Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố hoàng văn thụ, thành phố hảỉ ...

Tài liệu Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố hoàng văn thụ, thành phố hảỉ phòng (luận văn thạc sĩ)

.PDF
106
102
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- ĐINH THỊ HUYỀN TRANG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣ VÀ CÔNG TRÌNH HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------ĐINH THỊ HUYỀN TRANG KHÓA: 2017- 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số:60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN TỐ LĂNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI – 2019 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sỹ Quản lý đô thị và công trình, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới GS.TS. Nguyễn Tố Lăng đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Những nhận xét, đóng góp sâu sắc của Thầy là những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho đề tài của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa Sau đại học – Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt thời gian học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp. Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đinh Thị Huyền Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đinh Thị Huyền Trang MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các hình ảnh minh họa Danh mục các bảng, biể u, sơ đồ… MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 *Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 *Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1 *Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2 *Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 *Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3 *Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3 *Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 4 *Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn .................... 4 *Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5 NỘI DUNG....................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. ........................................................................................................... 7 1.1. Giới thiệu tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng ............. 7 1.2. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng ............................................................................. 8 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất: ..................................................................... 8 1.2.2. Hiện trạng công trình kiến trúc ......................................................... 9 1.2.3. Hiện trạng cây xanh, điểm nhấn, không gian ................................. 19 1.2.4. Hiện trạng hạtầng kĩ thuật có liên quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan .................................................................................................. 20 1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ ...................................................................................... 26 1.3.1. Căn cứ quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố.......... 26 1.3.2. Cơ chế chính sách và bộ máy quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố .......................................................................................... 27 1.3.3. Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ........................ 31 1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan. ......................................................................................... 35 1.4. Đánh giá tổng hợp các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu ........................ 36 1.4.1. Căn cứ quản lý ................................................................................ 36 1.4.2. Cơ chế chính sách và bộ máy quản lý. ........................................... 36 1.4.3. Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan. ..................................... 37 1.4.4. Sự tham gia của cộng đồng. ............................................................ 40 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.................................................................................................. 41 2.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 41 2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .................................................... 41 2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan ........................................................ 42 2.1.3. Quy chuẩ n, tiêu chuẩ n liên quan..................................................... 43 2.1.4. Các Quy hoạch đô thị có liên quan ................................................. 43 2.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 43 2.2.1. Về không gian, kiến trúc, cảnh quan .............................................. 43 2.2.2. Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ................................. 50 2.2.3. Về cơ chế chính sách quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan .... 52 2.2.4. Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan với sự tham gia của cộng đồng .................................................................................................. 54 2.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ................................................................................................................ 57 2.3.1.Yếu tố tự nhiên................................................................................. 57 2.3.2.Yếu tố kinh tế - xã hội. .................................................................... 57 2.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ ............................................................ 58 2.4. Bài học kinh nghiệm trong nước và thế giới........................................ 58 2.4.1. Kinh nghiệm trong nước. ................................................................ 58 2.4.2. Kinh nghiệm thế giới. ..................................................................... 61 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................................................................... 65 3.1. Quan điểm, mục tiêu .............................................................................. 65 3.1.1. Quan điểm ....................................................................................... 65 3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 65 3.2. Nguyên tắc............................................................................................... 66 3.3. Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng ................................................................... 67 3.3.1. Phân khu quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ....................... 67 3.3.2. Quản lý không gian cảnh quan tuyến đường .................................. 72 3.3.3. Quản lý các công trình kiến trúc trên tuyến phố............................. 76 3.3.4. Quản lý hạ tầng kỹ thuật liên quan ................................................. 80 3.3.5. Quản lý không gian, kiên trúc, cảnh quan có sự tham gia của cộng đồng ........................................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 90 Kết luận: ......................................................................................................... 90 Kiến nghị: ....................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BXD Bộ xây dựng CTCC Công trình công cộng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HVT Hoàng Văn Thụ KTCQ Kiến trúc cảnh quan KGKTCQ Không gian, kiến trúc, cảnh quan NXB Nhà xuất bản QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QH Quy hoạch QHĐT Quy hoạch đô thị QHXD Quy hoạch xây dựng QHCT Quy hoạch chi tiết QLĐT Quản lý đô thị TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Trang Bản đồ vị trí tuyến phố trên bản đồ QHCT 1/2000 Hình 0.1. Hình 1.1. Quận Hồng Bàng và phần chung rộng đến năm 2025 Bản đồ Hải Phòng năm 1920 3 7 Vị trí các công trình: văn hóa, trụ sở, giáo dục, Hình 1.2. tôn giáo, quân sự 9 Hình 1.3 Hình ảnh các công trình văn hóa 10 Hình 1.4. Hình ảnh các công trình trụ sở 10 Hình 1.5. Hình ảnh trường Mẫu giáo Mầm non 2 11 Hình 1.6. Vị trí các công trình tôn giáo, quân sự 11 Hình 1.7. Hình ảnh nhà thờ Chính tòa 12 Hình 1.8. Hình ảnh các công trình quân sự 12 Hình 1.9. Vị trí các công trình thương mại-dịch vụ nổi bật 13 Hình 1.10. Hình ảnh các công trình thương mại-dịch vụ nổi bật 14 Hình 1.11. Hình ảnh Quán hoa 14 Hình 1.12. Hình ảnh các công trình nhà ở 16 Hình 1.13 Hình ảnh khu vực cổng Cảng 7 16 Hình 1.14. Hiện trạng mặt đứng nhấp nhô của tuyến phố 17 Hình 1.15. Hiện trạng biển quảng cáo 18 Hình 1.16. Hiện trạng hàng rào 18 Hình 1.17 Hiện trạng giao thông 22 Hình 1.18. Hiện trạng nút giao thông 23 Hình 1.19 Hiện trạng giao thông công cộng 23 Hình 1.20. Hiện trạng các ga thu 24 Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.21. Hiện trạng hạ tầng cấp nước 24 Hình 1.22. Hiện trạng vệ sinh công cộng 25 Hình 1.23 Hiên trạng thông tin liên lạc 26 Năm nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị theo Hình 2.1. Kevin Lynch 45 Hình 2.2. Hình minh họa 3 yếu tố hình-nền, điểm, liên hệ 48 Hình 2.3 Một góc nhìn cảnh quan kiến trúc TP. Đà Nẵng 59 Bản đồ phân chia khu vực quản lý tuyến đường Hình 3.1. Hoàng Văn Thụ 68 Minh họa giải pháp cho khu vực không gian Hình 3.2. Hình 3.3 quảng trường Mẫu thùng rác công cộng đề xuất sử dụng 69 70 Minh họa giải pháp một số khu vực có thể cải tạo Hình 3.4. đồng nhất 72 Hình 3.5. Minh họa đèn chiếu sáng 72 Hình 3.6. Vị trí không gian chung phân vùng 1 73 Minh họa khu Nhà thờ Chính tòa Hải Phòng, Hình 3.7. Hình 3.8. ngân hàng Argribank Vị trí không gian chung phân vùng 2 Hình 3.9. Vị trí bố trí cây xanh đường phố và cây xanh trang trí 73 74 75 Hình 3.10. Giải pháp cây xanh, trang trí 75 Hình 3.11. Giải pháp lát gạch 76 Vị trí các công trình giữ nguyên hiện trạng và Hình 3.12. chỉnh trang nguyên gốc vùng 1 77 Số hiệu hình Tên hình Trang Vị trí các công trình giữ nguyên hiện trạng và Hình 3.13 chỉnh trang nguyên gốc vùng 2 79 Hình 3.14. Minh họa mái hiên 80 Hình 3.15. Minh họa đoạn đường 81 Hình 3.16. Minh họa nút giao thông 81 Hình 3.17. Minh họa biển quảng cáo 82 Hình 3.18. Tiện ích đô thị 83 Hình 3.19. Giải pháp trồng cây xanh trang trí 84 Hình 3.20. Giải pháp lát vỉa hè cho từng đoạn đường 85 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ… Số hiệu hình Tên hình Trang Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Sơ đồ 1.1. Sơ đồ 3.1. Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Mô hình sự tham gia của cộng đồng 28 86 Đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 3.2 không gian, kiến trúc, cảnh quan 88 1 MỞ ĐẦU *Lý do chọn đề tài Hải Phòng là đô thị loại 1, trực thuộc Trung ương đã có bề dày lịch sử trên 100 năm. Hải Phòng là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, trung tâm vùng Duyên hải Bắc bộ, đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển, trung tâm phát triển trên lĩnh vực vận tải biển của các địa phương phía Bắc và cả nước. Tuyến phố Hoàng Văn Thụ nằm trong khu phố cũ của trung tâm thành phố, có vị trí quan trọng trong sự phát triển chung của thành phố và kết nối trung tâm đô thị cũ và dự án trung tâm hành chính-chính trị mới Bắc sông Cấm. Bên cạnh đó còn là tuyến phố thương mại sầm uất với các công trình có giá trị được xây dựng từ thời Pháp như Nhà hát lớn, Bưu điện…và nằm trong mạng lưới ô phố bàn cờ đặc trưng của khu phố cũ Hải Phòng. Hiện nay, do tốc độ đô thị hóa của TP Hải Phòng phát triển với tốc độ nhanh, tình trạng xây dựng cơi nới lộn xộn ảnh hưởng đến diện mạo và hình thái không gian kiến trúc tuyến phố. Công tác quản lý đô thị gặpnhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan của tuyến phố Hoàng Văn Thụ là một tuyến phố chính, cửa ngõ của TP Hải Phòng. Do đó đề tài “Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hảỉ Phòng” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao làm cơ sở quản lý xây dựng hai bên tuyến phố theo QH cũng như nhằm bảo tồn, phát huy giá trị của tuyến phố. *Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng và những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý KGKTCQ tuyến phố Hoàng Văn Thụ TP Hải phòng, 2 để góp phần nâng cao và phát huy giá trị hình ảnh KGKTCQ đặc trưng của tuyến phố. *Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng. *Phạm vi nghiên cứu Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính của quận Hồng Bàng (từ cổng cảng 7 tới đường: Trần Phú – Nguyễn Đức Cảnh); chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Chiều dài tuyến phố nghiên cứu khoảng: 1.100m. Mặt cắt đường 15m. Ranh giới đối với khu dân cư lấy hết lớp nhà dân đầu tiên hoặc 50 mét mỗi bên kể từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đối với công trình công cộng lấy nguyên khu đất. Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu dự kiến: 102637,95m2. 3 Hình 0.1. Bản đồ vị trí tuyến phố trên bản đồ QHCT 1/2000Quận Hồng Bàng và phần chung rộng đến năm 2025 [16] *Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin; Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống; Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới *Nội dung nghiên cứu Đánh giá thực trạng rút ra các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố. Xây dựng cơ sở khoa học gồm: cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn. Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố. 4 *Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần hoàn thiện các cơ sở lý luận về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất và áp dụng các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan cho tuyến phố Hoàng Văn Thụ. Qua đó có thể tham khảo để áp dụng cho một số các tuyến phố khác có tính chất tương tự của thành phố Hải Phòng. *Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [10] Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [10] Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.[10] Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.[10] 5 Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị: là quy định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến KGKTCQ đô thị. [3]. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. [11] Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện). [11] Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. [11] Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. [12] Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê, tặng, cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.[12] *Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận-Kiến nghị, luận văn có phần Nội dung (gồm 3 chương) 6 Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng. Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng. Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng. 7 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. 1.1. Giới thiệu tuyến phố Hoàng Văn Thụ, thành phố Hải Phòng Tuyến phố: từ bến Ngự trên bờ sông Cấm đến ngã tư với phố Cầu Đất – Trần Phú dài khoảng 1100m, rộng trung bình 10m. Vỉa hè hai bên rộng 5m cắt qua các phố: Thất Khê, Nguyễn Tri Phương, Điện Biên Phủ, Trần Quang Khải, Kỳ Đồng, Phan Bội Châu, Trần Hưng Đạo. Phố thuộc xã Gia Viên cũ(nay là phường Hoàng Văn Thụ). Đây là một phố chính, đóng vai trò quan trọng về giao thông và đời sống kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố. [16] Hình 1.1. Bản đồ Hải Phòng năm 1920 [20] Lúc mới xây dựng phố có tên là Boulevard Amiral Courbet tức đại lộ Đô Đốc CuocBe. Sau cách mạng tháng Tám là đại lộ Trần Phú. Năm 1954 là đại lộ Trần Thái Tông. Sau giải phóng mang tên là Hoàng Văn Thụ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan