Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cư số 5 hưng thái, hóa thượng...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cư số 5 hưng thái, hóa thượng, đồng hỷ, thái nguyên

.PDF
95
33
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KIỀU XUÂN THỊNH QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KIỀU XUÂN THỊNH KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐỖ TRẦN TÍN Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KIỀU XUÂN THỊNH KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐỖ TRẦN TÍN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN GS. TS. NGUYỄN TỐ LĂNG Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc Sỹ Quản lý đô thị và công trình, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới thầy giáo hƣớng dẫn khoa học - TS. KTS. Đỗ Trần Tín đã luôn tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo trƣờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội, và sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy giáo, Cô giáo, đặc biệt là sự giúp đỡ của Khoa Sau Đại học. Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cơ quan, đã ủng hộ, tạo điều kiện, để tôi hoàn thành Luận văn này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Kiều Xuân Thịnh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Kiều Xuân Thịnh MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các sơ đồ Danh mục các hình vẽ, đồ thị LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... TÁC GIẢ LUẬN VĂN ........................................................................................... Kiều Xuân Thịnh .................................................................................................... Lời cảm ơn .............................................................................................................. Danh mục các sơ đồ................................................................................................ PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 * Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 3 * Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 * Giải thích từ ngữ ................................................................................................. 3 *Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 5 * Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 5 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 5 1.1.Khái quát chung về các khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ ........................ 6 1.1.1 Giới thiệu về các Khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ.................................... 6 1.1.2.Đánh giá quá trình thực hiện triển khai dự án một số khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ .................................................................................................. 7 1.2.Giới thiệu Khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên ..................................................................................................... 11 1.2.1. Vị trí, quy mô, ranh giới .......................................................................... 11 1.3.Thực trạng về không gian kiến trúc cảnh quan khu dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên .................................................. 13 1.3.1.Thực trạng về sử dụng đất ........................................................................ 13 1.3.2.Thực trạng về quản lý kiến trúc ................................................................ 15 1.3.3.Thực trạng về cảnh quan .......................................................................... 20 1.4 Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên Tổ chức bộ máy ........ 22 1.4.1 Bộ máy quản lý ở huyện Đồng Hỷ ........................................................... 22 1.4.2 Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 24 1.4.3 Cơ chế chính sách ..................................................................................... 25 1.4.4 Sự tham gia của cộng đồng....................................................................... 25 1.5 Các vấn đề cần nghiên cứu ....................................................................... 26 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN ............................................................ 28 2.1 Cơ sở lý thuyết về kiến trúc cảnh quan, quản lý kiến trúc cảnh quan . 28 2.1.1 Kiến trúc cảnh quan .................................................................................. 28 2.1.2 Quản lý Nhà nƣớc về kiến trúc cảnh quan ............................................... 32 2.2 Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 33 2.2.1 Các văn bản pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm .................... 33 2.2.2 Các đồ án, dự án liên quan ....................................................................... 38 2.3 Bài học kinh nghiệm QL KGKTCQ các Khu dân cƣ ............................ 40 2.3.1 Kinh nghiệm trên thế giới ......................................................................... 40 2.3.2 Kinh nghiệm trong nƣớc ........................................................................... 42 2.4 Các yếu tố tác động đến quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ....... 44 2.4.1. Yếu tố tự nhiên ........................................................................................ 44 2.4.2.Yếu tố môi trƣờng .................................................................................... 45 2.4.3.Yếu tố Văn hóa ......................................................................................... 46 2.4.4 Chính Quyền địa phƣơng, cơ chế chính sách ........................................... 48 2.4.5 Cƣ dân đô thị ............................................................................................ 50 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGYÊN ................................................................................................ 53 3.1.Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ......................................................... 53 3.1.1.Quan điểm................................................................................................. 53 3.1.2.Mục tiêu .................................................................................................... 57 3.1.3 Nguyên tắc ................................................................................................ 58 3.2 Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khi đô thị ............. 59 3.2.1 Quản lý sử dụng đất .................................................................................. 60 3.2.2 Quản lý kiến trúc ...................................................................................... 61 3.2.3 Quản lý không gian cảnh quan ................................................................. 65 3.2.4 Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 72 3.2.5 Huy động sự tham gia của cộng đồng ...................................................... 76 3.2.6 Phân kỳ và xây dựng quy chế quản lý ...................................................... 78 PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................... 80 Kết luận.............................................................................................................. 80 Kiến nghị ........................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu các sơ đồ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ 1.4 Tên sơ đồ Sơ đồ vị trí huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên Sơ đồ vị trí Khu dân cư số 5 Hưng Thái, Hóa Thượng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên Sơ đồ kiến trúc cảnh quan Khu dân cư số 5 Hưng Thái, Hóa Thượng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên Sơ đồ bộ máy quản lý huyện Đồng Hỷ Trang 6 12 12 23 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên hình vẽ, đồ thị Trang Hình 1.1 Hình ảnh treo biển quảng cáo, màu sắc 13 Hình 1.2 Hình ảnh lấn chiếm diện tích cây xanh 14 Hình 1.3 Hình ảnh lấn chiếm đất hạ tầng giao thông 15 Số hiệu hình vẽ, đồ thị Hình 1.4 Hình ảnh cây xanh chưa được đầu tư đồng bộ dọc tuyến đường 15 Hình 1.5 Hình ảnh nhà văn hóa khu dân cư 16 Hình 1.6 Nhà ở xây dựng tại khu quy hoạch mới 16 Hình 1.7 Hình ảnh vi phạm về màu sắc 17 Hình 1.8 Hình ảnh đặt biển quảng cáo 18 Hình 1.9 Hình ảnh ban công lô gia ngoài chỉ giới đường đỏ 18 Hình 1.10 Hình ảnh vi phạm về xây dựng hàng rào 19 Hình ảnh lấn chiếm hàng rào vi phạm chỉ giới xây Hình 1.11 dựng 20 Hình 1.12 Hình ảnh xây cổng vi phạm chỉ giới xây dựng 20 Hình 1.13 Hình ảnh cây xanh trồng chưa đúng chủng loại 21 Hình 1.14 Hình ảnh cây xanh trên tuyến đường chưa được xây bồn 21 Hình 1.15 Hình ảnh đổ rác chưa đúng quy định 22 Hình 2.1 Năm nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị 30 Hình 2.2 Nhân tố cấu thành hình ảnh đô thị 31 Hình 2.3 Dự án mở rộng đường QL 1B cũ 39 Hình 2.4 Hình ảnh Khu dân cư của Singapo 42 Hình 2.5 Hình ảnh Khu đô thị Phú Mỹ Hưng 44 Hình ảnh Khu dân cư sau khi thực hiện tốt Hình 3.1 Hình 3.2 công tác quản lý kiến trúc Hình ảnh quản lý tốt biển quảng cáo 61 63 Hình thực hiện tốt quản lý theo lộ giới đường và ốp Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 vỉa hè đồng bộ Hình ảnh ghế đá, dụng cụ thể thao công cộng Hình ảnh quản lý tốt mặt nước kết hợp với cây xanh nơi công cộng 64 65 66 Hình ảnh sân chơi cầu lông, bóng chuyền tại Hình 3.6 nhà văn hóa 67 Hình 3.7 Hình ảnh Cây Bàng Đài Loan 69 Hình 3.8 Hình ảnh cây xanh hai bên đường 70 Hình 3.9 Cây xanh nơi công cộng 71,72 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thái Nguyên với vị trí địa lý là cửa ngõ của vùng Việt Bắc, là đầu mối giao thông và giao lƣu kinh tế giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng trung du miền núi phía Bắc. Thái Nguyên có vị trí trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật, …. của vùng Việt Bắc, đồng thời là đô thị vệ tinh của vùng thủ đô Hà Nội. Ngày 04/5/2007 Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Quyết định số 58/2007/QĐTTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, trong đó đã xác định “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá, phát triển mạng lƣới các khu đô thị và điểm dân cƣ tập trung kiểu đô thị hiện đại, gắn với vành đai nông thôn phát triển theo hƣớng văn minh. Phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng, huy động tối đa và sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn lực, mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với bên ngoài để phát triển, đặc biệt là các địa phƣơng trong Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Phấn đấu đƣa tỉnh Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục và y tế của Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ”. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, nhu cầu xây dựng ngày càng cao, một số tiêu chuẩn, quy phạm về xây dựng trƣớc đây không phù hợp. Mặt khác để phục vụ cho mục tiêu phát triển đời sống các khu dân cƣ. Việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cư số 5 Hưng Thái, Hóa Thượng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên” nhằm góp phần hoàn thiện kiến trúc cảnh quan của dự án, tuân thủ yêu cầu quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, tạo bộ mặt kiến trúc khang trang, hiện đại và sinh 2 động, đồng thời giúp chủ đầu tƣ hoàn thiện trong công tác quản lý quan khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên. * Mục đích nghiên cứu + Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan, góp phần cải thiện về đời sống của cộng đồng dân cƣ và khai thác tối đa giá trị và hiệu quả không gian kiến trúc cảnh quan trong khu dân cƣ mới. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng và quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan, tổng kết, phân tích những mặt đã làm đƣợc, chƣa làm đƣợc, thu thập, đánh giá các nghiên cứu trƣớc đây về tồ chức, quy hoạch và quản lý kiến trúc cảnh quan; xác định những mâu thuẫn, tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý kiến trúc cảnh quan quan khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên. + Tìm hiểu các cơ sở khoa học và kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu đô thị trong nƣớc và ngoài nƣớc, đề xuất các giải pháp kiến trúc cảnh quan thích hợp với điều kiện hiện tại và tƣơng lai. + Hƣớng dẫn xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan và cơ chế, bộ máy quản lý khai thác sử dụng. * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Khu dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên là khu dân cƣ đƣợc định hƣớng theo quy hoạch đô thị nhằm phù hợp với chủ trƣơng nâng xã Hóa Thƣợng lên đô thị loại V vào năm 2019. - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên cụ thể: + Quản lý kiến trúc: Màu sắc, vật liệu, kiến trúc, cao độ…. + Quản lý cảnh quan: Cây xanh, chủng loại cây….. 3 - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên với quy mô là 7,18ha. + Thời gian: Theo quy hoạch đã đƣợc duyệt đến năm 2030. * Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ và cụ thể trong khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. - Đề xuất giải pháp Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi thực nghiệm, điều tra khảo sát tại địa phƣơng. - Phƣơng pháp chuyên gia: Bằng cách sử dụng trí tuệ một đội ngũ chuyên gia giáo dục có trình độ cao, ý kiến của từng ngƣời sẽ bổ sung lẫn nhau. - Phƣơng pháp so sánh, thực nghiệm kiểm chứng. - Phƣơng pháp tiếp cận: Tiếp cận logíc, phân tích và tổng hợp so sánh đối chiếu định tính, định lƣợng và tiếp cận hệ thống. - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác và lý luận logíc để nghiên cứu vấn đề. * Giải thích từ ngữ 1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị :“ Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô thị, đƣờng phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý”. [2] 4 2. Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chƣơng trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt đƣợc các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. 3. Thiết kế đô thị: Đƣợc xác định nhƣ một hoạt động có tính chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trƣờng không gian đô thị. Theo Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia của nhiều ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù hợp với đời sống của ngƣời dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trƣng của địa điểm và nơi chốn. Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới, thiết kế đô thị trong Luật xây dựng năm 2014 đƣợc định nghĩa “Thiết kế đô thị là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. [20] 4. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phƣơng; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị”, với đối tƣợng bao gồm về không gian đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô thị: Tuyến phố, trục đƣờng, quảng trƣờng, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị : Nhà ở, các tổ hợp kiến trúc, các công trình đặc thù khác. 5 *Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đƣa ra các giải pháp xây dựng hoàn chỉnh và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu vực dân cƣ số 5 Hƣng Thái, Hóa Thƣợng, Đồng Hỷ, Thái Nguyên - Ý nghĩa thực tiễn: Tạo lập môi trƣờng sống văn minh hiện đại cho các khu dân cƣ, khai thác tối đa giá trị và hiệu quả vai trò nhà ở các Khu dân cƣ. * Cấu trúc luận văn: CHƢƠNG I THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN CHƢƠNG II CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO HỶ, THÁI NGUYÊN CHƢƠNG III CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN 6 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU VỰC DÂN CƢ SỐ 5 HƢNG THÁI, HÓA THƢỢNG, ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN. 1.1. Khái quát chung về các khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ: 1.1.1 Giới thiệu về các Khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ: Huyện Đồng Hỷ là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 3km về phía Đông Bắc, có diện tích tự nhiên 45.774,98ha và dân số 114.608 ngƣời. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ vị trí huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên [23] 7 Hiện nay trên địa bàn huyện Đồng Hỷ có hơn 20 dự án về Khu dân cƣ mới với gần 200ha đất (Khu dân cư Gò Cao, xã Hóa Thượng; Khu dân cư số 3, 4 Hưng Thái, xã Hóa Thượng; Khu tái định cư Khu hành chính mới huyện Đồng Hỷ; Khu dân cư Hồng Thái, xã Hóa Thượng…..). Trong đó việc hình thành các Khu dân cƣ mới tập trung chủ yếu tại xã Hóa Thƣợng (là xã có trụ sở hành chính mới của huyện sẽ được hoàn thiện và đưa vào sử dụng vào cuối năm 2019). Về địa điểm xây dựng, hầu hết các Khu dân cƣ mới của huyện đƣợc xây dựng ngay cạnh các trục giao thông chính; có một số Khu dân cƣ mới bám mặt đƣờng QL 1B, QL 17 hoặc tiếp giáp với 2, 3 tuyến đƣờng chính gây mất an toàn giao thông và làm ô nhiễm môi trƣờng của dân cƣ; một số ít đƣợc xây dựng độc lập ở những khu vực có diện tích đất rộng và có điều kiện xây dựng hệ thống giao thông kết nối với các trung tâm kinh tế của các huyện, thành phố lân cận nhƣ Khu trung tâm hành chính huyện Đồng Hỷ. 1.1.2. Đánh giá quá trình thực hiện triển khai dự án một số khu dân cƣ tại huyện Đồng Hỷ. a. Những kết quả đạt đƣợc : - Gắn quy hoạch phát triển tỉnh Thái Nguyên với vùng các huyện, thành lân cận. Mối quan hệ này đƣợc nhận thức nhƣng mới chỉ là ghi nhận giữa các huyện, cần đẩy mạnh thực hiện chỉ đạo của Ban chỉ đạo tỉnh nhƣ nêu trong Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030, và tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Thái Nguyên đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày16/3/2011. - Tăng quỹ nhà ở có chất lƣợng đang thiếu tại huyện Đồng Hỷ - Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông đô thị hiện đại gắn với kiến trúc cảnh quan toàn khu đô thị. - Thiết kế đồng bộ và đƣợc kết nối bằng hệ thống giao thông đƣờng bộ 8 với các khu đô thị khác. - Nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời dân. - Tạo việc làm cho ngƣời dân lao động, giảm bớt tình trạng thất nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh trật tự xã hội. b. Những tồn tại và nguyên nhân: - Công tác thiết kế quy hoạch kiến trúc: + Chƣa thể hiện đƣợc tính chất, bản sắc văn hóa đặc trƣng trong các khu dân cƣ là hiện đại, giàu bản sắc của vùng đất thủ đô kháng chiến. + Chƣa xác định đƣợc tầm nhìn hƣớng tới mục tiêu tạo lập môi trƣờng sống mới, chƣa xác lập đƣợc tính đặc thù của từng khu Khu dân cƣ để gắn với quy hoạch chung nhằm đảm bảo phát triển bền vững. Yêu cầu này gắn với việc đẩy mạnh nghiên cứu quy hoạch chung của tỉnh Thái Nguyên mở rộng để có căn cứ rà soát, phát triển các dự án. + Chƣa có sự khớp nối (cả về HTKT, HTXH) giữa các khu Khu dân cƣ với nhau hoặc giữa khu phát triển mới với khu dân cƣ hiện có, kể cả về công tác quản lý theo hệ thống chính quyền. Đây là vấn đề cần quan tâm để tạo sự gắn kết của các khu Khu dân cƣ với sự phát triển của tỉnh Thái Nguyên. + Công tác thiết kế quy hoạch theo một chiều, áp đặt từ phía chủ đầu tƣ dựa trên quan điểm của các nhà thiết kế chuyên môn sự tham gia của cộng đồng sử dụng trực tiếp sản phẩm còn mờ nhạt. Nghiên cứu quy hoạch chƣa thực sự chú trọng đến chuyển đổi cơ cấu lao động, lối sống đô thị cho ngƣời dân khi hết đất sản xuất. Tổ chức không gian, giải pháp kiến trúc chƣa có chất lƣợng cao, nhiều công trình kiến trúc chƣa tạo đƣợc sự phối kết hài hòa. + Thời gian trình duyệt kéo dài dẫn đến nhiều đồ án khi đƣa ra xây dựng bị lạc hậu. Mặt khác quy hoạch đô thị quá chú trọng đến lợi ích của đất ở đem lại, không quan tâm đến kiến trúc cảnh quan chung của toàn khu. 9 + Một số khu dân cƣ nằm xen kẽ trong dân cƣ cũ nên việc tổ chức kiến trúc cảnh quan có những hạn chế nhất định và không có sự đồng bộ với khu vực dân cƣ xung quanh. Biện pháp thiết kế không hài hoà giữa khu dân cƣ mới và khu dân cƣ cũ. + Nội dung đồ án quy hoạch nặng về phân khu chức năng, các yếu tố nghệ thuật và bố cục không gian chƣa có nghiên cứu cụ thể và chi tiết để bố trí đầu tƣ xây dựng. Điều này dẫn đến kiến trúc cảnh quan khu đô thị thiếu sinh động, chƣa tạo đƣợc cảnh quan môi trƣờng sống tốt cho dân cƣ của khu dân cƣ, thẩm mỹ kiến trúc còn thấp. Ngoài ra, một số khu dân cƣ cho thấy không có các giải pháp về thiết kế theo từng vùng, miền, khu vực có điều kiện tự nhiên riêng biệt, nên có ngôn ngữ kiến trúc pha tạp, nặng về hình thức, chắp vá và thiếu chọn lọc; sử dụng vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình còn tùy tiện. Mật độ xây dựng đều đƣợc tận dụng cao và hệ số sử dụng đất lớn khiến các đô thị thiếu không gian mở, không gian công cộng. Tóm lại, công tác thiết kế quy hoạch, kiến trúc của các khu đô thị tại tỉnh Thái Nguyên đã ứng dụng đƣợc các thành quả của nền văn minh công nghiệp và khoa học kỹ thuật trong nƣớc và trên thế giới. Tuy nhiên, do mô hình áp dụng cứng nhắc, rập khuôn nên khu dân cƣ còn nhiều điểm chƣa đáp ứng dƣợc nhu cầu thực tế của cƣ dân đồ thị. - Công tác thực hiện triển khai xây dựng dự án : + Các khu dân cƣ mới trong trong thời kì phát triển hiện nay đƣợc thiết kế xây dựng để giải quyết nhu cầu về nhà ở của ngƣời dân. Ngoài nhà ở và các không gian sinh hoạt hàng ngày trong các khu dân cƣ mới còn có các công trình khác nhƣ khách sạn, trung tâm thƣơng mại, trụ sở cơ quan và công nghiệp không độc hại. Tuy nhiên chủ đầu tƣ thƣờng nâng diện tích nhà ở giảm đi diện tích khác không mang lại lợi ích kinh tế nhƣ công viên, cây 10 xanh.... Cùng với việc quản lý chƣa hiệu quả của các cơ quan chuyên môn nên trong quá trình thực hiện quy hoạch đã bị điều chỉnh thay đổi so với quy hoạch chi tiết đã đƣợc phê duyệt ban đầu. + Các khu dân cƣ mới đƣợc đầu tƣ xây dựng theo tiêu chí đa dạng về loại hình nhà ở (nhà liền kề, biệt thự, chung cƣ cao tầng) với chỉ tiêu ở bình quân m2 sàn/ ngƣời cao hơn chỉ tiêu các khu nhà ở trƣớc đây. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đƣợc định hƣớng xây dựng đồng bộ nhằm thỏa mãn nhu cầu ở của ngƣời dân, nhƣng khi triển khai xây dựng chủ đầu tƣ ít quan tâm đến thiết kế các không gian công cộng nên không tạo đƣợc cảnh quan kiến trúc cho toàn khu dân cƣ. Mặt khác các công trình chia lô do dân tự xây không tuân thủ nguyên tắc kiến trúc tạo ra bộ mặt kiến trúc lộn xộn. + Thời gian triển khai xây dựng kéo dài gây ô nhiễm môi trƣờng ảnh hƣởng đến cảnh quan chung khu dân cƣ. - Công tác quản lý : + Khu dân cƣ mới thƣờng hình thành ở các vùng đất mới, chƣa có kết cấu hạ tầng nên đã gây rất nhiều khó khăn cho các chủ đầu tƣ trong việc giải quyết các vấn đề nhƣ giao thông, cấp thoát nƣớc, cấp điện...nhằm gắn khu dân cƣ mới với cấu trúc dân cƣ đã có. + Việc tổ chức quản lý khu đô thị mới về mặt đầu tƣ xây dựng và quản lý hành chính còn quá mới, chƣa có kinh nghiệm, đặc biệt là đối với các khu dân cƣ mới có quy mô lớn, phải thực hiện trong nhiều năm. + Khung pháp luật về đầu tƣ phát triển khu dân cƣ mới vẫn chƣa đƣợc thống nhất trong công tác quản lý đầu tƣ và khai thác một khu dân cƣ mới. + Nhà đầu tƣ mới chỉ quan tâm đến lĩnh vực hoạt động để sinh lợi từ những hoạt động kinh doanh của một số công trình công cộng thuộc dự án (nhƣ bể bơi, sân tennis, siêu thị...) chứ chƣa quan tâm đến bản thân kiến trúc công trình đem lại giá trị thẩm mỹ và văn hóa, hoặc chƣa thực sự quan tâm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan