Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường cách mạng tháng tám, thành phố...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường cách mạng tháng tám, thành phố sông công, tỉnh thái nguyên (luận văn thạc sĩ)

.PDF
113
89
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM XUÂN TRƯỜNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM XUÂN TRƯỜNG KHÓA: 2017 – 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ KIM DUNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian được học tập nghiên cứu tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy, cô, gia đình, bạn bè cùng các tổ chức, cơ quan để có được thành quả là luận văn nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên TS. Ngô Thị Kim Dung, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý kiến quý báu và luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, các quý thầy cô đang công tác tại Khoa Sau đại học, các quý thầy cô tham gia giảng dạy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gian đình, bạn bè, đồng nghiệp và các tổ chức, cơ quan đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện cũng như cung cấp các số liệu nghiên cứu để giúp tôi hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất! Tác giả Phạm Xuân Trường LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Xuân Trường MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục kí hiệu, các chứ viết tắt Danh mục hình Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 * Lý do và sự cần thiết nghiên cứu đề tài ..................................................... 1 * Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................2 * Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 3 * Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của của đề tài............................................. 4 * Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn ...................... 5 * Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 7 NỘI DUNG................................................................................................... 8 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG........................................................... 8 1.1. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công............................................................ 8 1.1.1. Giới thiệu chung tuyến đường Cách mạng Tháng Tám ............. 8 1.1.2. Vai trò của trục đường Cách mạng Tháng Tám đối với thành phố Sông Công ..................................................................................................... 11 1.1.3. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công ..................................................... 11 1.2. Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công ....................................... 17 1.2.1. Các văn bản quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công........................................................................... 17 1.2.2. Thực trạng bộ máy quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công ............................................................... 17 1.2.3. Thực trạng quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công .................................................................................... 20 1.2.4. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng Tháng Tám, thành phố Sông Công ....... 22 1.3. Thực trạng các công trình nghiên cứu về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan của các trục đường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 23 1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết ..................................... 25 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ................................................................................ 29 2.1. Cơ sở lý thuyết trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .............................................................................................................. 29 2.1.1. Cơ sở lý thuyết của không gian kiến trúc cảnh quan .................. 29 2.1.2. Cơ sở lý thuyết và nội dung của công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ............................................................................................... 30 2.1.3. Những nguyên tắc chung về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám ............................................ 34 2.1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ............................................................................................... 35 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám ................................................................... 38 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan....................................................................................................... 38 2.2.2. Định hướng quy hoạch và quy chế quản lý quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám............................. 40 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám ................................................................... 44 2.3.1. Yếu tố tự nhiên ............................................................................ 44 2.3.2. Yếu tố kinh tế - văn hóa - xã hội................................................. 44 2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật – công nghệ........................................ 45 2.4. Các bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước về công tác quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường .............................................................. 46 2.4.1. Các bài học kinh nghiệm trong nước .......................................... 46 2.4.2. Các bài học kinh nghiệm nước ngoài.......................................... 49 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRỤC ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG ..................................................................................... 52 3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .............................................................................................................. 52 3.1.1. Quan điểm ................................................................................... 52 3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................... 52 3.1.3. Nguyên tắc .................................................................................. 53 3.2. Giải pháp chung về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám ................................................................... 54 3.2.1. Phân khu vực quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .............. 54 3.2.2. Quản lý kiến trúc công trình ....................................................... 57 3.2.3. Giải pháp về tổ chức hoạt động đường phố ................................ 63 3.3. Quản lý kiến trúc .................................................................................. 64 3.4. Quản lý không gian tuyến phố ............................................................ 69 3.5. Hoàn thiện, bổ sung các cơ sở pháp lý ............................................... 77 3.5.1. Lập thiết kế đô thị riêng .............................................................. 77 3.5.2. Rà soát và lập quy hoạch chi tiết ................................................ 77 3.5.3. Xây dựng quy chế quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng Tháng Tám .................................................................................................... 78 3.6. Giải pháp hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý ............................... 79 3.6.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý ......................................................... 79 3.6.2. Phân giao trách nhiệm quản lý .................................................... 82 3.6.3. Giải pháp về cơ chế quản lý ........................................................ 83 3.6.4. Tổ chức thực hiện........................................................................ 88 3.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám có sự tham gia của cộng đồng............................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 93 1. Kết luận ..................................................................................................... 93 2. Kiến nghị ................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQLDA Ban quản lý dự án BXD Bộ xây dựng CQ Cảnh quan CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng DAXD Dự án xây dựng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTXH Hạ tầng xã hội KGKTCQ Không gian kiến trúc cảnh quan NĐ - CP Nghị định – Chính phủ NXB Nhà xuất bản QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QĐ Quyết định QLĐT Quản lý đô thị QL Quản lý TK Thiết kế TT Thông tư TTg Thủ tướng XD Xây dựng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ vị trí trục đường CMT8 trong tổng thể thành phố Sông Công 9 Hình 1.2 Sơ đồ ranh giới nghiên cứu đường CMT8 10 Hình 1.3 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trục đường CMT8 13 Hình 1.4 Hình ảnh một số công trình kiến trúc trục đường 14 Hình 1.5 Một số công trình nhà ở của trục đường CMT8 (điển hình về sự không đồng nhất về chiều cao) 14 Hình 1.6 Hình ảnh hiện trạng một số công trình tiện ích đô thị, vỉa hè 16 Hình 1.7 Chính quyền đô thị buông lỏng quản lý, sử dụng lòng đường vỉa hè 22 Hình 2.1 Lý thuyết kevin lynch (tầm nhìn của tuyến) 33 Hình 2.2 Bản đồ định hướng phát triển không gian tuyến đường CMT8 41 Hình 3.1 Phân khu vực quản lý KGKTCQ trục đường CMT8 55 Hình 3.2 Mặt cắt ngang điển hình trục đường CMT8 57 Hình 3.3 Giải phóng mặt bằng để chỉnh trang đô thị theo quy hoạch 58 Hình 3.4 Vị trí và ranh giới Khu vực KV1 (đầu tuyến) 60 Hình 3.5 Vị trí và ranh giới Khu vực KV2 61 Hình 3.6 Vị trí và ranh giới Khu vực KV3 62 Hình 3.7 Tổ chức giao thông vỉa hè có rào ngăn, lát gạch rỗng ken cỏ 64 Hình 3.8 Quy định độ nhô ra ban công, bậc thềm đối với của công trình nhà ở mặt phố trùng chỉ giới đường đỏ 65 Hình 3.9 Giải pháp đồng bộ kích thước biển hiệu quảng cáo, mái che 67 Hình 3.10 Xây dựng cây xanh cảnh quan theo nhóm và theo tuyến 70 Hình 3.11 Trang thiết bị tại hố trồng cây đô thị phù hợp cảnh quan, đi lại 71 Hình 3.12 Mô hình quảng cáo kết hợp với cảnh quan đường phố 71 Hình 3.13 73 Thiết kế điển hình không gian vỉa hè, lát gạch vỉa hè Hình 3.14 Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mỹ 73 Hình 3.15 Thiết kế cảnh quan điển hình vỉa hè đường CMT8 74 Hình 3.16 Thiết kế lối đi dành cho người khuyết tật 75 Hình 3.17 Nghiên cứu tiện ích đô thị đồng bộ, thẩm mỹ, hiện đại 76 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng biểu Trang Mô hình tổ chức hành chính trong công tác quản lý 19 bảng Sơ đồ 1.1 KGKTCQ trục đường CMT8 thành phố Sông Công Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ chế phối hợp quản lý KGKTCQ trục đường 82 CMT8 thành phố Sông Công Bảng 3.1 Danh mục các công trình, khu đất đề xuất đấu giá 91 1 MỞ ĐẦU * Lý do và sự cần thiết nghiên cứu đề tài: Sông Công là thành phố trung du, nằm phía Nam tỉnh Thái Nguyên, cách thủ đô Hà Nội 65 km về phía Bắc, cách thành phố Thái Nguyên 15 km về phía Nam, cách sân bay Quốc tế nội bài 45km, cách hồ Núi Cốc 17km, có các tuyến đường Quốc lộ 3, cao tốc Quốc lộ 3 mới và đường sắt Hà Nội – Quán Triều chạy qua phía Đông thành phố. Với lợi thế gần Thủ đô Hà Nội, thành phố Sông Công đã sớm được nhìn nhận là địa điểm thu hút đầu tư lý tưởng khu vực phía Nam của tỉnh. Chính vì vậy, trong Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 02/8/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy Thái Nguyên về xây dựng và phát triển thành phố Sông Công trở thành đô thị loại II vào năm 2020 và được xác định là cực kinh tế phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Theo định hướng phát triển không gian đô thị thành phố Sông Công, trục đường Cách mạng tháng Tám nằm trong trục Bắc – Nam nối khu hành chính, thương mại, các khu đô thị mới ở phía Tây và khu vực đô thị mới ở phía Đông thành phố, là khu vực đang phát triển mạnh mẽ, với các khu giáo dục, y tế, dịch vụ, thương mại, văn hóa, TDTT của thành phố. Trục đường Cách mạng tháng Tám hiện đang có tốc độ đô thị hóa rất cao, nhiều dự án đã và đang được đầu tư xây dựng, trở thành một trong những trục đường sầm uất và năng động nhất Thành phố Sông Công, đòi hỏi phải kiểm soát chặt chẽ kiến trúc, cảnh quan đô thị, đồng thời khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh. Tuy nhiên, do công tác quản lý còn lỏng lẻo, không có định hướng rõ ràng bằng hệ thống các quy định chi tiết, quy chế quản lý đô thị để hiện thực hóa đồ án quy hoạch nên chưa tạo được diện mạo kiến trúc cảnh quan của trục đường. Cùng với sự trải dài của tuyến đường qua các địa phận hành chính của 2 các phường, khu đô thị…là bộ máy quản lý còn chưa thống nhất, chồng chéo, thiếu sự phối kết hợp trong thực hiện quản lý. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển mau lẹ về hạ tầng, kinh tế, xã hội đã tạo ra nhiều áp lực cho công tác quản lý đô thị tại thành phố Sông Công. Các đơn vị sản xuất kinh doanh và các hộ dân sống ở hai bên đường chưa có ý thức cao, xây dựng tùy tiện làm cho bộ mặt kiến trúc cảnh quan của tuyến đường còn những tồn tại sau: các công trình trên trục đường có nhiều loại hình thức kiến trúc, một số công trình có hình thức kiến trúc lai căng, pha tạp, không phù hợp với kiến trúc của các công trình trên cùng tuyến phố, chiều cao tầng của công trình không thống nhất trên toàn tuyến; hệ thống dây điện, dây cáp thông tin chưa được đồng bộ, không gian đô thị, cảnh quan môi trường các tuyến đường còn lộn xộn, biển quảng cáo được lắp dựng tự phát, rác thải sinh hoạt để tập trung xuống lòng đường mà không có phương án sử dụng thùng rác tập trung, ý thức cộng đồng chưa cao trong công tác quản lý cảnh quan đô thị,…Một phần nguyên nhân còn những tồn tại đó cũng là do chưa được các cấp chính quyền có thẩm quyền quan tâm. Xuất phát từ thực trạng trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên là rất cần thiết, nhằm khắc phục các nhược điểm, bổ sung về mặt lý luận, đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp, đồng thời đảm bảo sự đồng bộ về kiến trúc cảnh quan đô thị của thành phố, góp phần xây dựng và phát triển đô thị bền vững tại địa phương. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: - Công tác quản lý KGKTCQ tuyến đường Cách mạng tháng Tám thành phố Sông Công. 3 Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Chiều dài tuyến đường Cách mạng tháng Tám dài 2,4km, điểm đầu giao với đường Cách mạng tháng 10, điểm cuối giao với đường Thống Nhất, chiều rộng 2 bên đường lấy từ chỉ giới đường đỏ 20-300m tùy từng khu vực cụ thể, tổng diện tích nghiên cứu 20ha. + Phạm vi thời gian: Theo định hướng quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 các phường Mỏ Chè, Thắng Lợi, Cải Đan, thành phố Sông Công. Theo khảo sát thực tế tại thời điểm nghiên cứu luận văn. * Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu: - Đề xuất các giải pháp quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công vừa đảm bảo đúng theo quy hoạch phân khu được phê duyệt, tuân thủ các quy định của pháp luật đồng thời tạo dựng KGKTCQ tuyến phố đẹp, có bản sắc, văn minh, hiện đại xứng đáng là tuyến phố trung tâm của thành phố Sông Công. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Đánh giá hiện trạng công tác Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công. - Phân tích các cơ sở lý luận khoa học về kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công theo các yếu tố thiên nhiên, môi trường đô thị, không gian sống của dân cư và tác động của kiến trúc cảnh quan tới các khu vực xung quanh, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp. - Đề xuất các quan điểm và định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan tuyến đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công. 4 - Đề xuất các giải pháp về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường dựa trên các phân tích và đánh giá thực trạng khu vực tuyến đường. * Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập thông tin: - Thu thập các văn bản, nghị định, quyết định pháp lý có liên quan đến công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan, làm tiền đề cho công tác quản lý. - Khảo sát hiện trạng kiến trúc cảnh quan tuyến đường để có thông tin chính xác về hiện trạng kiến trúc cảnh quan của tuyến đường. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: - Tổng hợp các tài liệu nghiên cứu đã có trong đó tập trung chủ yếu vào các tài liệu nghiên cứu trực tiếp về kiến trúc cảnh quan tuyến đường. - Tổng hợp, đánh giá các kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước về công tác Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường nói riêng, và đô thị nói chung. Phương pháp phân tích, đánh giá những thông tin, số liệu, dữ liệu, hình ảnh thu được nhằm xác định các nhân tố mang tính quyết định ảnh hưởng đến công tác Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Phương pháp SWOT, so sánh, hội thảo để đưa ra nhận định. Phương pháp tiếp cận hệ thống, xin ý kiến chuyên gia về khu vực nghiên cứu và các bài học từ địa phương khác nhằm đưa ra các đề xuất giải pháp. Chuẩn bị các câu hỏi có tính chuyên môn cao để tiến hành trao đổi, phỏng vấn với các chuyên gia về kiến trúc cảnh quan đô thị... * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: + Góp phần hoàn thiện các lý thuyết về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trục đường phố. 5 + Là tài liệu tham khảo cho công tác đào tạo quản lý đô thị. - Ý nghĩa thực tiễn: - Các giải pháp luận văn đề xuất là phương án tham khảo cho UBND thành phố, UBND các phường để quản lý KGKTCQ trục đường Cách mạng tháng Tám nói riêng và KGKTCQ chung của thành phố Sông Công. * Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn - Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. (Theo Điều 3, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12). - Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (Theo Điều 3, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12). - Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị (Theo Điều 3, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12). + Cảnh quan nhân tạo: Công viên, vườn hoa, Ao, hồ, suối, tiểu cảnh, cây xanh, giả sơn,... được xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm vùng miền, tính chất của đô thị, khu vực đô thị góp phần vào tạo dựng cảnh quan đô thị. 6 + Cảnh quan tự nhiên: Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biển, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị. - Thiết kế đô thị: Gồm việc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố; xác định màu sắc, vật liệu, hình thức, chi tiết kiến trúc của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước (Theo Điều 33, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12). - Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. - Quản lý KGKTCQ là một nội dung trong “Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch” (chương V, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12). Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (Điều 3 của Nghị định 38/2010/NĐ-CP). - Sử dụng, khai thác KGKTCQ đô thị: Mọi tổ chức, cá nhân sinh sống, hoạt động thường xuyên và không thường xuyên trong đô thị có quyền hưởng thụ không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị; đồng thời phải có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và chấp hành pháp luật liên quan về khai thác, sử dụng không gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị (Điều 3 của Nghị định 38/2010/NĐ-CP). - Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). 7 - Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). - Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. - Tầng cao tối đa, tối thiểu: là quy định số tầng cao tôi đa, tối thiểu của công trình xây dựng đối với từng khu vực hoặc lô đất cụ thể (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). - Cốt xây dựng khống chế: là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). - Công trình (hoặc đất sử dụng) hỗn hợp: là công trình (hoặc quỹ đất) sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau (ví dụ: ở kết hợp kinh doanh dịch vụ, và/hoặc kết hợp sản xuất…), (Khoản 1.2 QCXDVN Quyết định 01/2008/BXD). * Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, phần Tài liệu tham khảo, phần Phụ lục; luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Chương 2: Cơ sở khoa học của công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Cách mạng tháng Tám, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan