Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường việt bắc thành phố thái nguyên...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường việt bắc thành phố thái nguyên (luận văn thạc sĩ)

.PDF
129
171
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HOÀNG NGỌC TƯỞNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HOÀNG NGỌC TƯỞNG KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ QUÂN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. VƯƠNG HẢI LONG Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thày giáo PGS.TS. Lê Quân, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt khóa học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ này là công trình nghiên cứu khoa ho ̣c đô ̣c lâ ̣p của tôi. Các số liêụ khoa ho ̣c, kế t quả nghiên cứu của Luâ ̣n văn là trung thực và có nguồ n gố c rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Ngọc Tưởng MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình minh họa Danh mục bảng Danh mục sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Lý do và sự cấp thiết nghiên cứu đề tài: ....................................................... 1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 3 Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 3 Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..................................................... 4 Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn: .................... 4 Cấu trúc luận văn: .......................................................................................... 6 NỘI DUNG....................................................................................................... 7 CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .............................................................................................. 7 1.1. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc ..... 7 1.1.1. Giới thiệu chung trục đường Việt Bắc ................................................ 7 1.1.2. Vai trò của trục đường Việt Bắc đối với thành phố Thái Nguyên .... 11 1.1.3. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc .... 11 1.2. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc .............................................................................................. 18 1.2.1. Các văn bản quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên........................................................................ 18 1.2.2. Thực trạng bộ máy quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên .................................................... 18 1.2.3. Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên........................................................................ 21 1.3. Thực trạng các công trình nghiên cứu về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan của các trục đường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên23 1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết ........................................ 24 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................................... 27 2.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 27 2.1.1. Hệ thống các văn bản pháp quy ........................................................ 27 2.1.2. Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Thái Nguyên ..............................................................................................................29 2.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.............. 29 2.2.1. Các lý thuyết về không gian kiến trúc cảnh quan ............................. 29 2.2.2. Xu hướng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại ............ 35 2.2.3. Cơ sở lý thuyết về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .................................................................. 41 2.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ............. 48 2.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ..............................................................................................................48 2.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các trục đường trong nước và trên thế giới................................ 51 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................. 62 3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc .............................................................................................. 62 3.1.1. Quan điểm ......................................................................................... 62 3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 62 3.2. Nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc................................................................................................................... 63 3.3. Các giải pháp về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên................................................................. 64 3.3.1. Giải pháp chung ................................................................................ 64 c. Quản lý cảnh quan ................................................................................... 73 d. Giải pháp về tổ chức hoạt động đường phố ............................................ 81 3.3.2. Giải pháp quản lý cho từng khu vực cụ thể ...................................... 82 3.4. Hoàn thiện, bổ sung các cơ sở pháp lý ................................................. 87 3.4.1. Lập thiết kế đô thị riêng .................................................................... 87 3.4.2. Rà soát và điều chỉnh quy hoạch chi tiết........................................... 88 3.4.3. Xây dựng quy chế quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên .................................................... 89 3.5. Giải pháp hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý ................................. 89 3.5.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý ............................................................... 89 3.5.2. Phân giao trách nhiệm quản lý .......................................................... 92 3.5.3. Giải pháp về cơ chế quản lý .............................................................. 93 3.6. Giải pháp nâng cao hiện quả công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc có sự tham gia của cộng đồng................ 98 3.7. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 99 3.7.1. Thanh tra kiểm soát ........................................................................... 99 3.7.2. Kế hoạch thực hiện.......................................................................... 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 102 Kết luận ........................................................................................................ 102 Kiến nghị ...................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQLDA Ban quản lý dự án BXD Bộ xây dựng CQ Cảnh quan CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng DAXD Dự án xây dựng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTXH Hạ tầng xã hội KGKTCQ Không gian kiến trúc cảnh quan NĐ - CP Nghị định – Chính phủ NXB Nhà xuất bản QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QĐ Quyết định QLĐT Quản lý đô thị QL Quản lý TT Thông tư TTg Thủ tướng XD Xây dựng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Sơ đồ vị trí trục đô thị Việt Bắc trong tổng thể quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Nguyên Hình ảnh một số công trình kiến trúc quy mô lớn trên trục đường Việt Bắc Một số công trình nhà ở của trục đường Việt Bắc (điển hình về sự không đồng nhất về chỉ giới đường đỏ, nhà siêu mỏng) Hinh thái kiến trúc pha tạp giữa mới và cũ Đường ngang dân sinh vượt qua đường sắt không có rào chắn và hình ảnh người dân tự ý làm các đường dốc để vượt qua Biển báo đường sắtgiao thông bị che khuất và điểm dừng xe buyt không có biển báo, nhà chờ Chính quyền đô thị buông lỏng quản lý, sử dụng lòng đường, vỉa Hình 1.8 hè Rác thải không được phân loại và thu gom đúng cách Hình 2.1 Lý thuyết Kevin Lynch (tầm nhìn của tuyến) Hình 2.2 Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Toàn cảnh đường Hoàng Văn Thụ sau khi nâng cấp, chỉnh trang năm 2018 Phân khu vực quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc Bảo tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam – Công trình sử dụng nhiều hoa văn, họa tiết của trung du miền núi phía Bắc Giải phóng mặt bằng công trình cơi nới, tịch thu và xử phạm biển báo, vật liệu xây dựng lấn chiếm vỉa hè Quy định về ban công, bậc tam câp, chiều cao tầng nhà của nhà mặt phố trùng với chỉ giới đường đỏ Biển quảng cáo được thiết kế phù hợp, đồng bộ với công trình kiến trúc và các công trình xung quanh Cây xanh trước cửa các công trình công cộng và nhà dân được trồng thành bồn, sử dụng vật liệu ốp lát bền vững và sạch sẽ Hình 3.7 Hình 3.8 Hình 3.9 Cây bóng mát và cây xanh trồng theo dải dọc tuyến đường nơi không có cửa hàng kinh doanh buôn bán Vỉa hè có thể kết hợp làm chỗ để xe máy, xe đạp với các biển báo, hướng dẫn, vạch kẻ đường chi tiết để đảm bảo an toàn Gạch lát vỉa hè bằng đá rất bền vững và sạch sẽ; nắp hố ga và gốc cây an toàn, thẩm mỹ; các chướng ngại vật trên vỉa hè Hình 3.10 Thiết kế vạch lối đichuyển dành cho người khuyết được vẽ hướng hoặc cảnhtậtbáo màu vàng Hình 3.11 Hình 3.12 Điểm cung cấp nước uống miễn phí kết hợp với ghế nghỉ là một trong các tiện ích đô thị ở các đô thị hiện đại Nhà chờ xe buyt có chỗ chờ cho người khuyết tật với hình thức hiện đại, tích hợp các tiện ích đô thị như: bản đồ, thùng rác, Hình 3.13 Yêu cầucáo Quản lý đặc thù tại một số vị trí của KV1 quảng Hình 3.14 Các công trình nghệ thuật sắp đặt Hình 3.15 Nhà ga Southem Cross Station, Melbourne DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Danh mục các công trình công cộng trục đường Việt Bắc DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức hành chính trong công tác quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên Sơ đồ cơ chế phối hợp quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc 1 MỞ ĐẦU Lý do và sự cấp thiết nghiên cứu đề tài: Thành phố Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ ... của tỉnh Thái Nguyên và của Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc; Năm 2010 thành phố Thái Nguyên đã được công nhận là đô thị loại I và đến năm 2016 Thái Nguyên được xác định thuộc Vùng Thủ đô Hà Nội với thế mạnh là phát triển về y tế, giáo dục đào tạo chất lượng cao cho Vùng Thủ đô Hà Nội và toàn quốc. Kinh tế Thái Nguyên liên tục phát triển kể từ khi mở cửa nền kinh tế, do đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình đô thị hóa tại thành phố Thái Nguyên diễn ra nhanh và mạnh, làm thay đổi căn bản quy mô và bộ mặt đô thị của thành phố. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hai năm 2016, 2017 đạt 14%; năm 2017 đạt 12,75%. Trong sáu tháng đầu năm 2018, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 9,85%; thu nhập bình quân đầu người năm 2017 đạt 68 triệu đồng, gấp 1,3 lần năm 2015, cao hơn mức bình quân chung của cả nước. Thu ngân sách năm 2015 đạt hơn 7.300 tỷ đồng; năm 2016 đạt hơn 9.600 tỷ đồng; năm 2017 đạt 12.643 tỷ đồng; sáu tháng đầu năm 2018 ước đạt 7.050 tỷ đồng; phấn đấu tỉnh Thái Nguyên có thể tự cân đối thu - chi ngân sách trước năm 2020. Dân số thành phố Thái Nguyên tăng liên tục 162.000 người (năm 2005), 279.000 người (năm 2010), 306.000 người (năm 2015) [12] Quá trình đô thị hóa tại thành phố diễn ra mạnh mẽ, không gian đô thị ngày càng mở rộng, dân số tăng nhanh, chất lượng sống trong đô thị có nhiều cải thiện. Tuy nhiên, đô thị hóa để lại nhiều vấn đề bức xúc cho xã hội như: Giải quyết gấp nhu cầu lớn về nhà ở, hạ tầng đô thị, dịch vụ đô thị; Chất lượng không gian đô thị, kiến trúc công trình, cảnh quan môi trường,... Tất cả những biểu hiện đó khổng thể đơn thuần do sự thiếu hiểu biết, thiếu thẩm mỹ 2 của cộng đồng mà dó là do yếu kém trong công tác quản lý, thiếu sự hướng dẫn, điều tiết mang tính pháp quy của chính quyền đô thị. Vì vậy, đòi hỏi cấp thiết tăng cường công tác quản lý đô thị hơn bao giờ hết. Theo định hướng phát triển không gian đô thị thành phố Thái Nguyên đến năm 2035, trục đường Việt Bắc kết nối khu vực phía Nam thành phố với các khu vực phía Bắc, kết nối các trục đường quan trọng của thành phố như đường Thống Nhất, đường Việt Bắc, đường Bắc Sơn, đường Đê Nông Lâm. Ngoài ra tuyến đường Việt Bắc còn có hệ thống đường sắt Thái Nguyên – Hà Nội chạy song song, tạo ra nhiều nút giao cắt quan trọng của thành phố. Đây là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao; Lịch sử hình thành phức tạp và kéo dài; Là trục giao thông chính đô thị đa dạng về loại hình giao thông (gồm cả đường sắt, giao thông đối ngoại khác mức); Mức độ thay đổi địa hình tự nhiên lớn (đây có thể xem là điển hình về trục đường phố có địa hình trung du của thành phố). Công tác quản lý KGKTCQ là một phần trong công tác quản lý đô, có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chất, các chức năng và tạo lập bộ mặt đô thị. Nhưng KGKTCQ của trục đường Việt Bắc nói riêng của thành phố Thái Nguyên nói chung tồn tại những vấn đề cơ bản như: Công tác quản lý yếu kém, chưa được các cấp chính quyền chú trọng, vi phạm trong công tác xây dựng phổ biến, ý thức cộng đồng chưa cao, quy hoạch không phù hợp với thực tiễn, Đầu tư và xây dựng HTXH, HTKT thiếu đồng bộ; Hình thái kiến trúc các công trình không đồng nhất và hài hòa, kiến trúc nhỏ hình thành thì tùy tiện; cảnh quan các tuyến phố lộn xộn, thiếu không gian xanh, không gian sinh hoạt cộng đồng,… Từ những vấn đề trên, đòi hỏi phải có những giải pháp từ tổng thể đến chi tiết để quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc hiệu quả hơn trong thời gian tới. Vì vậy, việc chọn đề tài: Quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc, thành phố Thái Nguyên là rất cần thiết, nhằm nâng cao chất lượng quản lý, khắc 3 phúc nhược điểm, định hình KGKTCQ đô thị góp phần xây dựng và phát triển thành phố Thái Nguyên hiện đại, giàu bản sắc và bền vững. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý KGKTCQ tuyến đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Chiều dài tuyến đường Việt Bắc từ nút giao với đường Thống Nhất đến nút giao với đường Đê Mỏ Bạch dài 3,05km, chiều rộng lấy từ tim đường ra mỗi bên 75m (tổng chiều rộng là 150m), tổng diện tích nghiên cứu 45,75ha. + Phạm vi thời gian: Theo Đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Trục đường Việt Bắc đến năm 2020; Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu dân cư trục đường Việt Bắc đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Việt Bắc; Quy hoạch chi tiết khu dân cư trục đường Việt Bắc đoạn từ đường Bắc Sơn kéo dài đến đường Đê Mỏ Bạch. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin. - Phương pháp phân tích, xử lý các thông tin, số liệu và tư liệu, nhằm đánh giá thực trạng các vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp SWOT, so sánh, hội thảo để đưa ra nhận định. - Phương pháp tiếp cận hệ thông, tổng hợp, quy nạp, xin ý kiến chuyên gia để đề xuất giải pháp. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc vừa đảm bảo đúng theo quy hoạch được phê duyệt, tuân thủ các quy định của pháp luật đồng thời tạo dựng KGKTCQ tuyến phố đẹp, có bản sắc, văn minh, hiện đại xứng đáng là tuyến phố trung tâm của thành phố Thái Nguyên. 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: + Góp phần hoàn thiện các lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường phố. + Là tài liệu tham khảo cho công tác đào tạo quản lý đô thị. - Ý nghĩa thực tiễn: - Các giải pháp luận văn đề xuất là phương án tham khảo cho UBND thành phố, UBND các phường để quản lý KGKTCQ trục đường Việt Bắc nói riêng và KGKTCQ chung của thành phố Thái Nguyên. Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn: - Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. (Theo Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12) - Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. (Theo Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12) - Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. (Theo Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12). - Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, 5 rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. (Theo Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12). + Cảnh quan nhân tạo: Công viên, vườn hoa, Ao, hồ, suối, tiểu cảnh, cây xanh, giả sơn,... được xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm vùng miền, tính chất của đô thị, khu vực đô thị góp phần vào tạo dựng cảnh quan đô thị. + Cảnh quan tự nhiên: Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị. - Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. - Quản lý KGKTCQ là một nội dung trong “Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch” (chương V, Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12). Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (Điều 3 của Nghị định 38/2010/NĐ-CP). - Sử dụng, khai thác KGKTCQ đô thị: Mọi tổ chức, cá nhân sinh sống, hoạt động thường xuyên và không thường xuyên trong đô thị có quyền hưởng thụ không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị; đồng thời phải có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và chấp hành pháp luật liên quan về khai thác, sử dụng không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị (Điều 3 của Nghị định 38/2010/NĐ-CP). - Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). 6 - Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). - Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. - Tầng cao tối đa, tối thiểu: là quy định số tầng cao tôi đa, tối thiểu của công trình xây dựng đối với từng khu vực hoặc lô đất cụ thể (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). - Cốt xây dựng khống chế: là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm phần 3 phần: Phần mở đầu; Phần nội dung (gồm 3 chương); Phần kết luận và kiến nghị, cụ thể như sau: MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương I. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên Chương II. Cơ sở khoa học của công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên Chương III. Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc thành phố Thái Nguyên KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 7 NỘI DUNG CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG VIỆT BẮC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 1.1. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Việt Bắc 1.1.1. Giới thiệu chung trục đường Việt Bắc a. Lịch sử hình thành: Đường Việt Bắc được hình thành cách đây gần 30 năm và được mệnh danh là “con đường đau khổ nhất thành phố Thái Nguyên” vì nó là con đường đất gần như duy nhất tồn tại giữa lòng thành phố thái nguyên gần 30 năm. Đến năm 1996 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Nguyên trong đó xác định trục đường Việt Bắc là trục kết nối quan trọng của thành phố và là trục đường chính của thành phố. Trong lần điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố vào năm 2005 xác định lộ giới trục đường quy hoạch là 46m, đến năm 2009 UBND tỉnh Thái Nguyên cho lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đường Việt Bắc làm căn cứ để quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên toàn tuyến; theo đồ án trên thì tuyến đường Việt Bắc chạy song song bên phải tuyến đường sắt Thái Nguyên Hà Nội, điểm đầu tuyến là điểm giao giữa đường sắt và đường Quốc lộ số 3 mới, điểm cuối tuyến là điểm giao giữa đường sắt với đường Phố Hương đi ra ngã 3 Quá Tải, chiều dài tuyến đường khoảng 12 km chiều rộng tính từ mép đường sắt vào khu dân cư là 150 m; mặt cắt đường là 46m (51m tính từ ray ngoài của đường sắt). Tuyến đường được quy hoạch gồm 2 làn xe chạy, mỗi làn rộng 11,25m; thảm cỏ giữa 2 làn rộng 11,5m Năm 2016 thành phố Thái Nguyên tiếp tục điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố lần thứ 2 và trục đường Việt Bắc vẫn đóng vai trò là trục chính trong đô thị với mặt cắt đường giữ nguyên 46m. Tuy nhiên, đến năm 8 2017 thành phố Thái Nguyên cho lập hai đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 điều chỉnh cục bộ tuyến đường Việt Bắc đoạn từ nút giao với đường Thống Nhất đến nút giao với đường Việt Bắc và đoạn từ nút giao với đường Bắc Sơn đến nút giao với đường Đê Mỏ Bạch. Theo hai đồ án quy hoạch trên thì mặt cắt đường Việt Bắc tại các đoạn trên được điều chỉnh từ 46m xuống còn 19,5m và cũng trong năm 2017 thành phố Thái Nguyên đã cho đầu tư xây dựng và hoàn thiện giai đoạn I tuyến đường theo các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trên và cho khánh thành giai đoạn I của tuyến đường Việt Bắc dài 3,05km bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng thế giới (WB). Giai đoạn I của tuyến đường Việt Bắc có điểm đầu tuyến là nút giao giữa đường Việt Bắc với đường Thống Nhất, điểm cuối tuyến là nút giao giữa đường Việt Bắc và đường Đê Mỏ Bạch, đi qua 2 phường Đồng Quang và Quang Trung. Đây cũng là giới hạn nghiên cứu của đề tài Luận văn này. b. Vị trí địa lý: - Tuyến đường Việt Bắc đi qua 2 phường thuộc trung tâm thành phố là phường Quang Trung và phường Đồng Quang. - Ranh giới nghiên cứu trục đường Việt Bắc: + Phía Đông Bắc: Giới hạn bởi đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên. + Phía Đông Nam: Giới hạn bởi đường Thống Nhất + Phía Tây Nam: Giới Hạn bởi đường Việt Bắc 75m + Phía Tây Bắc: Giới Hạn bởi đường Đê Mỏ Bạch 9 Hình 1.1. Sơ đồ vị trí trục đô thị Việt Bắc trong tổng thể quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Nguyên c. Điều kiện tự nhiên [9] - Địa hình, địa mạo: Nằm trên cốt không bị ngập lụt, mặt bằng cơ bản thoát nước tốt, khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, cốt địa hình dao động từ 30.82 đến 31.50. - Khí hậu, thuỷ văn: + Khí hậu: Cùng chung chế độ khí hậu của tỉnh Thái Nguyên. Một năm chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan