trúc, cảnh quan có sự tham gia của cộng
đồng ........................................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 90
Kết luận: ......................................................................................................... 90
Kiến nghị: ....................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BXD
Bộ xây dựng
CTCC
Công trình công cộng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HVT
Hoàng Văn Thụ
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
KGKTCQ
Không gian, kiến trúc, cảnh quan
NXB
Nhà xuất bản
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QH
Quy hoạch
QHĐT
Quy hoạch đô thị
QHXD
Quy hoạch xây dựng
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QLĐT
Quản lý đô thị
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Bản đồ vị trí tuyến phố trên bản đồ QHCT 1/2000
Hình 0.1.
Hình 1.1.
Quận Hồng Bàng và phần chung rộng đến năm 2025
Bản đồ Hải Phòng năm 1920
3
7
Vị trí các công trình: văn hóa, trụ sở, giáo dục,
Hình 1.2.
tôn giáo, quân sự
9
Hình 1.3
Hình ảnh các công trình văn hóa
10
Hình 1.4.
Hình ảnh các công trình trụ sở
10
Hình 1.5.
Hình ảnh trường Mẫu giáo Mầm non 2
11
Hình 1.6.
Vị trí các công trình tôn giáo, quân sự
11
Hình 1.7.
Hình ảnh nhà thờ Chính tòa
12
Hình 1.8.
Hình ảnh các công trình quân sự
12
Hình 1.9.
Vị trí các công trình thương mại-dịch vụ nổi bật
13
Hình 1.10. Hình ảnh các công trình thương mại-dịch vụ nổi bật
14
Hình 1.11.
Hình ảnh Quán hoa
14
Hình 1.12.
Hình ảnh các công trình nhà ở
16
Hình 1.13
Hình ảnh khu vực cổng Cảng 7
16
Hình 1.14.
Hiện trạng mặt đứng nhấp nhô của tuyến phố
17
Hình 1.15.
Hiện trạng biển quảng cáo
18
Hình 1.16.
Hiện trạng hàng rào
18
Hình 1.17
Hiện trạng giao thông
22
Hình 1.18.
Hiện trạng nút giao thông
23
Hình 1.19
Hiện trạng giao thông công cộng
23
Hình 1.20.
Hiện trạng các ga thu
24
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 1.21.
Hiện trạng hạ tầng cấp nước
24
Hình 1.22.
Hiện trạng vệ sinh công cộng
25
Hình 1.23
Hiên trạng thông tin liên lạc
26
Năm nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị theo
Hình 2.1.
Kevin Lynch
45
Hình 2.2.
Hình minh họa 3 yếu tố hình-nền, điểm, liên hệ
48
Hình 2.3
Một góc nhìn cảnh quan kiến trúc TP. Đà Nẵng
59
Bản đồ phân chia khu vực quản lý tuyến đường
Hình 3.1.
Hoàng Văn Thụ
68
Minh họa giải pháp cho khu vực không gian
Hình 3.2.
Hình 3.3
quảng trường
Mẫu thùng rác công cộng đề xuất sử dụng
69
70
Minh họa giải pháp một số khu vực có thể cải tạo
Hình 3.4.
đồng nhất
72
Hình 3.5.
Minh họa đèn chiếu sáng
72
Hình 3.6.
Vị trí không gian chung phân vùng 1
73
Minh họa khu Nhà thờ Chính tòa Hải Phòng,
Hình 3.7.
Hình 3.8.
ngân hàng Argribank
Vị trí không gian chung phân vùng 2
Hình 3.9. Vị trí bố trí cây xanh đường phố và cây xanh trang trí
73
74
75
Hình 3.10.
Giải pháp cây xanh, trang trí
75
Hình 3.11.
Giải pháp lát gạch
76
Vị trí các công trình giữ nguyên hiện trạng và
Hình 3.12.
chỉnh trang nguyên gốc vùng 1
77
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Vị trí các công trình giữ nguyên hiện trạng và
Hình 3.13
chỉnh trang nguyên gốc vùng 2
79
Hình 3.14.
Minh họa mái hiên
80
Hình 3.15.
Minh họa đoạn đường
81
Hình 3.16.
Minh họa nút giao thông
81
Hình 3.17.
Minh họa biển quảng cáo
82
Hình 3.18.
Tiện ích đô thị
83
Hình 3.19.
Giải pháp trồng cây xanh trang trí
84
Hình 3.20.
Giải pháp lát vỉa hè cho từng đoạn đường
85
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ…
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 3.1.
Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Mô hình sự tham gia của cộng đồng
28
86
Đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 3.2
không gian, kiến trúc, cảnh quan
88
1
MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài
Hải Phòng là đô thị loại 1, trực thuộc Trung ương đã có bề dày lịch sử
trên 100 năm. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc, trung tâm vùng Duyên hải Bắc bộ, đầu mối giao thông quan trọng
của cả nước, cửa chính ra biển, trung tâm phát triển trên lĩnh vực vận tải biển
của các địa phương phía Bắc và cả nước.
Tuyến phố Hoàng Văn Thụ nằm trong khu phố cũ của trung tâm thành
phố, có vị trí quan trọng trong sự phát triển chung của thành phố và kết nối
trung tâm đô thị cũ và dự án trung tâm hành chính-chính trị mới Bắc sông
Cấm. Bên cạnh đó còn là tuyến phố thương mại sầm uất với các công trình có
giá trị được xây dựng từ thời Pháp như Nhà hát lớn, Bưu điện…và nằm trong
mạng lưới ô phố bàn cờ đặc trưng của khu phố cũ Hải Phòng.
Hiện nay, do tốc độ đô thị hóa của TP Hải Phòng phát triển với tốc độ
nhanh, tình trạng xây dựng cơi nới lộn xộn ảnh hưởng đến diện mạo và hình
thái không gian kiến trúc tuyến phố. Công tác quản lý đô thị gặpnhiều khó
khăn và thách thức, đặc biệt là quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan của
tuyến phố Hoàng Văn Thụ là một tuyến phố chính, cửa ngõ của TP Hải
Phòng.
Do đó đề tài “Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố
Hoàng Văn Thụ, thành phố Hảỉ Phòng” là cần thiết và có ý nghĩa thực
tiễn cao làm cơ sở quản lý xây dựng hai bên tuyến phố theo QH cũng như
nhằm bảo tồn, phát huy giá trị của tuyến phố.
*Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
tuyến phố trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng và những vấn đề đặt ra
trong công tác quản lý KGKTCQ tuyến phố Hoàng Văn Thụ TP Hải phòng,
2
để góp phần nâng cao và phát huy giá trị hình ảnh KGKTCQ đặc trưng của
tuyến phố.
*Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng
Văn Thụ, thành phố Hải Phòng.
*Phạm vi nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính của quận Hồng
Bàng (từ cổng cảng 7 tới đường: Trần Phú – Nguyễn Đức Cảnh); chạy theo
hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Chiều dài tuyến phố nghiên cứu khoảng: 1.100m. Mặt cắt đường 15m.
Ranh giới đối với khu dân cư lấy hết lớp nhà dân đầu tiên hoặc 50 mét
mỗi bên kể từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đối với công
trình công cộng lấy nguyên khu đất.
Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu dự kiến: 102637,95m2.
3
Hình 0.1. Bản đồ vị trí tuyến phố trên bản đồ QHCT 1/2000Quận Hồng Bàng
và phần chung rộng đến năm 2025 [16]
*Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới
*Nội dung nghiên cứu
Đánh giá thực trạng rút ra các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố.
Xây dựng cơ sở khoa học gồm: cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận và cơ sở
thực tiễn.
Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố.
4
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần hoàn thiện các cơ sở lý luận
về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, làm căn cứ áp dụng vào thực
tiễn.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất và áp dụng các giải pháp quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan cho tuyến phố Hoàng Văn Thụ. Qua đó có thể tham
khảo để áp dụng cho một số các tuyến phố khác có tính chất tương tự của
thành phố Hải Phòng.
*Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn. [10]
Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [10]
Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị.[10]
Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè,
đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh,
rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.[10]
5
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: là quy định quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
KGKTCQ đô thị. [3].
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công
trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao
thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và
công trình khác. [11]
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung
là UBND cấp tỉnh) và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là UBND cấp huyện). [11]
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công
trình. [11]
Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu
cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. [12]
Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp
thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê, tặng, cho, nhận thừa kế,
nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của Luật
này và pháp luật có liên quan.[12]
*Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận-Kiến nghị, luận văn có phần Nội dung
(gồm 3 chương)
6
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng.
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng.
7
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG.
1.1. Giới thiệu tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng
Tuyến phố: từ bến Ngự trên bờ sông Cấm đến ngã tư với phố Cầu Đất –
Trần Phú dài khoảng 1100m, rộng trung bình 10m. Vỉa hè hai bên rộng 5m
cắt qua các phố: Thất Khê, Nguyễn Tri Phương, Điện Biên Phủ, Trần Quang
Khải, Kỳ Đồng, Phan Bội Châu, Trần Hưng Đạo. Phố thuộc xã Gia Viên
cũ(nay là phường Hoàng Văn Thụ). Đây là một phố chính, đóng vai trò quan
trọng về giao thông và đời sống kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố. [16]
Hình 1.1. Bản đồ Hải Phòng năm 1920 [20]
Lúc mới xây dựng phố có tên là Boulevard Amiral Courbet tức đại lộ
Đô Đốc CuocBe. Sau cách mạng tháng Tám là đại lộ Trần Phú. Năm 1954 là
đại lộ Trần Thái Tông. Sau giải phóng mang tên là Hoàng Văn Thụ.
- Xem thêm -