Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phường trưng trắc, thành phố phúc yên, ...

Tài liệu Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phường trưng trắc, thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
128
103
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN CHÍ THANH, HÀ NỘI NGUYỄN QUỐC BÌNH QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN PHƯỜNG TRƯNG TRẮC, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN QUỐC BÌNH KHÓA 2017 - 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN PHƯỜNG TRƯNG TRẮC, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ BÍCH THUẬN Hà Nội - 2019 MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các hình ảnh minh họa Danh mục các sơ đồ Danh mục các bảng, biểu MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài ......…………………………………….…..… 01 Mục đích nghiên cứu……………………………………………….…… 04 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………….… 05 Phương pháp nghiên cứu………………………………………….…….. 05 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………....…….. 06 Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn…………………........ 06 Cấu trúc luận văn………………………………………………………... 07 NỘI DUNG CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN PHƯỜNG TRƯNG TRẮC THÀNH PHỐ PHÚC YÊN – VĨNH PHÚC…………………………………………..…...09 1.1: Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan phường Trưng Trắc Thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc…………………………… . 09 1.1.1. Giới thiệu và khái quát chung Thành phố Phúc Yên..………... 09 1.1.2. Giới thiệu và khái quát chung Phường Trưng Trắc…..…….... 13 1.1.3. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan phường Trưng Trắc………………………………………………………………………… 14 1.2. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực phường Trưng Trắc …………………………………………………….…..29 1.2.1. Thực trạng quản lý không gian,kiến trúc, cảnh quan ……….. 29 1.2.2. Thực trạng quản lý kiến trúc, cảnh quan….…………………... 31 1.2.3. Thự trạng bộ máy quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan … 32 1.2.4. Thực trạng vai trò và sự tham gia của cộng đồng …………..... 33 1.2.5. Đánh giá tổng hợp………………………………………..…… 35 1.2.6. Những vấn đề cần nghiên cứu………………………………. 39 CHƯƠNG II : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC PHƯỜNG TRƯNG TRẮC, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC……………………...…42 2.1. Cơ sở lý thuyết…………………………………….…………… 42 2.1.1. Lý luận về đô thị, hình ảnh đô thị và không gian đô thị........... 42 2.1.2. Lý luân về thiết kế đô thị …………………..……………….. 48 2.1.2. Lý luận về quản lý nhà nước đối với không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị………………………………………………………………….. 49 2.2. Cơ sở pháp lý………...……………………………………...… 52 2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ………………….……..52 2.2.2. Các văn bản pháp lý của Vĩnh Phúc …………………………...54 2.2.3. Đồ án quy hoạch có liên quan……...…………………...…….. 56 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị……………………………………………………………………….. 58 2.3.1. Điều kiện tự nhiên…………………………………………….. 58 2.3.2. Yếu tố cơ chế chính sách……………………………………… 60 2.3.3. Yếu tố văn hóa - xã hội………………..………………….….. 61 2.3.4. Yếu tố quy hoạch -kiến trúc…………………………………... 63 2.3.5. Yếu tố cộng đồng ………………………………………….… 63 2.3. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên thế giới và Việt Nam…………………………………..……………………… 65 2.3.1. Kinh nghiệm tại Canada…………………………………… 65 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh tại nhật bản..67 2.3.3. Kinh nghiệm quản lý của thành phố Hồ Chí Minh………… 68 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHU VỰC PHƯỜNG TRƯNG TRẮC – THÀNH PHỐ PHÚC YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC………………….… 71 3.1. Quan điểm, mục tiêu, …………..………………………….… 71 3.1.1. Quan điểm…………………………………………………...…71 3.1.2. Mục tiêu………………………………………………….…….72 3.2. Nguyên tắc và tiêu chí quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ............................................................................................................. 73 3.3. Giải pháp về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh đô thị ………...………………………………………………………………..……74 3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Quản lý không gian kiến trúc chung …………………………………………………………………………….…74 3.3.2. Nhóm giải pháp 2 - Phân vùng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Phường Trưng Trắc …………………………………………..…77 3.3.3. Giải pháp tổ chức hoạt động:…………………………....……102 3.3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách :…… ……………………..…103 3.3.5. Huy động các nguồn lực và sự tham gia của cộng đồng, dân cư ………………. …………………………………………………………… 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………...……………. 107 Kết Luận:………………………………..………………………….. 107 Kiến nghị :………… …………………..……………..………….… 109 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới: TS. Lê Thị Bích Thuận là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả. Khoa Sau Đại học - Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ. Tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy, giúp tác giả tiếp thu được những kiến thức quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình trong thời gian học tập tại Trường. Tuy đã rất cố gắng, nhưng nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hình Tên hình Trang Hình a Hình b Hình c Hình 1.1 Hình 1.2 Các khu cải tạo chỉnh trang đô thị Phối cảnh minh họa phường Trưng Trắc Bản đồ hiện trạng phường Trưng Trắc Sơ đồmối liên hệ vùng tỉnh Vĩnh Phúc Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc 3 4 5 11 12 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 1.8 Hình 1.9 Hình 1.10 16 13 17 19 19 20 20 20 Hình 1.16 Hình 1.17 Sơ đồ vị trí phường Trưng Trắc Chợ Phúc Yên Bản đồ hiện trạng SDĐ Tuyến đường Trần Hưng Đạo Nhà thiếu nhi Thành Phố Phúc Yên Nút giao Trần Hưng Đạo và đường Sóc Sơn Cảnh quan hồ Bán Nước Mặt đứng điển hình tuyến đường Trần Hưng Đạo Tuyến đường Trưng Trắc Hình ảnh nhà ở trên tuyến đường Trưng Trắc Hình ảnh nút giao đường Trưng Trắc và đường Sóc Sơn Hình ảnh mặt đứng điển hình đường Trưng Trắc Hình ảnh biển quảng cáo tại phường Trưng Trắc Ủy ban nhân dân thành phố Phúc Yên Ngân hàng viettinbank Phúc Yên Hình 1.18 Hình 1.19 Nhà văn hóa tổ dân phố Chợ Phúc Yên 24 25 Hình 1.20 Hình 1.21 Sơ đồ vị trí chợ phúc yên Bách hóa thành phố Phúc Yên 25 25 Hình 1.22 Chợ Phúc Yên 25 Hình 1.23 Quảng Trường Phúc Yên 26 Hình 1.11 Hình 1.12 Hình 1.13 Hình 1.14 Hình 1.15 21 21 21 22 22 23 23 Số hình Tên hình Trang Hình 1.24 Sơ đồ vị trí cây xanh mặt nước 26 Hình 1.25 Sơ đồ vị trí các trường học trên địa bàn 26 phường Hình 1.26 Trường tiểu học Lưu Quý An 26 Hình 1.27 Phối cảnh minh họa khu quy hoạch mới 27 Hình 1.28 Hiện trạng tầng cao tại phường Trưng Trắc 28 Hình 1.29 Khu dân cư cũ tại phường Trưng Trắc 28 Hình 1.30 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật phường Trưng 29 Trắc Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tầng bậc theo lý thuyết quy 45 hoạch khu ở bền vững. Mô hình không gian công cộng trong một Hình 2.2 đơn vị ở hiện đại 46 Hình 2.3 Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc 56 Hình 2.4 Quy hoạch phân khu C2 57 Hình 2.5 Quy hoạch cải tạo chỉnh trang khu vực 1 58 phường Trưng Trắc Hình 2.6 Hình ảnh khu ở tại thành phố Montreal 68 Hình 2.7 Cải tạo đô thị tại Nhật Bản 69 Hình 3.1 Phân vùng tuyến chính và trọng điểm 80 phường Trưng Trắc Hình 3.2 Nút giao đường Trần Hưng Đạo và đường 82 Sóc Sơn Hình 3.3 Nút giao đài phun nước thành phố Phúc Yên 83 Hình 3.4 Sơ đồ cảnh quan tuyến Trần Hưng Đạo 83 Số hình Tên hình Trang Hình 3.5 Hiện trạng và định hướng cải tạo trên tuyến 84 Trần Hưng Đạo Hình 3.6 Quy cách chiều cao và biển quảng cáo trên 84 tuyến phố Hình 3.7 Mặt cắt tuyến đường Trần Hưng Đạo 86 Hình 3.8 sơ đồ kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trưng 86 Trắc Hình 3.9 Cảnh quan hàng cây xà cừ trên tuyến Trưng 86 Trắc Hình 3.10 Ủy ban nhân dân thành phố Phúc Yên 88 Hình 3.11 mẫu cổng hàng rào điển hình 89 Hình 3.12 Vị trí chợ Phúc Yên trong sơ đồ cảnh quan 90 phường Trưng Trắc Hình 3.13 Đề xuất phương án phối cảnh chợ Phúc Yên 90 Hình 3.14 quy hoạch khu dân cư mới 91 Hình 3.15 Mẫu mặt đứng công trình nhà ở 92 Hình 3.16 Hiện trạng vị trí, ô đất đầu nút giao thông 96 Hình 3.17 Đề xuất: Thu hồi, mở rộng nút giao thông 96 Hình 3.18 Khu vực cải tạo khu dân cư cũ làm mẫu điển 97 hình Hình 3.19 Mẫu nhà điển hình dành cho khu ở 97 Hình 3.20 Mẫu nhà điển hình dành cho khu ở 98 Hình 3.21 Sơ đồ vị trí trường học nằm trên phường 99 Trưng Trắc Hình 3.22 Mẫu trường trung học điển hình 100 Hình 3.23 Sơ đồ cây xanh công viên, mặt nước phường 101 Trưng Trắc Hình 3.24 Phối cảnh khu cây xanh tại phường Trưng 102 Trắc Hình 3.25 Quy định trồng cây xanh hè phổ 103 Hình 3.26 Hàng cây xanh kết hợp trang trí. 104 Hình 3.27 thể hiện một vài mẫu thùng rác có thể lựa 104 chọn. Hình 3.28 Thể hiện tuyến phố chiếu đèn đường 105 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên bảng, biểu Trang Bảng 1.1 Bảng thống kê nhà văn hóa 24 Bảng 1.2 Bảng thống kê trường học 27 Bảng 1.3 Bảng đánh giá hiện trạng Phường Trưng Bảng 2.1 Trắc, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 30 2.1 Các chỉ tiêu khống chế hạng mục công 60 trình Bảng 2.2 Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 52 quận Ba Đình Bảng 3.1 Các yếu tố đánh giá giá trị kiến trúc công 76 trình Bảng 3.2 Tổng hợp các chỉ tiêu khống chế đối với các 78 hạng mục công trình Bảng 3.3 Độ vươn tối đa của ban công, mái đua, ô văng 94 Bảng 3.4 Độ nhô ra của các bộ phận công trình 94 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ phân cấp quản lý nhà nước về không gian, kiến trúc cảnh quan 34 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Viết tắt Đô thị mới ĐTM Kiến trúc cảnh quan KTCQ Nhà xuất bản Nghị định – Chính phủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam Quy hoạch Quy hoạch chi tiết NXB NĐ-CP QCXDVN QH QHCT Thành phố TP Thông tư TT Ủy ban nhân dân UBND Vệ sinh môi trường VSMT 1 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài. Vĩnh Phúc một tỉnh thuộc đồng bằng trung du Bắc bộ, với vị trí nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc Thủ đô Hà Nội. Hiện nay, Vĩnh Phúc đang có những bước tiến vượt bậc trong phát triển kinh tế - xã hội, từng bước chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp. Ngoài các điều kiện thuận lợi sẵn có về vị trí địa lý, Vĩnh Phúc đã đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng các đô thị, các khu công nghiệp, chuẩn bị quỹ đất, nguồn nhân lực, đầu tư mạnh cho kết cấu hạ tầng như: đường giao thông, điện, nước, viễn thông, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước. Cùng với sự phát triển vượt bậc về kinh tế xã hội, tốc độ đô thị hóa tại các đô thị lớn tại Vĩnh Phúc đang rất nhanh, điển hình là 2 trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc là Thành Phố Vĩnh Yên và Thành Phố Phúc Yên. Theo định hướng, Phúc Yên sẽ là trung tâm phát triển kinh tế xã hội trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc, là đô thị công nghiệp, nghỉ dưỡng, thể thao, giải trí, thương mại và du lịch nhằm phục vụ nhu cầu ở và làm việc cho dân cư tỉnh Vĩnh Phúc, thủ đô Hà Nội và các tỉnh lận cận; làm cơ sở lập các quy hoạch chi tiết xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. Phường Trưng Trắc nằm trong quy hoạch phân khu C3 là một trong những khu vực có ý nghĩa quan trọng là trung tâm kinh tế , văn hóa, chính trị của phân khu và của đô thị Vĩnh Phúc. Hiện nay, trong phường có nhiều dự án đang được đầu tư xây dựng, nhiều quy hoạch được lập và nhiều dự án đang được chuẩn bị đầu tư. Tuy nhiên việc lập và quản lý quy hoạch chưa thực sự được quan tâm. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tại khu vực còn 2 gặp nhiều khó khăn, nảy sinh nhiều vấn đề bất cập, hạn chế . Quy hoạch chậm đưa vào triển khai, xây dựng trái phép , xây dựng sai quy hoạch còn tồn tại nhiều. Hiện nay trong các khu dân cư cũ tại thành phố Phúc Yên, do tốc độ đô thị hóa cao, dân số tăng nhanh dẫn đến việc tách thửa bán đất ồ ạt. Các công trình xây dựng theo đó mọc lên thiếu thống nhất , mất mỹ quan đô thị . Đường đi vào các khu dân cư rất nhỏ , và có nhiều tuyến hết sức phức tạp. Người dân xây dựng tự phát dẫn tới các tuyến phố, các khu dân cư muôn vẻ phong cách kiến trúc, màu sắc không đồng nhất, công trình xuống cấp, cây xanh bị chặt hạ thay thế không đồng bộ..vv.. Bên cạnh đó là vấn đề về bộ máy quản lý đô thị còn chưa thống nhất, chồng chéo,thiếu sự phối kết hợp trong công tác.. Tốc độ phát triển quá nhanh về hạ tầng - kinh tế - xã hội và mối liên hệ của các địa bàn lân cận đã không ít tạo áp lực cho công tác quản lý đô thị. Với mục đích phát triển Vĩnh Phúc bền vững, quy hoạch phường Trưng Trắc và các khu đô thị trực thuộc phường đã được UBND tỉnh quy hoạch và phê duyệt. Quy hoạch phường Trưng Trắc thành phố Phúc Yên , tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt từ cuối năm 2016 với quy mô 64,12 ha , gồm có 2260 hộ dân với dân số 9127 người . Theo đó , phường Trưng Trắc thành phố Phúc yên được định hướng: - Đối với các tuyến phố chính: Mở rộng mặt cắt theo đúng quy hoạch và định hướng đã được xác định. Có biện pháp thực hiện theo các giai đoạn. - Các trục đường liên thông trong khu dân cư đạt tối thiểu mặt cắt 5,5m; các đường nhánh vào nhà tối thiểu 3-3,5m; - Đối với các khu vực không có quỹ đất mở rộng đường giao thông: khống chế khoảng lùi, chỉ giới cụ thể theo từng tuyến. - Ưu tiên sử dụng các quỹ đất trống, chưa sử dụng để xây dựng các công 3 trình công cộng (cây xanh, bãi đỗ xe, trường học, nhà trẻ,...). - Hệ thống cây xanh, tường rào, công trình phụ trợ tại các hộ gia đình khuyến khích tự đầu tư xây dựng theo định hướng riêng của từng khu vực. - Hình thức kiến trúc, khoảng lùi, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, cốt nền xây dựng được khống chế theo từng tuyến phố cụ thể. Hình a : Các khu cải tạo chỉnh trang đô thị Hình b: Phối cảnh minh họa phường Trưng Trắc 4 - Các hệ thống HTKT khác: xây dựng đồng bộ theo các tuyến phố, ưu tiên hạ ngầm theo từng giai đoạn. - Để đáp ứng từng bước cụ thể hoá các định hướng phát triển nói trên, cùng với mục tiêu xây dựng và phát triển đô thị văn minh, hiện đại, thân thiện với môi trường để phát triển bền vững. Vì vậy việc “Quản lý kiến trúc khu vực phường Trưng Trắc- thành phố Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc” là vấn đề cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn nhằm tìm ra giải pháp hợp lý nhất để thành phố Phúc Yên trở thành một thành phố có không gian kiến trúc hài hòa , đồng bộ , một thành phố đáng sống . Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu các giải pháp quản lý , cơ sở pháp lý để các cơ quan quản lý nghiên cứu. - Nghiên cứu các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực phường Trưng Trắc- thành phố Phúc Yên - tỉnh Vĩnh phù hợp với thực tiễn phát triển đô thị. trên cơ sở kế thừa và bảo tồn giá trị di sản kiến trúc cảnh quan; nhằm mục đích hoàn thiện kiến trúc cảnh quan, để tuyến phố trở thành tuyến phố kiểu mẫu, dân cư hai bên tuyến phố có chất lượng sống tốt, tạo nên một quần thể kiến trúc thống nhất, hài hòa, khang trang, hiện đại xứng đáng với tầm vóc của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan và công tác quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị trong phạm vi khu vực phường Trưng Trắc - thành phố Phúc Yên - 5 tỉnh Vĩnh Phúc . - Phạm vi nghiên cứu: Khu vực phường Trưng Trắc - Thành phố Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. Thuộc địa phận hành chính phường Trưng Trắc, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc: - Phía Đông giáp khu dân cư phường Hùng Vương; - Phía Tây giáp khu đô thị đầm Rượu; - Phía Nam giáp khu dân cư hiện có; - Phía Bắc giáp khu dân cư hiện có; Diện tích Quy hoạch: 64,12 ha. Hình c: Bản đồ hiện trạng phường Trưng Trắc Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu nhập thông tin: - Phương pháp tiếp cận: - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: - Phương pháp phân tích suy luận: 6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: + Nghiên cứu các giải pháp, xây dựng cơ sở quản lý, cơ sở lý luận nhằm phục vụ nghiên cứu tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh quan phường Trưng Trắc thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. + Là tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan. - Ý nghĩa thực tiễn: + Làm luận cứ khoa học để các cơ quan chức năng, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh khu vực phường Trưng Trắc– thành phố Phúc Yên – tỉnh Vĩnh Phúc. Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn. - Đô thị : là khu vực tập trung dân cư sinh sống, có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của TP; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. - Khu đô thị mới: là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về HTKT, hạ tầng xã hội và nhà ở. - Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. - Kiến trúc đô thị: Là không gian vật thể của cả đô thị bao gồm: các loại nhà; 7 công trình kỹ thuật, nghệ thuật, cảnh quan đô thị; quảng cáo; các KGCC và những công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến bộ mặt đô thị. - Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể trong đô thị, có nhiều hướng quan sát, không gian đô thị bao gồm các yếu tố như: không gian trước tổ hợp các công trình kiến trúc, quảng trường, đường phố, vỉa hè, lối đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa; đồi, núi, gò đất, đảo, triền đất, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch tự nhiên hoặc nhân tạo trong đô thị và không gian công cộng thuộc đô thị. - Kiến trúc cảnh quan: Là ngành khoa học và nghệ thuật tổng hợp nghiên cứu gải quyết và thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo, không gian kiến trúc và hoạt động của con người (sống,làm việc, giao tiếp...) Là không gian vật thể đô thị, bao gồm các loại nhà, công trình kỹ thuật, công trình nghệ thuật, quảng cáo, không gian công cộng của một khu vực hay cả vùng. - Quản lý kiến trúc cảnh quan: Là công cụ hành chính, kinh tế để đảm bảo KTCQ hướng tới mục tiêu nhất định được xác định. - Không gian công cộng: là không gian trống với mục đích phục vụ sinh hoạt mang tính chất cộng đồng, không gian mở sử dụng cho tất cả mọi người bao gồm không gian xanh công cộng (công viên, vườn hoa), mặt nước (sông, hồ), không gian bên ngoài các công trình kiến trúc công công cộng và các không gian mở trong đô thị. Cấu trúc luận văn. Ngoài các phần “Mở đầu”, “Kết luận và kiến nghị”, “Tài liệu tham khảo và Phụ lục”, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan